Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 139/2011/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 01/08/2011
Người ký Phùng Quang Thanh
Ngày hiệu lực 15/09/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Thông tư 139/2011/TT-BQP sửa đổi Quy định về khám, chữa bệnh đối với sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội, kèm theo Quyết định 33/2003/QĐ-BQP do Bộ Quốc phòng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 139/2011/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 01/08/2011
Người ký Phùng Quang Thanh
Ngày hiệu lực 15/09/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ QUỐC PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 139/2011/TT-BQP

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI SĨ QUAN PHỤC VIÊN CÓ ĐỦ 15 NĂM PHỤC VỤ TRONG QUÂN ĐỘI, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2003/QĐ-BQP NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, một số điều của Quy định về khám bệnh, chữa bệnh đối với sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2003/QĐ-BQP ngày 07 tháng 4 năm 2003 của Bộ Quốc phòng

1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Khi phục viên về địa phương, sĩ quan phục viên đăng ký với Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ban chỉ huy quân sự huyện). Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký khám bệnh, chữa bệnh, Ban chỉ huy quân sự huyện có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu cho sĩ quan phục viên đến bệnh viện quân đội theo tuyến để làm thủ tục đăng ký tuyến khám bệnh, chữa bệnh lần đầu”.

2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 7; bố cục lại khoản 4, khoản 5 Điều 7 thành khoản 3 và khoản 4 tương ứng.

3. Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Sổ khám bệnh, chữa bệnh in theo Mẫu số 01/2011/KB-SQPV ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Sổ in khổ A5, gồm 34 trang (cả bìa). b) Quy định in các trang bìa:

Trang bìa 1: In tên Sổ khám bệnh, chữa bệnh của sĩ quan phục viên;

Trang bìa 34: In quy định sử dụng sổ khám bệnh, chữa bệnh của sĩ quan phục viên.

c) Quy định in các trang ruột (từ trang 3 đến trang 32) Trang 3: In phần sơ yếu lý lịch;

Từ trang 4 đến trang 32 in số thứ tự trang kẻ cột để bệnh viện ghi khi sĩ quan phục viên khám bệnh, chữa bệnh.

d) Sổ khám bệnh, chữa bệnh khi cấp cho sĩ quan phục viên được đóng dấu của bệnh viện tại phần giáp lai giữa các trang”.

4. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 16. Quản lý và sử dụng sổ khám bệnh, chữa bệnh

“1. Sổ khám bệnh, chữa bệnh do bệnh viện quân đội thuộc tuyến in, cấp cho sĩ quan phục viên, có thu tiền theo giá gốc tại thời điểm in sổ.

2. Sổ khám bệnh, chữa bệnh sử dụng cho nhiều lần khám bệnh; khi sổ hết chỗ để ghi hoặc làm mất, hỏng, sĩ quan phục viên được bệnh viện nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh cấp sổ mới.

3. Giữa các lần khám bệnh, chữa bệnh sĩ quan phục viên có trách nhiệm quản lý, tránh làm mất, hỏng sổ khám bệnh, chữa bệnh”.

5. Điểm d khoản 1 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Cấp giấy giới thiệu để sĩ quan phục viên đi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh lần đầu tại các bệnh viện quân đội theo tuyến quy định và chịu trách nhiệm pháp lý đối với việc giới thiệu đó”.

6. Bãi bỏ điểm b khoản 2, Điều 18 và chỉnh lại bố cục khoản này như sau:

“Ban chỉ huy quân sự xã có trách nhiệm quản lý tình hình sỹ quan phục viên trong phạm vi phụ trách”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Cơ quan quân sự các địa phương, các bệnh viện quân đội và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách) để xem xét giải quyết./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Phùng Quang Thanh

 


Mẫu số 01/2011/KB-SQPV

 

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG

SỔ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA SQPV

 

1. Sổ khám bệnh, chữa bệnh của sĩ quan phục viên 15 năm trở lên phục viên chỉ có gia trị khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện quân đội nơi đăng ký cấp sổ.

 

2. Sổ này do sĩ quan phục viên giữ. Khi đi khám bệnh tại bệnh viện quân đội thuộc tuyến, sĩ quan phục viên phải xuất trình sổ khám bệnh, chữa bệnh, chứng minh thư và các giấy tờ khác theo quy định.

 

3. Khi thay đổi bệnh viện khám bệnh, chữa bệnh do chuyển nơi cư trú, sĩ quan phục viên phải nộp Sổ khám bệnh cũ và làm các thủ tục đăng ký khám bệnh tại bệnh viện mới theo quy định.

 

4. Mỗi lần sĩ quan phục viên khám bệnh, bệnh viện quân đội phải ghi đầy đủ ngày, tháng, năm khám bệnh; chuẩn đoán, xử trí; được miễn hoặc giảm phí; ghi đầy đủ họ, tên người khám, đóng dấu phòng khám của bệnh viện. Hết sổ bệnh viện thu hồi sổ cũ, cấp sổ mới theo giá quy định...

 

5. Sổ khám bệnh, chữa bệnh này không có giá trị khi bị rách, cắt đứt và hết hạn sử dụng.

 

 

 

BỆNH VIỆN.....................

Quyển số............

 

 

 

Mã số................................

 

 

 

SỔ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

CỦA SĨ QUAN PHỤC VIÊN 15 NĂM

(Mẫu số: 01/2011/KB-SQPV - Ban hành kèm theo Thông tư số.../2011/TT-BQP ngày.../.../2011 của Bộ Quốc phòng sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về khám bệnh, chữa bệnh đối với sỹ quan có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội

 

 

Họ và tên:................................................ Số sổ...............

Địa chỉ:............................................................................

Ngày tháng năm cấp sổ:...................................................

........................................................................................

 

 

- Bắt đầu từ ngày           /           /

- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày           /           /

 

 


Ngày tháng năm

Triệu chứng, chuẩn đoán

Hướng dẫn điều trị

 

Ảnh

Số sổ..............................

 

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

 

 

Họ và tên:........................................, tuổi............, nam, nữ

Nhập ngũ ngày:............../.............../...................................

Quyết định phục viên số:....................................................

Cấp bậc khi phục viên:.......................................................

Đơn vị khi phục viên:.........................................................

Chỗ ở hiện nay: Xã, phường...............................................

                          Quận, huyện:.............................................

                          Tỉnh, thành phố:........................................

Số chứng minh thư:............................................................

Cấp ngày................../....................../...................................

Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh:..................................

............................................................................................

 

 

Người được cấp sổ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày... tháng... năm 20...

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


Ngày tháng năm

Triệu chứng, chuẩn đoán

Hướng dẫn điều trị

Ngày, tháng năm

Triệu chứng, chuẩn đoán

Hướng dẫn điều trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ khóa: 139/2011/TT-BQP Thông tư 139/2011/TT-BQP Thông tư số 139/2011/TT-BQP Thông tư 139/2011/TT-BQP của Bộ Quốc phòng Thông tư số 139/2011/TT-BQP của Bộ Quốc phòng Thông tư 139 2011 TT BQP của Bộ Quốc phòng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 139/2011/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 01/08/2011
Người ký Phùng Quang Thanh
Ngày hiệu lực 15/09/2011
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi