BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/TT-BYT | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017 |
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn
a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam;
2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn
a) Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây:
- Đe dọa tính mạng;
- Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh;
- Bất kỳ phản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm trọng về mặt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đánh giá, nhận định.
c) Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng;
g) Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng;
Điều 3. Danh mục thuốc không kê đơn
Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục thuốc không kê đơn
2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
2. Đối với các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện như sau:
b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, khuyến khích cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường; hoặc các cơ sở được phép sản xuất nhập khẩu các thuốc có thông tin liên quan đến phân loại thuốc trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng như đã được phê duyệt để lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc.
a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này thì phải thực hiện phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này;
a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này;
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược:
b) Rà soát Danh mục thuốc không kê đơn, trừ thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
a) Phối hợp với Cục Quản lý Dược và các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền) để xem xét, giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ: Bộ Công an (Cục Y tế), Bộ Quốc phòng (Cục Quản lý); Bộ Giao thông vận tải (Cục Y tế);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ - Bộ Y tế;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, QLD, YDCT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
Thành phần hoạt chất
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ
Các quy định cụ thể khác
1
2
3
4
5
6
7
Uống: viên ngậm
8
Thuốc tra mắt
9
10
11
12
13
Dùng ngoài
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Thuốc đặt hậu môn
23
Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin
24
25
- Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị
26
27
28
Dùng ngoài
29
30
31
32
Thuốc tra mắt, tra mũi
33
34
35
36
Viên ngậm
37
Benzocain dạng phối hợp
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;
Viên đặt hậu môn
Uống: viên ngậm
38
Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%
39
Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng
40
41
Miếng dán
42
43
hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu
Thuốc tra mũi
44
45
46
47
48
- Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;
Thuốc đặt hậu môn
49
50
51
52
Thuốc đặt hậu môn
53
54
55
56
57
58
59
Thuốc tra mắt
60
61
62
63
Uống: viên ngậm
64
65
Dùng ngoài
66
67
Dùng ngoài
68
69
70
71
Thuốc đặt hậu môn
72
73
74
75
76
Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.
77
Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin
78
Viên đặt âm đạo
79
- Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
80
81
82
Viên đặt âm đạo
83
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều
Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày
84
Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
85
86
Dùng ngoài
87
Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)
88
89
90
91
92
93
Dùng ngoài
94
95
96
97
- Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;
- Chưa chia liều: ≤ 2,5%
98
99
Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn)
100
101
Uống: viên ngậm
102
Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị
Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
103
104
105
Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron
106
Uống: dạng phối hợp
107
108
109
Dùng ngoài
113
114
115
Thuốc tra mắt
116
117
118
119
120
121
122
123
Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg
124
125
Dùng ngoài
126
127
Tra mắt dung dịch 0,1%
128
129
130
131
132
Thuốc tra mắt
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
- Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;
145
146
Thuốc thụt trực tràng
147
148
149
150
- Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị
- Chưa chia liều ≤ 2%
151
152
153
154
Dùng ngoài: các dạng
155
156
Dùng ngoài
157
158
Miếng dán
159
160
Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%
161
Miconazole phối hợp với Hydrocortison
Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%
162
163
Dùng ngoài.
164
165
Dùng ngoài
166
167
168
169
170
171
172
173
Dùng ngoài
174
175
176
Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ ≤ 0,1%
177
178
Dùng ngoài
179
Dùng ngoài
180
181
182
Dùng ngoài
183
184
185
Omeprazol
186
187
188
189
190
191
192
Thuốc tra mắt
193
Thuốc đặt hậu môn
Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
194
Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng
195
196
197
198
Thuốc đặt hậu môn
199
200
201
202
Thuốc đặt trực tràng
203
204
205
206
207
- Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;
Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%
208
- Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
209
- Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;
210
211
Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
212
213
214
215
216
- Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị
217
218
219
220
221
222
Thuốc thụt trực tràng
223
224
225
226
227
Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
228
229
230
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da
231
- Tioconazol ≤ 1,00%
232
233
234
235
236
Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da
237
238
Dùng ngoài
239
Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin
Uống: các dạng
Dùng ngoài
Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:
Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều
Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng
240
Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp
241
Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin
Uống: các dạng
242
243
* Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.
Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:
2. Không được có một trong các chỉ định sau:
b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;
d) Điều trị Parkinson;
e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);
h) Điều trị sốt rét;
k) Điều trị hen;
m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;
o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục - tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);
q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;
s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);
u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành./.
Từ khóa: Thông tư 07/2017/TT-BYT, Thông tư số 07/2017/TT-BYT, Thông tư 07/2017/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư số 07/2017/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư 07 2017 TT BYT của Bộ Y tế, 07/2017/TT-BYT
File gốc của Thông tư 07/2017/TT-BYT Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2017/TT-BYT Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 07/2017/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành | 2017-05-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |