ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật 47/2019/QH14 ngày 06/12/2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022 do COVAX FACILITY hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm phòng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các đơn vị triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại tỉnh Quảng Bình. Kế hoạch này sẽ được cập nhật theo tình hình dịch và khả năng cung ứng vắc xin.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- TTTU; TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Các sở; ban ngành; đoàn thể (để thực hiện);
- TV BCĐ Covid - 19 tỉnh;
- UBND các huyện; TX; TP (để thực hiện);
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Trung tâm KSBT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
b) Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
1. Nguyên tắc
b) Tổ chức triển khai tiêm chủng ngay sau khi tiếp nhận vắc xin.
2. Đối tượng
Các nhóm đối tượng cần tiêm vắc xin phòng COVID-19 sắp xếp theo mức độ ưu tiên theo nhu cầu công tác và trong bối cảnh nguồn vắc xin cung cấp hạn chế tại Việt Nam, bao gồm:
- Người làm việc trong các cơ sở y tế.
- Quân đội, công an.
c) Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước...
đ) Người mắc các bệnh mãn tính, người trên 65 tuổi.
g) Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội.
i) Các đối tượng khác do Bộ Y tế quyết định căn cứ yêu cầu phòng chống dịch.
Triển khai sử dụng vắc xin trên phạm vi toàn tỉnh trong đó ưu tiên tiêm trước cho các đối tượng quy định tại phần II.2 ở:
- Các địa bàn có mật độ dân số cao, có khu công nghiệp.
Căn cứ khả năng cung ứng vắc xin của Bộ Y tế, dự kiến thời gian triển khai như sau:
- Các đợt tiêm chủng tiếp theo sẽ triển khai căn cứ theo tiến độ cung ứng vắc xin thực tế và hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Nguồn vắc xin COVID-19:
+ Nguồn vắc xin được mua từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng (theo Phụ lục 2 đính kèm).
Sau khi tiếp nhận được vắc xin phân bổ từ tuyến Trung ương, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Bình (đơn vị đầu mối trực thuộc Sở Y tế) tiến hành bảo quản vắc xin và cấp phát vắc xin cho các đơn vị trên địa bàn theo quy định.
a) Việc vận chuyển vắc xin từ tuyến tỉnh đến Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện bởi cán bộ chuyên trách tiêm chủng đã được đào tạo hướng dẫn về vận chuyển, bảo quản vắc xin.
c) Số lượng vắc xin, bơm tiêm và hộp an toàn nhập kho và xuất kho tại tất các tuyến sẽ được ghi và theo dõi qua số quản lý xuất, nhập vắc xin kèm theo biên bản bàn giao (theo quy định). Số quản lý xuất nhập vắc xin sẽ được cập nhật hàng tháng tại tất cả các tuyến.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tiếp nhận và bảo quản vắc xin phòng COVID-19 tại kho và thực hiện cấp phát vắc xin, cụ thể:
+ Cấp phát vắc xin cho Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cuba Đồng Hới và các bệnh viện trên địa bàn 01 ngày trước khi tiêm hoặc ngay trước buổi tiêm. Đối với các bệnh viện có đủ dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin thì tiến hành bảo quản vắc xin tại kho của bệnh viện trong những ngày tổ chức tiêm chủng. Đối với các bệnh viện chưa có đủ hệ thống dây chuyền lạnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, các Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố cung cấp vắc xin cho mỗi buổi tiêm hoặc cấp bổ sung tạm thời hòm lạnh, phích vắc xin cho các bệnh viện triển khai chiến dịch, vắc xin còn tồn cuối đợt tại các bệnh viện được trả lại Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố. Riêng vắc xin còn tồn cuối đợt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cuba Đồng Hới được trả về Trung tâm kiểm soát bệnh tật.
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn nhận vắc xin từ trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố bảo quản vắc xin và vận chuyển cho các điểm tiêm trong buổi tiêm chủng.
4. Hoạt động tập huấn
Cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn của Bộ Y tế tổ chức (TOT). Tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, các bệnh viện đa khoa đóng trên địa bàn tỉnh, các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, cán bộ quân y thuộc các đơn vị quân đội, bệnh xá Công an và các cơ sở tiêm chủng dịch vụ ngoài công lập nếu có nhu cầu.
Hình thức triển khai tập huấn dựa theo tình hình thực tế và lượng cung ứng vắc xin để chia theo từng giai đoạn.
a) Tuyến tỉnh:
- Thực hiện các hoạt động truyền thông như: tổ chức cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
- Trước khi triển khai tiêm ít nhất 07 ngày:
+ Truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
- Trong thời gian triển khai tiêm vắc xin COVID-19:
+ Phối hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để theo dõi, giám sát và hỗ trợ các hoạt động truyền thông tiêm vắc xin phòng COVID-19.
6. Điều tra, lập danh sách đối tượng
- Thời gian: Hoàn thành trong vòng 05 ngày kể từ khi ban hành Kế hoạch.
a) Hình thức tiêm
b) Phân bố các đơn vị thực hiện tiêm chủng
TT | Đơn vị thực hiện tiêm chủng | Đối tượng tiêm chủng | Hình thức tiêm | ||||||
Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố. |
êm chủng dịch vụ |
c) Giám sát và xử trí sự cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 - Giám sát định kỳ: Các cơ sở tiêm chủng tiến hành theo dõi, giám sát phản ứng thông thường và tai biến nặng sau tiêm theo quy định tại Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế. - Các cơ sở thực hiện tiêm hoàn thiện báo cáo hàng ngày, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định. 2. Nội dung và mức chi: Thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước. 1. Sở Y tế được phân bổ theo từng đợt, Sở Y tế có kế hoạch triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho các đối tượng theo quy định của Bộ Y tế. + Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế các tuyến để đảm bảo công tác tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn toàn tỉnh. + Dự trù vật tư, trang thiết bị... phục vụ công tác tiêm chủng. - Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp cho hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19. 2. Các sở, ngành, đoàn thể liên quan; các đơn lực lượng vũ trang trên địa bàn [email protected] để tổng hợp). Thời gian thực hiện: hoàn thành trong vòng 05 ngày kể từ khi ban hành Kế hoạch. - Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị quản lý và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết. - Tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh phí sử dụng cho công tác tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo Kế hoạch này. 4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố [email protected] để tổng hợp. Thời gian thực hiện: hoàn thành trong vòng 05 ngày kể từ khi ban hành Kế hoạch. - Chỉ đạo các phòng, ban liên quan xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn chuyên môn trong triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; phối hợp với lực lượng y tế trên địa bàn triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tiêm vắc xin phòng COVID-19.
DỰ KIẾN LỘ TRÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
| |||||||
TT | Đối tượng | Số đối tượng dự kiến | Tỷ lệ tiêm chủng | Số lượng đối tượng tiêm | Ghi chú | ||||
1 |
4.500 | 0,95 | 4.275 |
| |||||
2 |
7.000 | 0,95 | 6.650 |
| |||||
3 |
2.200 | 0,95 | 2.090 |
| |||||
|
5.000 | 0,95 | 4.750 | Số liệu ước tính | |||||
4 |
2.900 | 0,95 | 2.755 |
| |||||
Tổng cộng | 21.600 | 0,95 | 20.520 |
| |||||
5 |
22.230 | 0,95 | 21.055 | Số liệu ước tính | |||||
5.1 |
2.000 | 0,95 | 1.900 |
| |||||
5.2 |
230 | 0,95 | 120 |
| |||||
5.3 |
3.000 | 0,95 | 2.885 |
| |||||
5.4 |
15.000 | 0,95 | 14.250 |
| |||||
5.5 |
2.000 | 0,95 | 1.900 |
| |||||
6 |
18.800 | 0,95 | 17.860 |
| |||||
7 |
100.000 | 0,95 | 95.000 | Số liệu ước tính | |||||
8 |
30.000 | 0,95 | 28.500 | Số liệu ước tính | |||||
9 |
15.000 | 0,95 | 14.250 | Số liệu ước tính | |||||
10 |
10.000 |
|
| Số liệu ước tính | |||||
Tổng cộng | 196.030 | 0,95 | 176.665 |
| |||||
TỔNG | 217.630 | 0,95 | 197.185 |
|
TT
Số đối tượng
Tỷ lệ tiêm chủng
Số lượng đối tượng tiêm
Ghi chú
1
478.370
0,95
454.451
Số liệu ước tính
DỰ KIẾN NHU CẦU VẮC XIN PHÒNG COVID-19 VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
a) Vắc xin sử dụng cho các đối tượng nguy cơ theo quy định Bộ Y tế (do COVAX Facility hỗ trợ)
TT | Danh mục | ĐVT | Số đối tượng | Tỷ lệ tiêm chủng | Hệ số sử dụng | Số liều cần tiêm | Tổng số vắc xin cần dùng theo đợt |
1 |
| 21.600 | 0,95 | 1,1 | 02 | 19.494 | |
2 |
| 217.530 | 0,95 | 1,1 | 02 | 187.325 | |
Tổng cộng | 239.130 |
|
|
| 206.819 |
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Số đối tượng
Tỷ lệ tiêm chủng
Hệ số sử dụng
Số liều cần tiêm
Tổng số vắc xin cần dùng
1
Vắc xin phòng COVID-19
Liều
478.370
0,95
1,1
02
999.792
a) Nhu cầu vật tư tiêm chủng cho các đối tượng nguy cơ theo quy định Bộ Y tế
TT | Danh mục | ĐVT | Đối tượng | Tỷ lệ tiêm chủng | Hệ số sử dụng | Số lần tiêm chủng | Tổng cộng |
1 | óa 0.5 ml | Cái | 217.630 | 0,95 | 1,1 | 02 | 433.807 |
2 |
Cái |
4.772 |
TT
Danh mục
ĐVT
Đối tượng
Tỷ lệ tiêm chủng
Hệ số sử dụng
Số lần tiêm chủng
Tổng cộng
1
óa 0.5 ml
Cái
478.370
0,95
1,1
02
999.792
2
Cái
11.832
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA TIÊM VẮC XIN COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
Thuộc nhóm đối tượng*:
TT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Đơn vị/cơ quan (nếu không thuộc cơ quan/đơn vị ghi địa chỉ) | | Số điện thoại | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng
Thủ trưởng đơn vị
*Nhóm đối tượng:
+ Người làm việc trong các cơ sở y tế.
+ Quân đội, công an.
- Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước...
- Người mắc các bệnh mãn tính, người trên 65 tuổi.
- Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội.
- Các đối tượng khác do Bộ Y tế quyết định căn cứ yêu cầu phòng chống dịch.
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA TIÊM VẮC XIN COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
Thuộc nhóm đối tượng*:
TT | Tên đối tượng | Ngày, tháng, năm sinh | Địa chỉ | Đăng ký | Ghi chú | |
Đồng ý tiêm | Không đồng ý tiêm |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng
Thủ trưởng đơn vị
File gốc của Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2022 đang được cập nhật.
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2022
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 895/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ An Phong |
Ngày ban hành | 2021-03-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-26 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |