Số hiệu | 2780/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 29/08/2025 |
Người ký | Nguyễn Thị Liên Hương |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2780/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM (2026-2028)
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 42/2025 ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04/8/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 206/NQ-CP ngày 08/7/2025 của Chính phủ về kinh phí mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 từ nguồn ngân sách nhà nước và xử lý số dư Quỹ vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/06/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
Căn cứ văn bản đề xuất nhu cầu vắc xin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028)”.
Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Phòng bệnh; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ, Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊM
CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM (2026-2028)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-BYT ngày 29/8/2025 của Bộ Y
tế)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Ngày 10/6/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1596/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Ngày 11/7/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1987/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025[1]. Căn cứ Kế hoạch tiêm chủng hàng năm, các địa phương, đơn vị đã tổ chức triển khai hoạt động Tiêm chủng mở rộng đạt hiệu quả và đảm bảo quy định, trong đó việc cung ứng vắc xin cho địa phương đáp ứng nhu cầu hàng năm và dự trữ trong 06 tháng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ Y tế về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc và Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030, từ năm 2026 sẽ có 13 bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng bệnh được triển khai trong tiêm chủng mở rộng bao gồm: Viêm gan B, Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Bệnh do Haemophilus influenzae týp b, Sởi, Rubella, Viêm não Nhật Bản B, Tiêu chảy do vi rút Rota, Viêm phổi/Viêm màng não do Phế cầu và Ung thư cổ tử cung do vi rút HPV.
Hiện nay, theo các quy định về đấu thầu tại Luật đấu thầu năm 2023, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04/8/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu thì có thể thực hiện việc mua sắm vắc xin đáp ứng số lượng nhiều hơn 01 năm. Trước yêu cầu đảm bảo cung ứng vắc xin đầy đủ, kịp thời, sử dụng hiệu quả, triển khai an toàn và đạt tỷ lệ bao phủ cao, việc xây dựng kế hoạch Tiêm chủng mở rộng dài hạn, trong đó bao gồm hoạt động cung ứng và sử dụng vắc xin là hết sức cần thiết giúp ngành y tế chủ động trong dự trù số lượng, chủng loại vắc xin, cũng như thời điểm nhập khẩu và phân phối, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán với các nhà cung ứng và tổ chức tài trợ quốc tế.
Để tiếp tục duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, tiếp tục triển khai lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng đã được Chính phủ phê duyệt, đồng thời nâng cao hiệu quả của công tác Tiêm chủng mở rộng với mục tiêu đến năm 2030 đảm bảo tỉ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95% với 14 loại vắc xin, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026- 2028).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2025
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
Bảng 1: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tiêm chủng năm 2024
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Nhận xét |
1 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 90% |
85,7% |
Không đạt |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao |
≥ 90% |
96,0% |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (DPT- VGB-Hib) mũi 3 |
≥ 90% |
96,7% |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3 |
≥ 90% |
72,5% |
Không đạt |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi |
≥ 90% |
97,6% |
Đạt |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) mũi 2 |
≥ 90% |
86,1% |
Không đạt |
7 |
Tỷ lệ phụ nữ có thai (PNCT) được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván |
≥ 90% |
87,0% |
Không đạt |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản đủ 2 mũi |
≥ 90% |
86,3% |
Không đạt |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3 |
≥ 90% |
83,5% |
Không đạt |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 95% |
95,2% |
Đạt |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 90% |
78,9% |
Không đạt |
12 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) |
≥ 90% |
81,3% |
Không đạt |
Năm 2024 ghi nhận tăng tỷ lệ tiêm chủng đối với một số loại vắc xin so với năm 2023, các mũi vắc xin đạt chỉ tiêu kế hoạch năm bao gồm Lao (96,0%), DPT- VGB-Hib mũi 3 (96,7%), Sởi (97,6%), Sởi - Rubella (95,2%). Tỷ lệ tiêm chủng nhiều vắc xin trong TCMR vẫn chưa đạt mức chỉ tiêu kế hoạch, một số mũi vắc xin có tỷ lệ thấp đáng kể như bOPV mũi 3 (72,5%) do trẻ sử dụng vắc xin có thành phần bại liệt trong tiêm chủng dịch vụ nên không đến Trạm Y tế để uống vắc xin bOPV; một số vắc xin khác không đạt chỉ tiêu như DPT, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván do giai đoạn cuối năm 2023, đầu năm 2024 tạm thời gián đoạn cung ứng vắc xin nên nhiều trẻ trên 1 tuổi/phụ nữ có thai bỏ lỡ mũi vắc xin này. Các tỉnh, thành phố tiếp tục tăng cường tiêm bù, tiêm vét cho các đối tượng chưa tiêm chủng/ tiêm chưa đủ mũi trong năm 2025.
Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tiêm chủng 6 tháng đầu năm 2025
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Nhận xét |
1 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 45% |
38,1% |
Chưa đạt |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao |
≥ 45% |
44,0% |
Chưa đạt |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib mũi 3 |
≥ 45% |
51,4% |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ uống vắc xin OPV lần 3 |
≥ 45% |
37,9% |
Chưa đạt |
5 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota lần 2 tại vùng triển khai |
≥ 45% |
34,4% |
Chưa đạt |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi |
≥ 45% |
49,7% |
Đạt |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin IPV lần 2 |
≥ 45% |
44,3% |
Chưa đạt |
8 |
Tỷ lệ PNCT được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván |
≥ 45% |
39,0% |
Chưa đạt |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản đủ 2 mũi |
≥ 45% |
47,9% |
Đạt |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3 |
≥ 45% |
43,1% |
Chưa đạt |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 47,5% |
52,3% |
Đạt |
12 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT |
≥ 45% |
51,7% |
Đạt |
13 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Td |
≥ 45% |
14,9% |
Chưa đạt |
14 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai |
≥ 45% |
Chưa triển khai |
- |
Trong 6 tháng đầu năm 2025, ghi nhận tỷ lệ tiêm các mũi vắc xin bước đầu đạt tiến độ, bao gồm DPT-VGB-Hib mũi 3 (51,4%), Sởi (49,7%), Sởi - Rubella (52,3%), Viêm não Nhật Bản đủ 2 mũi (47,9%), DPT (51,7%).
Đối với vắc xin Td tiêm cho trẻ từ 7 tuổi: Các tỉnh, thành phố dự kiến triển khai vắc xin vào tháng 9-10/2025 là thời điểm trẻ nhập học, do đó tỷ lệ tiêm đến hiện tại còn thấp (14,9%).
Đối với vắc xin Phế cầu: Hiện tại Bộ Y tế đang thực hiện mua sắm vắc xin, dự kiến sẽ triển khai trong quý IV năm 2025 sau khi hoàn thành việc mua sắm và hướng dẫn các tỉnh, thành phố tổ chức tiêm chủng.
2. Các hoạt động chính đã triển khai
2.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về tiêm chủng
- Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc (Thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017).
- Rà soát và xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Rà soát và xây dựng dự thảo Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030.
2.2. Cung ứng vắc xin
- Theo Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024, Bộ Y tế đã mua, tiếp nhận 12 loại vắc xin với số lượng 24.044.096 liều, trong đó 11/12 loại vắc xin đáp ứng theo kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024.
- Đối với nhu cầu vắc xin thuộc Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025, Bộ Y tế đang triển khai các hoạt động mua sắm, trong đó đã ký hợp đồng đặt hàng với nhà sản xuất để cung ứng 10 loại vắc xin trong nước, với 02 vắc xin nhập khẩu hiện đang thực hiện các thủ tục để mua sắm trong trường hợp đặc biệt (đàm phán giá và mua qua tổ chức quốc tế).
- Trong chiến dịch tiêm vắc xin phòng, chống dịch Sởi năm 2024 và 2025, Bộ Y tế đã huy động được sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế và các doanh nghiệp trong nước với số lượng gần 2,5 triệu liều vắc xin để phân bổ cho các địa phương triển khai tiêm chủng.
2.3. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin và triển khai tiêm chủng
- Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur đã thực hiện việc tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển, cấp phát và điều phối vắc xin sử dụng trong tiêm chủng thường xuyên đáp ứng nhu cầu đề xuất hàng quý của các địa phương; tiếp nhận và điều phối kịp thời vắc xin trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi, đảm bảo an toàn và sử dụng hiệu quả.
- Trên cơ sở các kế hoạch của Bộ Y tế, các địa phương đã xây dựng và ban hành Kế hoạch TCMR, Kế hoạch rà soát tiền sử tiêm chủng, tiêm bù mũi cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học (Tiêm chủng trường học) và Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng chống dịch trên địa bàn; tổ chức triển khai tiêm chủng thường xuyên hàng tháng, tiêm vét ngay trong tháng; triển khai bù mũi cho trẻ là đối tượng của năm 2022-2023 chưa được tiêm chủng/tiêm chủng chưa đủ mũi; tổ chức tiêm chủng trường học; triển khai tiêm chủng chiến dịch vắc xin phòng, chống bệnh Sởi với tiến độ khẩn trương, đáp ứng với tình hình dịch và mục tiêu kế hoạch.
2.4. Kết quả triển khai các chiến dịch tiêm chủng, tiêm bù mũi
- Để tăng tỷ lệ bao phủ vắc xin, trong năm 2024, Bộ Y tế đã hướng dẫn các địa phương triển khai tiêm bù các vắc xin trong TCMR cho trẻ là đối tượng của năm 2022-2023 chưa được tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi, với kết quả triển khai như sau:
+ Đối tượng của năm 2022: Thực hiện được 121.806 mũi tiêm (địa phương triển khai tiêm nhiều như Thái Bình, Sơn La, Bình Định, Gia Lai).
+ Đối tượng của năm 2023: Thực hiện được 1.158.415 mũi tiêm (địa phương triển khai tiêm nhiều như Thanh Hóa, Nghệ An, Sơn La, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, An Giang, Bến Tre).
- Đối với hoạt động rà soát tiền sử tiêm chủng, tiêm bù mũi cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học năm 2024: triển khai tại 16/63 tỉnh, thành phố với 99,9% số cơ sở giáo dục thực hiện rà soát tiền sử, 99,9% số trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng và 67,8% số trẻ được tiêm bù mũi vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng và Tiêm chủng dịch vụ.
- Trước cảnh báo nguy cơ bùng phát dịch Sởi tại Việt Nam của Tổ chức Y tế thế giới và thực tế diễn biến tình hình dịch bệnh tại các địa phương, cuối năm 2024 - đầu năm 2025, Bộ Y tế đã tổ chức 04 đợt tiêm chiến dịch vắc xin phòng Sởi, với đối tượng triển khai ban đầu là trẻ từ 01 - 10 tuổi và nhóm nguy cơ cao, sau đó mở rộng thêm đối tượng triển khai là trẻ từ đủ 06 - 09 tháng tuổi và trẻ từ 11 - 15 tuổi, các chiến dịch tiêm chủng đều đạt kết quả cao, trong đó tỷ lệ tiêm cho nhóm trẻ từ 1-10 tuổi đạt tỷ lệ trên 95%, tỷ lệ tiêm cho trẻ từ đủ 06 - 09 tháng tuổi đạt trên 90%, tỷ lệ tiêm cho trẻ từ 11 - 15 tuổi đạt trên 40% (Năm 2013, Việt Nam tổ chức chiến dịch tiêm vắc xin Sởi cho gần 20 triệu trẻ em từ 1-14 tuổi, đạt tỷ lệ 98,2%. Nhóm đối tượng này hiện nay là trẻ trong nhóm 11-15 tuổi, do đó số đối tượng này chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh Sởi chỉ còn số lượng nhỏ. Trong chiến dịch năm 2025, các tỉnh, thành phố rà soát, thống kê đối tượng cao hơn thực tế triển khai do chưa có thông tin về lịch sử tiêm chủng trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia và sổ tiêm chủng cơ bản cho trẻ em không còn đầy đủ. Mặc dù tỷ lệ tiêm chủng chỉ đạt trên 40% nhưng cơ bản nhóm trẻ trong độ tuổi này đã được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin phòng bệnh sởi).
Đến nay, tình hình dịch bệnh Sởi cơ bản đã được kiểm soát trên phạm vi toàn quốc với số mắc giảm liên tục, ở tất cả các nhóm tuổi từ tuần thứ 14 năm 2025.
2.5. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn
- Tổ chức 06 Đoàn kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và chỉ đạo công tác phòng chống dịch Sởi và triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi tại 25 tỉnh, thành phố từ ngày 20-31/3/2025.
- Tổ chức các Hội thảo phổ biến Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/06/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi và sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế và lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo hướng dẫn tiêm bù vắc xin.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết TCMR năm 2024 và triển khai kế hoạch TCMR năm 2025 tại các khu vực.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ tuyến tỉnh về triển khai vắc xin Rota trong Chương trình TCMR.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM (2026-2028)
- Đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, an toàn và hiệu quả các vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026 - 2028).
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác Tiêm chủng mở rộng.
- Triển khai vắc xin mới trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng (vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung).
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 4.
Bảng 3: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR giai đoạn 03 năm (2026-2028)
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
1 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥90% |
≥90% |
≥90% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Lao |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
4 |
Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (OPV) |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
6 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
8 |
Tỷ lệ tiêm đủ mũi Uốn ván cho PNCT |
≥90% |
≥90% |
≥90% |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Td |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
12 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
13 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
14 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin HPV tại vùng triển khai |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
Bảng 4: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR giai đoạn 03 năm (2026-2028)
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
1 |
Không có vi rút bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
0 trường hợp |
0 trường hợp |
2 |
100% xã đạt tiêu chuẩn loại trừ Uốn ván sơ sinh |
100% xã đạt |
100% xã đạt |
100% xã đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 người |
≤ 5/100.000 người |
≤ 5/100.000 người |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
≤ 0,1/100.000 người |
≤ 0,1/100.000 người |
≤ 0,1/100.000 người |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 người |
≤ 1/100.000 người |
≤ 1/100.000 người |
6 |
Ca Liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 người |
≥ 2/100.000 người |
≥ 2/100.000 người |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥2/1.000 trẻ đẻ sống |
≥2/1.000 trẻ đẻ sống |
≥2/1.000 trẻ đẻ sống |
3. Thời gian, đối tượng và phạm vi triển khai
3.1. Thời gian: 03 năm (2026 - 2028)
3.2. Phạm vi triển khai: Trên toàn quốc
3.3. Đối tượng:
Căn cứ văn bản đăng ký của các tỉnh/thành phố, đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2026, 2027 và 2028 như sau:
Bảng 5. Đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2026-2028
Đối tượng/ Năm |
2026 |
2027 |
2028 |
Trẻ dưới 01 tuổi |
1.248.205 |
1.259.966 |
1.265.901 |
Trẻ 1 tuổi |
1.243.984 |
1.252.208 |
1.258.143 |
Trẻ 18 tháng tuổi |
1.241.931 |
1.246.491 |
1.251.450 |
Trẻ 2 tuổi |
1.267.902 |
1.266.817 |
1.270.874 |
Trẻ 7 tuổi |
1.493.339 |
1.476.268 |
1.449.003 |
Trẻ tiêm HPV tại vùng triển khai[2] |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
Phụ nữ có thai |
1.151.478 |
1.166.586 |
1.173.414 |
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028) được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 34 tỉnh/ thành phố sau sắp xếp (63 tỉnh/ thành phố trước sắp xếp), trong đó nhu cầu vắc xin hàng năm bao gồm số vắc xin sử dụng cho đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng của năm và số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng chưa được tiêm chủng/tiêm chủng chưa đủ mũi của những năm trước.
Đối với 02 loại vắc xin là Phế cầu và HPV, nhu cầu vắc xin hàng năm được xác định theo lộ trình đã báo cáo Chính phủ tại Báo cáo số 459/BC-BYT ngày 11/4/2025 về số liều vắc xin và nhu cầu kinh phí cần đảm bảo hàng năm để thực hiện lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022[3]. Căn cứ trên số lượng vắc xin này, Bộ Y tế sẽ phân bổ vắc xin và có hướng dẫn chi tiết các địa phương sẽ triển khai năm 2026, 2027 và 2028, với tiêu chí lựa chọn là ưu tiên địa phương vùng miền núi khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Như vậy, nhu cầu của 14 loại vắc xin là Viêm gan B, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống, Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, DPT, Td, Rota, Phế cầu và HPV trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028) cụ thể như sau:
- Năm 2026: 16.656.700 liều[4]
- Năm 2027: 30.670.000 liều
- Năm 2028: 31.330.000 liều
(Chi tiết tại Phụ lục 2,3,4)
Căn cứ tình hình triển khai thực tế và số vắc xin còn tồn hàng năm, Bộ Y tế sẽ có điều chỉnh nhu cầu vắc xin hàng năm đảm bảo sử dụng hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của địa phương.
Bảng 6. Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028)
TT |
Loại vắc xin |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Tổng nhu cầu (liều) |
a |
b |
c |
d=a+b+c |
||
1 |
Viêm gan B |
602.900 |
1.238.200 |
1.268.700 |
3.109.800 |
2 |
Lao |
947.700 |
1.969.300 |
1.993.400 |
4.910.400 |
3 |
DPT-VGB-Hib |
1.446.600 |
2.810.600 |
2.871.600 |
7.128.800 |
4 |
Bại liệt uống (OPV) |
2.510.100 |
4.669.400 |
4.743.700 |
11.923.200 |
5 |
Bại liệt tiêm (IPV) |
1.537.900 |
2.940.500 |
2.979.200 |
7.457.600 |
6 |
Sởi |
1.060.700 |
1.887.200 |
1.900.900 |
4.848.800 |
7 |
Sởi- rubella |
1.044.300 |
1.851.100 |
1.864.500 |
4.759.900 |
8 |
Viêm não Nhật Bản (liều 1 ml) |
1.636.500 |
2.899.000 |
2.961.700 |
7.497.200 |
9 |
Uốn ván |
1.640.100 |
3.175.900 |
3.245.600 |
8.061.600 |
10 |
DPT |
1.381.000 |
2.412.100 |
2.458.700 |
6.251.800 |
11 |
Rota |
1.041.100 |
2.025.200 |
2.074.500 |
5.140.800 |
12 |
Td |
1.171.500 |
1.809.200 |
1.816.800 |
4.797.500 |
13 |
Phế cầu |
598.500 |
944.500 |
1.112.900 |
2.655.900 |
14 |
HPV |
37.800 |
37.800 |
37.800 |
113.400 |
Tổng |
16.656.700 |
30.670.000 |
31.330.000 |
78.656.700 |
Ghi chú:
- Số lượng theo từng loại vắc xin được làm tròn phù hợp với quy cách đóng gói trong quá trình triển khai mua sắm.
- Nhu cầu vắc xin năm 2027 và 2028 là số liệu ước tính, hàng năm Bộ Y tế sẽ rà soát và cập nhật nhu cầu vắc xin cho năm sau liền kề của các địa phương để có kế hoạch cung ứng và phân bổ vắc xin đáp ứng nhu cầu triển khai thực tế.
5.1. Xây dựng, sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn tiêm chủng
- Nội dung hoạt động: Sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về tiêm chủng sau khi Luật Phòng bệnh được ban hành; xây dựng các kế hoạch, hướng dẫn về tiêm chủng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.2. Mua vắc xin
- Nội dung hoạt động: Mua và cung ứng vắc xin, đảm bảo đáp ứng đủ, kịp thời các loại vắc xin trong nước và vắc xin nhập khẩu sử dụng trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng, bao gồm 13 loại vắc xin là Viêm gan B, Lao, DPT-VGB- Hib, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, DPT, Td, Rota, Phế cầu và HPV. Đối với vắc xin Bại liệt tiêm (IPV) dự kiến tiếp nhận viện trợ từ GAVI đến hết năm 2027, sau năm 2027 nếu không còn nguồn viện trợ, Bộ Y tế sẽ thực hiện mua sắm vắc xin theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia và các đơn vị liên quan.
5.3. Kiểm định vắc xin
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình bảo quản, sử dụng, phân phối tại các tuyến, cơ sở tiêm chủng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Phòng bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.4. Theo dõi tình hình sử dụng và điều phối vắc xin
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động:
+ Theo dõi, báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và hạn sử dụng vắc xin tại các khu vực để điều phối, cấp phát vắc xin kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng thiếu hụt vắc xin hoặc tồn kho quá hạn.
+ Rà soát, tổng hợp nhu cầu vắc xin định kỳ từ các Viện khu vực và có kế hoạch phân bổ vắc xin hợp lý theo nhu cầu thực tế.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028.
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Theo dõi tình hình sử dụng, tồn kho và hạn sử dụng vắc xin tại các tỉnh, thành phố thuộc phân vùng quản lý để điều phối, cấp phát vắc xin kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng thiếu hụt vắc xin hoặc tồn kho quá hạn.
+ Rà soát, tổng hợp nhu cầu vắc xin định kỳ từ các tỉnh, thành phố thuộc phân vùng quản lý; đề xuất nhu cầu vắc xin với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để được phân bổ vắc xin và có kế hoạch phân bổ vắc xin hợp lý theo nhu cầu thực tế của địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Theo dõi tình hình sử dụng, tồn kho và hạn sử dụng vắc xin tại các xã để điều phối, cấp phát vắc xin kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng thiếu hụt vắc xin hoặc tồn kho quá hạn.
+ Rà soát, tổng hợp nhu cầu vắc xin định kỳ từ các xã; đề xuất nhu cầu vắc xin với Viện Vệ sinh dịch tễ/ Viện Pasteur khu vực để được phân bổ vắc xin và có kế hoạch phân bổ vắc xin hợp lý theo nhu cầu thực tế của các xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Y tế; Trạm y tế xã; các cơ sở tiêm chủng.
5.5. Rà soát và đề xuất nhu cầu vắc xin hàng năm
- Nội dung hoạt động: Hàng năm, các tỉnh, thành phố thực hiện việc rà soát và đề xuất nhu cầu vắc xin cho năm sau liền kề, gửi về Bộ Y tế (Cục Phòng bệnh) trước ngày 30 tháng 5 hàng năm để tổng hợp, có kế hoạch cung ứng và phân bổ vắc xin đáp ứng nhu cầu triển khai thực tế.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2027
- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.6. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước, vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực của Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại kho của các Viện khu vực (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực giao đến kho của các tỉnh thuộc phân vùng quản lý; báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng vắc xin về Cục Phòng bệnh và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
+ Công tác tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển và cấp phát vắc xin phải tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Bộ Y tế nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu lực của vắc xin.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ Viện khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến tuyến dưới, cơ sở tiêm chủng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Y tế; Trạm y tế xã; các cơ sở tiêm chủng và các đơn vị liên quan.
Vắc xin phải được bảo quản trong dây chuyền lạnh trong suốt quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin giữa các tuyến theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Y tế.
5.7. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động:
+ Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR tại tất cả các xã/phường trên toàn quốc đảm bảo đạt chỉ tiêu, an toàn và hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng.
+ Tăng cường rà soát đối tượng, đặc biệt đối với nhóm trẻ tại các địa phương vùng núi khó tiếp cận, vùng dân tộc thiểu số, bố trí các điểm tiêm chủng lưu động phù hợp để tăng khả năng tiếp cận vắc xin, tăng tỷ lệ tiêm chủng cho các nhóm trẻ này.
+ Triển khai tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi.
+ Triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên toàn quốc theo Kế hoạch 980/KH- BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 của liên Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: 100% trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (lớp 1); Ít nhất 90% trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin Sởi, Sởi-Rubella (MR), Bại liệt (bOPV, IPV) và Viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù mũi để phòng bệnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.8. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
- Nội dung hoạt động:
+ Thực hiện tốt công tác giám sát các bệnh có thể dự phòng bằng vắc xin đang triển khai trong Chương trình TCMR: Phát hiện sớm, cập nhật đầy đủ và kịp thời thông tin các trường hợp bệnh lên Hệ thống quản lý ca bệnh theo quy định của Bộ Y tế; tổng hợp dữ liệu và thực hiện báo cáo (thường kỳ và đột xuất) theo quy định. Đây là cơ sở để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung, tiêm vét và triển khai các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.
+ Tiếp tục triển khai giám sát điểm các bệnh: tiêu chảy do vi rút Rota, viêm não màng não.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.9. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Tập huấn, cập nhật kiến thức và kỹ năng về an toàn tiêm chủng, xử trí tai biến sau tiêm cho cán bộ y tế các tuyến.
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng; ghi nhận, điều tra và xử lý kịp thời các trường hợp tai biến nặng; tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo qui định.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng, an toàn tiêm chủng theo kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Tuyến Trung ương:
+ Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế và các đơn vị liên quan.
- Tuyến tỉnh:
+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.10. Bồi thường tiêm chủng
a) Tuyến Trung ương, khu vực
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường khi sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR xảy ra tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ hoặc gây thiệt hại đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và trường hợp tai biến khi sử dụng vắc xin tại các cơ sở tiêm chủng tại địa phương được xác định nguyên nhân do chất lượng của vắc xin, đặc tính cố hữu của vắc xin, sai sót trong khâu bảo quản, vận chuyển vắc xin từ trung ương đến tuyến tỉnh, thành phố theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến tỉnh
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã được tuyến trung ương và khu vực chi trả theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.11. Tổ chức thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp kết quả tiêm chủng và tình hình sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, thực hiện báo cáo Bộ Y tế định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của các tỉnh, thành phố theo phân vùng quản lý và thực hiện báo cáo Cục Phòng bệnh thường kỳ theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Tuyến tỉnh
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của tuyến dưới và thực hiện báo cáo Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực thường kỳ theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trạm Y tế xã; các cơ sở tiêm chủng và các đơn vị liên quan.
5.12. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông nhằm tăng cường nhận thức, tạo chuyển biến hành vi về tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch; củng cố niềm tin và sự đồng thuận xã hội đối với chương trình TCMR.
- Nội dung hoạt động: Xây dựng các tài liệu truyền thông (Tranh gấp, áp phíc, Inforgraphic, báo giấy, báo điện tử...) về tiêm chủng; sản xuất chuyên đề/ chuyên mục, tọa đàm, phóng sự, phim tài liệu, trailer, diễn đàn trực tuyến, cuộc thi về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ về tiêm chủng (kỹ năng truyền thông, kỹ năng phát triển tài liệu truyền thông, lập kế hoạch truyền thông…) cho cán bộ y tế các tuyến; tăng cường hợp tác truyền thông với các cơ quan thông tấn, báo chí truyền thông về công tác tiêm chủng; tăng cường truyền thông về TCMR trên mạng xã hội; triển khai ngay các hoạt động truyền thông ứng phó với khủng hoảng truyền thông về tiêm chủng (nếu có).
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương; Tạp chí Y Dược học (Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia); Báo Sức khoẻ và Đời sống.
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Văn phòng Bộ; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá nhằm đảm bảo triển khai tiêm chủng an toàn, hiệu quả và nâng cao năng lực cho cán bộ y tế các tuyến về công tác tiêm chủng.
- Nội dung hoạt động:
+ Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xây dựng, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đề án, kế hoạch tiêm chủng; Lớp đào tạo, tập huấn cho tuyến dưới về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản lý tiêm chủng và hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia...
+ Triển khai một số đề tài nghiên cứu, đánh giá về vắc xin, tiêm chủng.
+ Triển khai hoạt động giám sát, hỗ trợ thường kỳ, đánh giá hiệu quả công tác TCMR tại các tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.13. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR đảm bảo đạt các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028
- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
6.1. Kinh phí Trung ương
Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động (1) Mua sắm vắc xin, (2) Kiểm định vắc xin, (3) Tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin đến tuyến tỉnh, thành phố, (4) Thông tin, giáo dục, truyền thông, chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học để ứng dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong tiêm chủng, giám sát đánh giá hiệu quả vắc xin tại trung ương và (5) Bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng theo quy định.
6.2. Kinh phí địa phương
Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định.
1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế
1.1. Cục Phòng bệnh đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vắc xin trên phạm vi cả nước; chủ trì thực hiện công tác mua sắm vắc xin sử dụng trong Chương trình TCMR; xây dựng kế hoạch điều chỉnh nhu cầu vắc xin năm 2027-2028 theo đề xuất đáp ứng nhu cầu của địa phương.
1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng; phối hợp với Cục Phòng bệnh hướng dẫn tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí kịp thời các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý chất lượng vắc xin trong Chương trình TCMR; phối hợp với đơn vị chủ trì và các đơn vị liên quan trong việc giám sát, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo quy định.
1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham mưu việc bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin theo quy định hiện hành.
1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia; chỉ đạo Tạp chí Y Dược học thực hiện các hoạt động truyền thông, nghiên cứu khoa học trong TCMR theo kế hoạch.
1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đầu mối hướng dẫn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình triển khai hoạt động tiêm chủng và triển khai các vắc xin mới trong TCMR trên phạm vi toàn quốc; đầu mối theo dõi, điều phối và cấp phát vắc xin cho các khu vực, địa phương; đầu mối theo dõi, giám sát việc thực hiện và tổng hợp báo cáo của các địa phương, khu vực về kết quả tiêm chủng, cấp phát, sử dụng vắc xin và giám sát bệnh trong TCMR trên phạm vi toàn quốc.
1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur thực hiện tiếp nhận, bảo quản và phân phối vắc xin cho các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách theo quy định; theo dõi, giám sát, hướng dẫn và hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật, tổ chức tập huấn trong quá trình triển khai TCMR cho các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; thực hiện bồi thường tai biến nặng sau tiêm chủng theo quy định; phối hợp thực hiện các đề tài nghiên cứu, đánh giá về vắc xin, tiêm chủng; tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo qui định.
1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế thực hiện kiểm định vắc xin trước khi sử dụng đảm bảo đúng tiến độ; tổ chức kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình bảo quản, sử dụng, phân phối tại các tuyến, cơ sở tiêm chủng.
1.9. Các đơn vị truyền thông thuộc Bộ Y tế (Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, Báo Sức khoẻ và Đời sống) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về tiêm chủng, bao gồm xây dựng các tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự,… về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR.
2. Địa phương
2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch TCMR tại địa phương; bố trí nguồn lực, phê duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố tham mưu Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch và kinh phí thực hiện Chương trình TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, điều phối việc triển khai tiêm chủng trên địa bàn; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện trên địa bàn trong việc triển khai tiêm chủng các vắc xin trong TCMR, giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng và giám sát bệnh trong TCMR.
2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR đảm bảo an toàn, hiệu quả, đạt chỉ tiêu, mục tiêu đề ra; thực hiện tiếp nhận, bảo quản và cung ứng vắc xin cho tuyến dưới đảm bảo an toàn, đúng quy định; theo dõi, kiểm tra, giám sát, quản lý số liệu và báo cáo kết quả thực hiện.
Đối tượng thuộc Chương trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2026, 2027, 2028
TT |
Tỉnh/TP sau sắp xếp |
Tỉnh/TP trước sắp xếp |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
|||||||||||||||
Trẻ < 1 tuổi |
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 18 tháng |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 7 tuổi |
Phụ nữ có thai |
Trẻ < 1 tuổi |
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 18 tháng |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 7 tuổi |
Phụ nữ có thai |
Trẻ < 1 tuổi |
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 18 tháng |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 7 tuổi |
Phụ nữ có thai |
|||
1 |
Hà Nội |
Hà Nội |
99.330 |
100.378 |
96.162 |
103.610 |
111.556 |
99.862 |
100.254 |
100.650 |
95.724 |
101.905 |
108.694 |
100.674 |
100.064 |
100.311 |
96.016 |
101.718 |
105.146 |
100.507 |
2 |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
23.618 |
23.623 |
23.862 |
24.633 |
28.454 |
23.499 |
23.669 |
23.633 |
23.991 |
24.473 |
28.440 |
23.736 |
23.714 |
23.779 |
23.922 |
24.598 |
27.173 |
23.711 |
Hải Dương |
21.721 |
21.976 |
22.715 |
23.732 |
28.659 |
21.775 |
21.804 |
21.783 |
22.191 |
22.263 |
27.819 |
21.964 |
21.804 |
21.981 |
22.032 |
22.068 |
24.478 |
22.000 |
||
3 |
Ninh Bình |
Nam Định |
25.093 |
25.107 |
25.071 |
25.684 |
30.589 |
24.089 |
25.298 |
25.671 |
25.075 |
25.759 |
29.881 |
24.251 |
25.557 |
25.688 |
25.035 |
25.698 |
27.663 |
24.463 |
Hà Nam |
11.070 |
11.428 |
11.691 |
11.925 |
13.765 |
11.233 |
11.271 |
11.402 |
11.817 |
12.085 |
13.541 |
11.271 |
11.309 |
11.602 |
11.980 |
12.196 |
12.886 |
11.309 |
||
Ninh Bình |
13.521 |
13.593 |
13.733 |
13.871 |
17.332 |
13.468 |
13.586 |
13.456 |
13.666 |
13.584 |
16.739 |
13.526 |
13.614 |
13.560 |
13.681 |
13.472 |
16.325 |
13.568 |
||
4 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
51.369 |
51.975 |
52.637 |
54.044 |
64.051 |
52.090 |
52.122 |
52.091 |
52.716 |
53.945 |
62.369 |
52.732 |
52.424 |
52.483 |
52.844 |
53.717 |
61.112 |
52.976 |
5 |
Bắc Ninh |
Bắc Giang |
25.282 |
25.245 |
25.530 |
26.521 |
34.783 |
25.360 |
25.521 |
25.516 |
25.699 |
26.493 |
34.304 |
26.147 |
25.639 |
25.849 |
25.812 |
26.613 |
33.368 |
25.497 |
Bắc Ninh |
19.399 |
19.452 |
19.583 |
19.822 |
23.410 |
19.497 |
19.663 |
19.749 |
19.647 |
19.516 |
22.601 |
19.739 |
19.722 |
19.950 |
19.677 |
19.681 |
21.431 |
19.780 |
||
6 |
Phú Thọ |
Phú Thọ |
18.425 |
18.292 |
18.678 |
19.065 |
22.207 |
18.180 |
18.572 |
18.500 |
18.620 |
18.629 |
21.693 |
18.336 |
18.684 |
18.582 |
18.672 |
18.678 |
20.396 |
18.216 |
Vĩnh Phúc |
16.371 |
16.313 |
16.815 |
16.797 |
18.226 |
17.946 |
16.702 |
16.635 |
17.188 |
16.740 |
18.153 |
16.874 |
16.701 |
16.699 |
17.174 |
16.928 |
18.000 |
16.898 |
||
Hòa Bình |
10.782 |
10.887 |
11.091 |
11.253 |
13.977 |
9.760 |
10.975 |
10.925 |
10.862 |
11.175 |
13.575 |
9.722 |
10.786 |
10.823 |
10.894 |
11.479 |
13.339 |
9.691 |
||
7 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
14.964 |
15.017 |
14.958 |
15.035 |
14.920 |
14.964 |
14.915 |
14.707 |
14.862 |
14.747 |
14.736 |
14.915 |
14.899 |
14.828 |
14.716 |
14.684 |
14.304 |
14.899 |
Thái Bình |
20.117 |
20.203 |
21.546 |
23.293 |
26.472 |
19.964 |
20.724 |
20.749 |
22.462 |
23.344 |
26.652 |
20.677 |
20.693 |
20.752 |
22.009 |
23.331 |
25.869 |
20.450 |
||
8 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
16.270 |
16.404 |
16.626 |
16.941 |
19.424 |
15.514 |
16.457 |
16.584 |
16.753 |
16.873 |
19.098 |
15.575 |
16.563 |
16.701 |
16.763 |
16.855 |
18.620 |
15.747 |
Bắc Kạn |
3.952 |
3.861 |
3.874 |
4.217 |
5.509 |
3.219 |
4.006 |
3.957 |
4.092 |
4.356 |
5.485 |
3.257 |
4.168 |
4.004 |
4.031 |
4.258 |
5.406 |
3.290 |
||
9 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
16.417 |
16.613 |
16.465 |
17.086 |
22.131 |
16.848 |
16.347 |
16.403 |
16.191 |
16.558 |
21.752 |
16.137 |
16.404 |
16.412 |
16.207 |
16.617 |
21.105 |
16.172 |
10 |
Nghệ An |
Nghệ An |
47.403 |
47.408 |
48.854 |
49.366 |
63.344 |
46.141 |
47.305 |
47.572 |
48.560 |
49.823 |
58.685 |
46.513 |
47.552 |
47.818 |
49.358 |
49.682 |
57.419 |
47.169 |
11 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
17.067 |
16.822 |
16.845 |
17.565 |
23.504 |
16.092 |
17.307 |
17.090 |
17.246 |
17.621 |
24.838 |
16.264 |
17.478 |
17.250 |
17.400 |
17.685 |
23.970 |
19.569 |
12 |
Lai Châu |
Lai Châu |
8.949 |
9.074 |
9.007 |
8.882 |
10.492 |
9.019 |
8.987 |
8.949 |
8.977 |
9.045 |
10.429 |
9.061 |
8.999 |
8.980 |
8.965 |
8.905 |
10.396 |
9.009 |
13 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
8.605 |
8.498 |
8.433 |
9.285 |
11.539 |
8.397 |
9.418 |
9.324 |
9.282 |
9.732 |
11.761 |
9.374 |
9.401 |
9.324 |
9.352 |
9.965 |
11.046 |
9.342 |
14 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
10.089 |
10.003 |
10.539 |
11.807 |
13.922 |
8.684 |
10.136 |
10.263 |
10.655 |
12.245 |
14.043 |
8.965 |
10.384 |
10.461 |
10.819 |
12.210 |
13.962 |
9.151 |
Hà Giang |
14.426 |
14.566 |
14.329 |
15.006 |
19.231 |
14.528 |
14.630 |
14.712 |
14.454 |
15.140 |
19.324 |
14.766 |
14.688 |
14.722 |
14.463 |
15.204 |
19.318 |
14.820 |
||
15 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
6.846 |
6.887 |
7.014 |
7.496 |
9.904 |
6.631 |
6.941 |
7.009 |
7.092 |
7.489 |
9.903 |
6.714 |
6.976 |
7.029 |
7.112 |
7.478 |
9.796 |
6.723 |
16 |
Lào Cai |
Yên Bái |
11.515 |
11.678 |
12.371 |
13.613 |
16.425 |
11.385 |
11.790 |
11.966 |
12.461 |
13.619 |
16.293 |
11.593 |
11.846 |
11.960 |
12.495 |
13.713 |
16.010 |
11.627 |
Lào Cai |
11.727 |
11.942 |
11.879 |
12.119 |
15.631 |
11.684 |
11.830 |
11.928 |
11.841 |
11.973 |
15.994 |
11.786 |
11.997 |
12.054 |
11.942 |
11.914 |
16.062 |
11.971 |
||
17 |
Sơn La |
Sơn La |
19.576 |
19.637 |
19.560 |
19.686 |
24.662 |
19.693 |
20.632 |
20.664 |
20.471 |
20.728 |
24.234 |
20.525 |
20.789 |
20.852 |
20.593 |
20.820 |
24.177 |
20.714 |
18 |
Điện Biên |
Điện Biên |
12.660 |
13.001 |
13.206 |
13.269 |
14.134 |
12.658 |
12.789 |
13.059 |
12.957 |
13.230 |
14.181 |
12.788 |
12.940 |
13.122 |
13.085 |
13.364 |
14.221 |
12.899 |
19 |
Quảng Trị |
Quảng Bình |
11.455 |
11.359 |
11.559 |
11.876 |
17.505 |
11.341 |
11.514 |
11.438 |
11.621 |
11.923 |
17.020 |
11.409 |
11.546 |
11.445 |
11.678 |
11.889 |
16.591 |
11.433 |
Quảng Trị |
9.100 |
9.173 |
9.363 |
9.816 |
11.983 |
8.835 |
9.288 |
9.289 |
9.478 |
9.931 |
11.769 |
9.106 |
9.338 |
9.464 |
9.522 |
9.970 |
11.814 |
9.085 |
||
20 |
Huế |
Huế |
15.567 |
15.568 |
15.784 |
17.033 |
20.910 |
15.087 |
15.715 |
15.655 |
15.903 |
17.068 |
20.957 |
15.349 |
15.909 |
15.862 |
15.945 |
17.137 |
20.462 |
15.519 |
21 |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
13.464 |
13.033 |
12.803 |
12.870 |
15.634 |
13.307 |
13.482 |
13.051 |
12.723 |
12.807 |
15.593 |
13.358 |
13.520 |
13.079 |
12.795 |
12.879 |
15.612 |
13.409 |
Quảng Nam |
21.158 |
20.753 |
20.611 |
20.795 |
25.192 |
20.971 |
21.173 |
20.844 |
20.669 |
20.808 |
25.077 |
21.032 |
21.259 |
20.868 |
20.746 |
20.899 |
24.694 |
21.096 |
||
22 |
Quảng Ngãi |
Kon Tum |
11.365 |
11.305 |
11.474 |
11.447 |
12.401 |
11.150 |
11.760 |
11.650 |
11.828 |
11.491 |
12.665 |
11.538 |
12.099 |
11.870 |
12.168 |
11.786 |
12.940 |
11.843 |
Quảng Ngãi |
15.573 |
15.552 |
15.549 |
17.040 |
21.011 |
15.573 |
15.816 |
15.778 |
15.754 |
17.816 |
20.787 |
15.816 |
15.917 |
15.951 |
15.897 |
17.972 |
20.376 |
15.917 |
||
23 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
29.117 |
29.117 |
29.619 |
29.619 |
32.090 |
29.258 |
29.117 |
29.117 |
29.619 |
29.619 |
32.090 |
29.258 |
29.117 |
29.117 |
29.619 |
29.619 |
32.090 |
29.258 |
Phú Yên |
11.652 |
11.605 |
11.629 |
11.583 |
13.871 |
11.537 |
11.675 |
11.602 |
11.579 |
11.487 |
13.848 |
11.675 |
11.740 |
11.661 |
11.615 |
11.597 |
13.524 |
11.737 |
||
24 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
15.368 |
15.372 |
15.270 |
15.314 |
16.940 |
15.212 |
15.414 |
15.430 |
15.274 |
15.336 |
16.793 |
15.261 |
15.414 |
15.380 |
15.224 |
15.281 |
16.875 |
15.257 |
Ninh Thuận |
9.797 |
9.527 |
9.267 |
9.260 |
9.593 |
7.807 |
9.797 |
9.518 |
9.277 |
9.256 |
9.565 |
7.863 |
9.831 |
9.557 |
9.332 |
9.280 |
9.618 |
7.697 |
||
25 |
Gia Lai |
Gia Lai |
26.418 |
25.685 |
25.655 |
25.223 |
29.729 |
26.301 |
26.375 |
25.594 |
25.470 |
25.256 |
29.693 |
26.184 |
26.331 |
25.660 |
25.346 |
25.159 |
29.213 |
26.077 |
Bình Định |
17.020 |
17.038 |
16.984 |
17.042 |
22.951 |
17.078 |
16.964 |
16.961 |
16.798 |
16.947 |
22.337 |
17.028 |
17.027 |
16.987 |
16.895 |
16.870 |
21.835 |
17.064 |
||
26 |
Lâm Đồng |
Đắk Nông |
10.412 |
10.494 |
10.900 |
10.948 |
15.153 |
10.412 |
10.421 |
10.357 |
10.765 |
10.739 |
13.358 |
10.421 |
10.444 |
10.374 |
10.729 |
10.727 |
12.910 |
10.444 |
Bình Thuận |
19.362 |
19.264 |
19.311 |
19.356 |
22.213 |
19.113 |
19.565 |
19.512 |
19.596 |
19.662 |
22.876 |
19.347 |
19.733 |
19.753 |
19.664 |
19.585 |
23.074 |
19.494 |
||
Lâm Đồng |
18.639 |
18.667 |
18.869 |
20.019 |
26.245 |
17.393 |
18.816 |
18.917 |
18.972 |
19.816 |
26.068 |
17.487 |
18.846 |
19.012 |
19.058 |
20.082 |
26.057 |
17.618 |
||
27 |
TP. HCM |
TP. HCM |
96.340 |
96.340 |
95.180 |
96.340 |
93.709 |
32.000 |
97.015 |
97.015 |
95.847 |
97.015 |
94.365 |
32.224 |
97.695 |
97.695 |
96.518 |
97.695 |
95.026 |
32.450 |
BR-VT |
15.778 |
15.335 |
15.353 |
15.703 |
21.656 |
15.502 |
15.869 |
15.423 |
15.363 |
15.665 |
21.769 |
15.569 |
16.211 |
15.871 |
15.610 |
15.972 |
22.011 |
15.965 |
||
Bình Dương |
34.518 |
30.702 |
29.067 |
31.448 |
40.218 |
21.991 |
35.865 |
31.572 |
29.659 |
32.455 |
42.603 |
27.215 |
36.173 |
31.786 |
29.798 |
32.641 |
42.407 |
27.312 |
||
28 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
39.774 |
37.298 |
35.034 |
32.313 |
32.190 |
34.534 |
39.712 |
37.275 |
34.859 |
32.179 |
31.590 |
35.276 |
39.746 |
37.218 |
34.922 |
32.052 |
31.103 |
35.384 |
Bình Phước |
14.597 |
14.814 |
14.180 |
15.068 |
18.137 |
14.571 |
14.660 |
14.886 |
14.392 |
15.045 |
18.214 |
14.739 |
14.814 |
14.918 |
14.407 |
15.234 |
18.171 |
14.748 |
||
29 |
Đồng Tháp |
Tiền Giang |
20.156 |
20.156 |
20.071 |
20.240 |
21.688 |
20.132 |
20.211 |
20.183 |
20.369 |
19.970 |
21.302 |
20.176 |
20.223 |
20.231 |
20.309 |
20.283 |
21.075 |
20.217 |
Đồng Tháp |
18.734 |
18.569 |
19.012 |
18.638 |
21.373 |
18.749 |
18.698 |
18.495 |
18.867 |
18.521 |
21.149 |
18.589 |
18.710 |
18.479 |
18.868 |
18.481 |
21.045 |
18.655 |
||
30 |
Tây Ninh |
Long An |
19.372 |
19.396 |
19.218 |
19.267 |
23.011 |
19.372 |
20.399 |
20.580 |
19.330 |
18.742 |
21.247 |
20.399 |
20.153 |
20.443 |
19.831 |
19.709 |
20.837 |
20.153 |
Tây Ninh |
13.025 |
13.547 |
13.278 |
13.697 |
15.387 |
12.960 |
12.946 |
13.385 |
13.147 |
13.667 |
15.463 |
12.892 |
12.988 |
13.421 |
13.144 |
13.590 |
14.994 |
12.935 |
||
31 |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
12.250 |
12.250 |
12.355 |
12.634 |
13.576 |
12.250 |
12.140 |
12.140 |
12.254 |
12.380 |
13.650 |
12.140 |
12.192 |
12.192 |
12.194 |
12.338 |
13.487 |
12.192 |
Sóc Trăng |
15.081 |
16.260 |
15.226 |
15.481 |
18.959 |
15.081 |
15.178 |
15.035 |
15.052 |
15.769 |
18.878 |
15.178 |
15.289 |
15.195 |
15.209 |
15.167 |
18.474 |
15.289 |
||
Hậu Giang |
9.650 |
9.882 |
9.718 |
9.840 |
9.450 |
9.650 |
9.592 |
9.891 |
9.663 |
9.747 |
9.430 |
9.592 |
9.614 |
9.645 |
9.686 |
9.787 |
9.469 |
9.614 |
||
32 |
An Giang |
An Giang |
23.703 |
22.216 |
24.008 |
19.508 |
31.143 |
22.397 |
24.331 |
22.805 |
24.644 |
20.025 |
31.968 |
22.991 |
24.976 |
23.409 |
25.297 |
20.556 |
32.815 |
23.600 |
Kiên Giang |
22.904 |
22.906 |
22.344 |
22.182 |
27.193 |
22.715 |
22.761 |
22.805 |
22.313 |
22.274 |
27.007 |
22.550 |
22.811 |
22.746 |
22.400 |
22.272 |
26.917 |
22.543 |
||
33 |
Vĩnh Long |
Bến Tre |
13.081 |
12.878 |
13.100 |
13.129 |
15.396 |
11.488 |
12.924 |
13.036 |
12.995 |
12.507 |
13.872 |
11.539 |
13.175 |
13.072 |
13.208 |
12.895 |
13.243 |
11.698 |
Trà Vinh |
12.119 |
12.219 |
11.784 |
12.289 |
13.361 |
11.737 |
12.180 |
12.230 |
11.783 |
12.296 |
13.004 |
11.789 |
12.256 |
12.288 |
11.806 |
12.293 |
12.502 |
11.819 |
||
Vĩnh Long |
9.445 |
10.180 |
9.549 |
9.901 |
14.468 |
8.084 |
9.410 |
10.238 |
9.521 |
9.915 |
14.644 |
8.123 |
9.408 |
10.451 |
9.500 |
10.126 |
14.779 |
8.066 |
||
34 |
Cà Mau |
Cà Mau |
14.282 |
14.384 |
14.495 |
14.228 |
18.414 |
14.345 |
14.162 |
14.279 |
14.349 |
14.450 |
18.083 |
14.221 |
14.195 |
14.162 |
14.229 |
14.349 |
17.576 |
14.252 |
Bạc Liêu |
11.365 |
11.257 |
11.238 |
11.132 |
12.336 |
11.365 |
11.370 |
11.275 |
11.206 |
11.143 |
12.317 |
11.370 |
11.406 |
11.305 |
11.232 |
11.171 |
12.389 |
11.406 |
||
Tổng |
1.248.205 |
1.243.984 |
1.241.931 |
1.267.902 |
1.493.339 |
1.151.478 |
1.259.966 |
1.252.208 |
1.246.491 |
1.266.817 |
1.476.268 |
1.166.586 |
1.265.901 |
1.258.143 |
1.251.450 |
1.270.874 |
1.449.003 |
1.173.414 |
Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng 6 tháng cuối năm 2026 của các tỉnh/thành phố
TT |
Tỉnh/thành phố sau sắp xếp |
Tỉnh/thành phố trước sắp xếp |
Năm 2026 (liều) |
|||||||||||
Viêm gan B |
BCG |
DPT- VGB-Hib |
OPV |
IPV |
Rota |
Sởi |
Sởi- Rubella |
VNNB |
DPT |
Td |
Uốn ván |
|||
1 |
Hà Nội |
Hà Nội |
60.933 |
30.690 |
35.376 |
61.660 |
32.300 |
45.507 |
42.710 |
33.790 |
44.830 |
42.160 |
47.220 |
40.460 |
2 |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
13.000 |
13.800 |
19.200 |
28.600 |
19.400 |
17.400 |
15.700 |
16.700 |
27.100 |
19.100 |
18.500 |
22.000 |
Hải Dương |
8.000 |
12.000 |
15.000 |
25.000 |
16.700 |
36.000 |
14.700 |
14.700 |
18.600 |
24.000 |
29.000 |
23.000 |
||
3 |
Ninh Bình |
Nam Định |
10.940 |
16.880 |
24.180 |
36.830 |
22.030 |
19.450 |
15.880 |
16.210 |
24.140 |
20.550 |
30.390 |
22.400 |
Hà Nam |
1.750 |
7.330 |
10.920 |
17.350 |
9.900 |
9.130 |
7.640 |
7.870 |
11.280 |
11.620 |
11.580 |
12.940 |
||
Ninh Bình |
5.705 |
10.030 |
14.191 |
21.590 |
13.690 |
10.517 |
8.040 |
8.110 |
15.060 |
11.970 |
11.810 |
16.480 |
||
4 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
22.176 |
42.380 |
58.615 |
88.000 |
53.310 |
46.610 |
42.070 |
42.530 |
65.500 |
60.440 |
48.600 |
71.420 |
5 |
Bắc Ninh |
Bắc Giang |
12.686 |
21.700 |
36.618 |
44.800 |
29.180 |
25.407 |
18.530 |
18.700 |
26.560 |
22.720 |
24.180 |
24.000 |
Bắc Ninh |
10.530 |
11.420 |
11.760 |
18.940 |
10.690 |
12.998 |
12.350 |
11.740 |
14.805 |
15.320 |
14.500 |
14.890 |
||
6 |
Phú Thọ |
Phú Thọ |
11.480 |
15.330 |
15.125 |
24.580 |
15.890 |
13.589 |
11.470 |
11.080 |
14.140 |
13.420 |
15.370 |
21.180 |
Vĩnh Phúc |
9.722 |
11.057 |
16.243 |
24.245 |
15.015 |
13.345 |
10.830 |
10.554 |
22.171 |
13.708 |
11.663 |
18.398 |
||
Hòa Bình |
5.094 |
10.200 |
15.284 |
9.700 |
19.410 |
10.189 |
10.710 |
10.980 |
22.240 |
13.980 |
10.060 |
21.960 |
||
7 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
7.475 |
9.805 |
6.869 |
19.360 |
9.720 |
8.692 |
9.830 |
9.770 |
13.415 |
19.300 |
9.740 |
19.600 |
Thái Bình |
13.144 |
22.530 |
27.077 |
28.310 |
17.400 |
15.000 |
12.030 |
12.040 |
23.700 |
14.000 |
24.000 |
20.000 |
||
8 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
9.810 |
12.140 |
18.747 |
27.900 |
16.570 |
14.350 |
13.090 |
13.570 |
17.655 |
21.400 |
16.860 |
20.700 |
Bắc Kạn |
1.888 |
5.000 |
6.000 |
12.100 |
7.390 |
3.900 |
4.870 |
4.830 |
9.475 |
4.960 |
5.605 |
8.100 |
||
9 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
11.300 |
13.210 |
18.700 |
34.800 |
20.040 |
14.820 |
11.770 |
11.420 |
16.860 |
15.500 |
23.720 |
22.620 |
10 |
Nghệ An |
Nghệ An |
23.642 |
42.814 |
70.047 |
114.610 |
81.710 |
45.166 |
41.423 |
44.600 |
69.809 |
51.817 |
55.616 |
82.811 |
11 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
8.570 |
16.440 |
23.558 |
36.280 |
24.460 |
17.339 |
15.490 |
15.360 |
29.005 |
23.840 |
22.580 |
27.890 |
12 |
Lai Châu |
Lai Châu |
4.329 |
14.410 |
14.635 |
36.300 |
20.280 |
9.165 |
12.230 |
12.300 |
13.205 |
15.980 |
12.270 |
27.260 |
13 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
5.542 |
12.000 |
16.350 |
30.720 |
15.800 |
10.880 |
11.430 |
12.130 |
22.485 |
18.540 |
13.430 |
23.660 |
14 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
5.840 |
9.820 |
19.052 |
25.510 |
15.120 |
11.590 |
12.980 |
12.940 |
16.610 |
19.620 |
0 |
16.830 |
Hà Giang |
7.640 |
22.110 |
24.540 |
57.560 |
31.690 |
17.550 |
22.180 |
22.930 |
31.510 |
33.120 |
17.790 |
37.740 |
||
15 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
3.700 |
12.400 |
10.700 |
27.000 |
13.700 |
7.700 |
13.200 |
13.500 |
11.300 |
24.000 |
11.700 |
21.700 |
16 |
Lào Cai |
Yên Bái |
6.297 |
14.995 |
19.591 |
33.748 |
21.652 |
12.273 |
16.264 |
16.688 |
26.305 |
22.049 |
16.872 |
30.795 |
Lào Cai |
5.670 |
15.190 |
13.755 |
30.700 |
19.990 |
10.840 |
10.750 |
10.830 |
16.250 |
16.220 |
12.020 |
26.360 |
||
17 |
Sơn La |
Sơn La |
11.931 |
28.995 |
35.640 |
70.340 |
43.700 |
23.531 |
28.700 |
27.240 |
65.590 |
37.720 |
30.890 |
56.460 |
18 |
Điện Biên |
Điện Biên |
6.000 |
18.000 |
19.800 |
48.000 |
28.200 |
13.200 |
16.100 |
16.700 |
21.600 |
22.000 |
16.700 |
36.100 |
19 |
Quảng Trị |
Quảng Bình |
13.022 |
18.290 |
28.441 |
46.030 |
28.280 |
18.819 |
19.380 |
19.730 |
28.220 |
25.680 |
29.600 |
31.940 |
Quảng Trị |
||||||||||||||
20 |
Huế |
Huế |
10.000 |
8.686 |
21.715 |
26.737 |
13.274 |
14.616 |
11.054 |
10.992 |
17.530 |
16.212 |
14.237 |
16.455 |
21 |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
11.791 |
4.280 |
8.256 |
1.320 |
6.690 |
6.256 |
5.520 |
5.450 |
9.835 |
5.500 |
4.840 |
6.390 |
Quảng Nam |
13.138 |
15.880 |
20.403 |
34.540 |
23.780 |
16.640 |
16.850 |
16.890 |
23.530 |
24.850 |
5.030 |
27.000 |
||
22 |
Quảng Ngãi |
Kon Tum |
5.304 |
13.840 |
17.127 |
32.920 |
22.100 |
10.609 |
11.160 |
11.090 |
15.595 |
15.000 |
20.060 |
25.640 |
Quảng Ngãi |
5.700 |
9.400 |
19.800 |
34.800 |
25.000 |
14.000 |
17.100 |
19.300 |
27.400 |
21.400 |
24.700 |
21.200 |
||
23 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
11.500 |
27.800 |
35.100 |
79.000 |
53.600 |
23.400 |
28.500 |
29.500 |
43.600 |
37.400 |
28.900 |
49.300 |
Phú Yên |
5.500 |
9.500 |
15.400 |
24.900 |
18.600 |
11.100 |
9.170 |
9.100 |
13.200 |
10.500 |
0 |
15.000 |
||
24 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
7.510 |
10.000 |
22.800 |
42.870 |
28.600 |
17.600 |
15.090 |
14.980 |
42.530 |
16.000 |
16.500 |
26.000 |
Ninh Thuận |
5.143 |
8.835 |
15.430 |
23.560 |
15.745 |
10.287 |
8.150 |
7.730 |
11.470 |
9.310 |
7.695 |
14.080 |
||
25 |
Gia Lai |
Gia Lai |
14.236 |
31.470 |
38.466 |
86.840 |
60.170 |
27.035 |
32.580 |
29.250 |
68.995 |
33.000 |
20.120 |
66.300 |
Bình Định |
8.042 |
14.130 |
24.126 |
39.360 |
24.850 |
16.084 |
13.180 |
13.150 |
18.755 |
15.700 |
32.000 |
33.900 |
||
26 |
Lâm Đồng |
Đắk Nông |
4.924 |
13.300 |
17.208 |
38.100 |
23.340 |
9.843 |
11.870 |
12.860 |
20.825 |
17.540 |
13.680 |
23.500 |
Bình Thuận |
9.200 |
15.500 |
27.500 |
58.000 |
36.000 |
18.000 |
18.000 |
19.000 |
28.000 |
17.000 |
13.000 |
14.600 |
||
Lâm Đồng |
8.900 |
17.350 |
26.770 |
43.340 |
30.600 |
17.850 |
15.290 |
15.660 |
24.060 |
19.140 |
29.500 |
25.000 |
||
27 |
TP. HCM |
TP. HCM |
11.030 |
0 |
22.598 |
84.690 |
5.070 |
0 |
75.220 |
57.240 |
26.685 |
150.680 |
44.980 |
0 |
BR-VT |
6.320 |
11.090 |
21.539 |
39.360 |
24.250 |
16.861 |
16.700 |
16.430 |
27.685 |
15.000 |
16.230 |
20.680 |
||
Bình Dương |
13.053 |
20.600 |
39.700 |
56.200 |
35.950 |
23.480 |
21.890 |
20.060 |
31.925 |
21.775 |
31.615 |
20.090 |
||
28 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
25.679 |
35.840 |
57.840 |
81.500 |
44.060 |
43.418 |
34.080 |
34.970 |
47.550 |
42.360 |
17.120 |
45.720 |
Bình Phước |
||||||||||||||
29 |
Đồng Tháp |
Tiền Giang |
10.343 |
12.240 |
25.160 |
39.000 |
24.110 |
18.462 |
18.430 |
18.270 |
21.765 |
20.040 |
17.850 |
21.880 |
Đồng Tháp |
21.245 |
40.460 |
63.733 |
111.780 |
78.910 |
42.488 |
41.650 |
42.260 |
117.320 |
45.160 |
36.940 |
81.000 |
||
30 |
Tây Ninh |
Long An |
4.500 |
8.000 |
19.500 |
47.000 |
25.000 |
15.000 |
18.000 |
17.000 |
14.000 |
17.000 |
25.000 |
11.000 |
Tây Ninh |
5.000 |
12.000 |
19.500 |
33.800 |
21.600 |
14.800 |
13.800 |
14.900 |
13.800 |
14.300 |
30.590 |
17.600 |
||
31 |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
15.770 |
30.604 |
56.812 |
94.882 |
54.947 |
34.729 |
36.611 |
36.792 |
57.371 |
39.234 |
36.727 |
59.554 |
Sóc Trăng |
||||||||||||||
Hậu Giang |
||||||||||||||
32 |
An Giang |
An Giang |
14.531 |
21.253 |
35.618 |
54.120 |
33.919 |
18.086 |
15.894 |
18.138 |
24.263 |
22.871 |
17.888 |
63.951 |
Kiên Giang |
10.672 |
16.920 |
33.188 |
59.180 |
42.500 |
21.904 |
23.550 |
22.440 |
55.590 |
21.660 |
20.240 |
32.510 |
||
33 |
Vĩnh Long |
Bến Tre |
6.181 |
10.596 |
18.542 |
48.735 |
21.899 |
12.362 |
10.460 |
13.224 |
19.709 |
11.790 |
10.392 |
17.577 |
Trà Vinh |
2.200 |
6.100 |
18.900 |
25.800 |
15.000 |
12.900 |
10.300 |
9.400 |
18.900 |
11.270 |
11.600 |
15.500 |
||
Vĩnh Long |
4.900 |
8.600 |
16.800 |
25.300 |
15.300 |
9.900 |
7.500 |
7.500 |
25.400 |
9.900 |
11.200 |
13.400 |
||
34 |
Cà Mau |
Cà Mau |
6.085 |
11.010 |
20.505 |
31.380 |
19.620 |
13.670 |
9.300 |
9.650 |
13.525 |
12.040 |
6.300 |
19.840 |
Bạc Liêu |
6.683 |
11.480 |
20.578 |
30.480 |
20.180 |
14.736 |
11.440 |
11.580 |
16.275 |
12.660 |
14.300 |
15.740 |
||
Tổng |
602.896 |
947.730 |
1.446.628 |
2.510.057 |
1.537.881 |
1.041.073 |
1.060.686 |
1.044.348 |
1.636.508 |
1.381.026 |
1.171.500 |
1.640.101 |
Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2027 của các tỉnh/thành phố
TT |
Tỉnh/thành phố sau sắp xếp |
Tỉnh/thành phố trước sắp xếp |
Năm 2027 (liều) |
|||||||||||
Viêm gan B |
BCG |
DPT- VGB-Hib |
OPV |
IPV |
Rota |
Sởi |
Sởi- Rubella |
VNNB |
DPT |
Td |
Uốn ván |
|||
1 |
Hà Nội |
Hà Nội |
126.433 |
60.720 |
69.807 |
117.780 |
59.970 |
86.116 |
75.630 |
58.760 |
80.270 |
79.680 |
68.000 |
79.130 |
2 |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
26.000 |
27.000 |
39.300 |
58.300 |
37.900 |
35.500 |
28.400 |
29.900 |
51.800 |
35.500 |
32.200 |
44.500 |
Hải Dương |
16.000 |
24.000 |
30.000 |
50.000 |
31.700 |
36.000 |
27.700 |
27.700 |
35.600 |
48.000 |
26.000 |
46.000 |
||
3 |
Ninh Bình |
Nam Định |
22.367 |
35.970 |
59.747 |
86.194 |
51.654 |
45.713 |
35.225 |
34.571 |
56.950 |
41.824 |
34.062 |
54.225 |
Hà Nam |
4.200 |
14.720 |
21.960 |
32.840 |
19.620 |
17.530 |
14.400 |
14.900 |
21.120 |
21.920 |
16.240 |
24.840 |
||
Ninh Bình |
11.350 |
20.340 |
28.252 |
42.920 |
27.090 |
21.050 |
16.080 |
16.170 |
30.550 |
23.540 |
19.630 |
33.200 |
||
4 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
46.842 |
83.460 |
119.975 |
179.180 |
106.410 |
96.990 |
84.090 |
84.690 |
128.195 |
121.500 |
85.120 |
140.660 |
5 |
Bắc Ninh |
Bắc Giang |
27.062 |
49.280 |
71.240 |
86.400 |
57.110 |
49.898 |
35.720 |
35.310 |
51.380 |
43.200 |
40.300 |
56.760 |
Bắc Ninh |
21.397 |
22.370 |
23.674 |
35.720 |
20.560 |
25.479 |
24.330 |
22.690 |
28.620 |
28.660 |
20.760 |
30.050 |
||
6 |
Phú Thọ |
Phú Thọ |
21.389 |
34.280 |
31.250 |
51.060 |
31.660 |
26.834 |
23.100 |
22.210 |
27.700 |
25.940 |
30.470 |
42.360 |
Vĩnh Phúc |
15.445 |
23.239 |
32.625 |
48.311 |
27.755 |
26.702 |
23.605 |
23.646 |
46.033 |
30.576 |
23.503 |
34.028 |
||
Hòa Bình |
10.371 |
20.740 |
31.114 |
19.760 |
39.510 |
20.743 |
19.760 |
19.550 |
44.580 |
27.380 |
19.550 |
43.760 |
||
7 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
14.683 |
19.560 |
13.889 |
38.960 |
19.460 |
17.218 |
19.750 |
19.640 |
26.895 |
38.820 |
19.540 |
39.120 |
Thái Bình |
26.000 |
40.000 |
45.615 |
58.240 |
36.660 |
29.600 |
23.610 |
23.800 |
47.960 |
27.460 |
24.000 |
41.980 |
||
8 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
19.770 |
23.620 |
36.231 |
53.340 |
31.430 |
27.319 |
25.640 |
26.450 |
35.055 |
41.240 |
25.580 |
40.120 |
Bắc Kạn |
3.788 |
10.000 |
11.600 |
23.140 |
14.600 |
8.000 |
9.060 |
8.960 |
19.230 |
12.600 |
11.600 |
15.900 |
||
9 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
22.400 |
26.890 |
36.200 |
64.620 |
37.970 |
28.500 |
23.230 |
22.210 |
30.670 |
30.200 |
24.240 |
44.080 |
10 |
Nghệ An |
Nghệ An |
47.110 |
89.733 |
143.649 |
233.950 |
165.952 |
95.978 |
83.471 |
86.868 |
148.215 |
105.079 |
103.683 |
171.220 |
11 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
15.842 |
31.210 |
44.122 |
67.420 |
43.540 |
33.490 |
30.110 |
30.270 |
55.340 |
44.260 |
28.330 |
53.410 |
12 |
Lai Châu |
Lai Châu |
8.819 |
28.000 |
29.438 |
70.900 |
41.060 |
18.851 |
23.500 |
24.020 |
30.805 |
35.340 |
26.930 |
54.080 |
13 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
7.903 |
19.060 |
25.927 |
47.980 |
24.870 |
17.405 |
18.430 |
18.790 |
32.650 |
28.240 |
17.250 |
37.780 |
14 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
11.850 |
19.990 |
37.340 |
53.060 |
29.250 |
23.800 |
24.420 |
24.570 |
31.810 |
36.460 |
21.290 |
33.940 |
Hà Giang |
13.580 |
40.270 |
45.690 |
99.820 |
58.690 |
32.210 |
39.810 |
40.060 |
49.740 |
58.440 |
28.930 |
75.320 |
||
15 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
5.500 |
25.000 |
21.700 |
50.800 |
26.000 |
15.000 |
26.100 |
26.000 |
22.700 |
47.200 |
12.200 |
44.000 |
16 |
Lào Cai |
Yên Bái |
11.533 |
30.300 |
36.570 |
68.620 |
41.910 |
24.859 |
32.696 |
32.714 |
52.326 |
43.584 |
19.454 |
56.830 |
Lào Cai |
11.420 |
30.560 |
27.730 |
61.720 |
40.190 |
21.850 |
21.620 |
21.580 |
32.350 |
29.600 |
31.630 |
48.360 |
||
17 |
Sơn La |
Sơn La |
20.446 |
51.804 |
61.557 |
121.020 |
77.021 |
40.077 |
46.260 |
47.050 |
103.180 |
62.950 |
36.660 |
98.600 |
18 |
Điện Biên |
Điện Biên |
12.200 |
36.700 |
40.100 |
96.400 |
56.600 |
26.900 |
32.300 |
32.100 |
43.100 |
42.600 |
33.500 |
72.800 |
19 |
Quảng Trị |
Quảng Bình |
26.136 |
35.330 |
55.851 |
89.800 |
54.390 |
36.813 |
36.510 |
37.040 |
55.580 |
50.430 |
34.930 |
64.340 |
Quảng Trị |
||||||||||||||
20 |
Huế |
Huế |
20.920 |
16.071 |
38.835 |
48.206 |
25.448 |
28.101 |
21.332 |
21.959 |
32.422 |
28.741 |
20.757 |
29.519 |
21 |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
24.058 |
8.310 |
15.396 |
23.180 |
12.860 |
13.359 |
10.510 |
10.020 |
16.665 |
10.860 |
13.860 |
12.810 |
Quảng Nam |
20.375 |
32.640 |
44.556 |
75.310 |
45.800 |
34.209 |
33.750 |
33.685 |
48.730 |
51.040 |
27.750 |
58.040 |
||
22 |
Quảng Ngãi |
Kon Tum |
11.110 |
28.770 |
35.928 |
68.540 |
45.910 |
22.222 |
23.010 |
22.830 |
32.165 |
30.840 |
20.440 |
53.570 |
Quảng Ngãi |
12.100 |
20.200 |
39.800 |
63.200 |
39.800 |
27.500 |
28.100 |
29.500 |
43.000 |
36.300 |
25.000 |
45.000 |
||
23 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
23.000 |
55.600 |
70.200 |
145.700 |
98.100 |
46.800 |
52.000 |
53.400 |
77.200 |
74.700 |
57.800 |
98.500 |
Phú Yên |
11.200 |
19.700 |
29.900 |
45.700 |
28.960 |
20.800 |
16.800 |
16.620 |
23.250 |
21.100 |
15.100 |
26.000 |
||
24 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
11.660 |
19.000 |
33.000 |
66.700 |
44.540 |
22.000 |
23.480 |
23.230 |
66.150 |
23.000 |
19.000 |
39.000 |
Ninh Thuận |
10.287 |
17.670 |
30.861 |
47.200 |
31.550 |
20.574 |
16.200 |
15.390 |
22.830 |
18.640 |
15.340 |
28.360 |
||
25 |
Gia Lai |
Gia Lai |
24.924 |
63.540 |
78.136 |
156.210 |
95.530 |
52.006 |
57.200 |
53.980 |
78.755 |
68.580 |
34.210 |
115.760 |
Bình Định |
16.031 |
28.190 |
48.092 |
76.500 |
48.370 |
32.062 |
25.600 |
25.340 |
36.360 |
31.020 |
31.140 |
67.600 |
||
26 |
Lâm Đồng |
Đắk Nông |
9.852 |
25.680 |
32.933 |
67.820 |
43.390 |
19.700 |
21.940 |
23.140 |
36.955 |
30.600 |
24.090 |
46.980 |
Bình Thuận |
18.600 |
28.500 |
50.000 |
88.000 |
52.500 |
35.000 |
27.500 |
29.500 |
42.000 |
34.000 |
26.800 |
29.600 |
||
Lâm Đồng |
18.770 |
35.750 |
56.310 |
91.160 |
64.350 |
37.530 |
32.170 |
32.440 |
49.290 |
39.660 |
32.190 |
66.460 |
||
27 |
TP. HCM |
TP. HCM |
104.460 |
129.900 |
87.310 |
201.620 |
132.550 |
52.390 |
91.370 |
65.490 |
71.400 |
92.130 |
90.590 |
63.800 |
BR-VT |
12.870 |
21.970 |
38.385 |
64.820 |
40.980 |
30.609 |
26.200 |
25.200 |
46.510 |
26.480 |
26.700 |
37.420 |
||
Bình Dương |
24.298 |
37.480 |
67.300 |
86.030 |
48.950 |
41.301 |
31.810 |
33.550 |
55.590 |
35.920 |
35.660 |
37.190 |
||
28 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
44.076 |
73.380 |
119.730 |
167.100 |
91.540 |
87.148 |
69.910 |
68.250 |
95.345 |
85.400 |
58.510 |
94.460 |
Bình Phước |
||||||||||||||
29 |
Đồng Tháp |
Tiền Giang |
20.671 |
24.360 |
50.298 |
73.780 |
46.500 |
36.427 |
34.460 |
34.350 |
41.425 |
38.260 |
22.280 |
44.080 |
Đồng Tháp |
21.204 |
40.390 |
63.611 |
111.560 |
78.760 |
42.407 |
41.560 |
41.940 |
116.850 |
44.840 |
36.540 |
80.300 |
||
30 |
Tây Ninh |
Long An |
10.000 |
18.000 |
46.000 |
75.000 |
43.000 |
32.000 |
28.000 |
26.000 |
24.500 |
34.000 |
24.000 |
25.000 |
Tây Ninh |
10.000 |
21.900 |
36.100 |
54.700 |
36.700 |
26.200 |
22.600 |
23.300 |
21.400 |
24.700 |
17.700 |
30.100 |
||
31 |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
31.718 |
58.405 |
107.812 |
177.150 |
111.475 |
66.586 |
62.807 |
63.051 |
83.746 |
70.597 |
54.317 |
94.104 |
Sóc Trăng |
||||||||||||||
Hậu Giang |
||||||||||||||
32 |
An Giang |
An Giang |
27.308 |
41.923 |
70.675 |
107.687 |
67.309 |
46.813 |
33.604 |
35.982 |
45.458 |
45.449 |
36.444 |
103.761 |
Kiên Giang |
20.373 |
33.300 |
63.874 |
103.240 |
70.890 |
41.969 |
39.580 |
38.200 |
90.250 |
41.380 |
33.490 |
61.830 |
||
33 |
Vĩnh Long |
Bến Tre |
12.213 |
20.937 |
36.640 |
62.132 |
53.895 |
24.426 |
19.217 |
20.418 |
29.438 |
23.391 |
18.727 |
35.309 |
Trà Vinh |
4.400 |
12.200 |
37.600 |
50.800 |
29.800 |
27.000 |
20.000 |
17.300 |
40.600 |
21.780 |
17.500 |
30.600 |
||
Vĩnh Long |
9.200 |
16.400 |
32.900 |
49.800 |
29.900 |
19.000 |
14.400 |
14.800 |
50.500 |
19.200 |
22.300 |
26.600 |
||
34 |
Cà Mau |
Cà Mau |
13.384 |
24.220 |
42.380 |
64.740 |
40.480 |
28.254 |
20.370 |
20.630 |
29.360 |
25.840 |
20.620 |
43.520 |
Bạc Liêu |
11.289 |
20.810 |
33.879 |
47.580 |
30.100 |
24.348 |
17.200 |
19.390 |
30.445 |
21.460 |
14.740 |
29.280 |
||
Tổng |
1.238.187 |
1.969.342 |
2.810.594 |
4.669.420 |
2.940.469 |
2.025.166 |
1.887.237 |
1.851.104 |
2.898.993 |
2.412.131 |
1.809.177 |
3.175.946 |
Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2028 của các tỉnh/thành phố
TT |
Tỉnh/thành phố sau sắp xếp |
Tỉnh/thành phố trước sắp xếp |
Năm 2028 (liều) |
|||||||||||
Viêm gan B |
BCG |
DPT- VGB-Hib |
OPV |
IPV |
Rota |
Sởi |
Sởi- Rubella |
VNNB |
DPT |
Td |
Uốn ván |
|||
1 |
Hà Nội |
Hà Nội |
131.431 |
60.680 |
69.819 |
117.000 |
60.070 |
86.920 |
76.020 |
59.450 |
81.450 |
80.060 |
65.670 |
81.460 |
2 |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
26.000 |
27.000 |
39.300 |
58.400 |
38.300 |
35.500 |
28.300 |
29.900 |
52.300 |
36.000 |
32.200 |
44.500 |
Hải Dương |
16.000 |
24.000 |
30.000 |
50.000 |
31.700 |
36.000 |
27.700 |
27.700 |
35.600 |
48.000 |
26.000 |
46.000 |
||
3 |
Ninh Bình |
Nam Định |
22.653 |
36.125 |
60.645 |
87.188 |
52.676 |
46.321 |
35.317 |
34.548 |
57.051 |
46.003 |
31.639 |
55.627 |
Hà Nam |
4.250 |
14.840 |
22.160 |
32.770 |
20.030 |
17.870 |
14.650 |
15.030 |
21.100 |
22.340 |
16.930 |
24.840 |
||
Ninh Bình |
11.990 |
20.340 |
28.334 |
42.900 |
27.060 |
21.116 |
16.120 |
16.210 |
30.495 |
23.580 |
19.360 |
33.160 |
||
4 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
47.578 |
84.650 |
122.915 |
181.720 |
107.870 |
97.900 |
83.800 |
85.010 |
130.205 |
122.840 |
84.609 |
143.120 |
5 |
Bắc Ninh |
Bắc Giang |
27.660 |
50.400 |
71.126 |
86.300 |
57.640 |
49.910 |
35.710 |
34.420 |
51.730 |
43.280 |
39.460 |
57.020 |
Bắc Ninh |
21.500 |
22.380 |
23.705 |
35.760 |
20.640 |
25.516 |
24.380 |
22.830 |
28.610 |
28.760 |
19.960 |
30.230 |
||
6 |
Phú Thọ |
Phú Thọ |
21.686 |
26.730 |
33.015 |
51.220 |
33.410 |
28.030 |
24.360 |
23.500 |
28.620 |
27.680 |
28.690 |
43.320 |
Vĩnh Phúc |
15.746 |
23.843 |
33.372 |
49.521 |
29.077 |
27.177 |
23.914 |
23.876 |
46.999 |
30.709 |
23.455 |
34.483 |
||
Hòa Bình |
10.193 |
20.380 |
30.578 |
19.420 |
38.830 |
20.386 |
19.420 |
19.610 |
44.710 |
27.450 |
19.200 |
43.620 |
||
7 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
14.897 |
19.580 |
13.846 |
38.960 |
19.060 |
17.206 |
19.750 |
19.650 |
26.775 |
38.820 |
19.540 |
39.240 |
Thái Bình |
26.000 |
40.000 |
45.472 |
58.400 |
35.390 |
32.000 |
24.100 |
24.370 |
49.060 |
27.860 |
24.000 |
42.060 |
||
8 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
19.770 |
24.380 |
36.676 |
53.960 |
32.560 |
27.969 |
25.690 |
26.610 |
35.720 |
41.440 |
25.030 |
40.440 |
Bắc Kạn |
4.100 |
10.700 |
12.200 |
24.340 |
15.390 |
8.500 |
9.860 |
9.060 |
20.180 |
12.200 |
12.000 |
16.000 |
||
9 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
23.990 |
27.400 |
36.520 |
64.780 |
38.050 |
29.300 |
23.350 |
22.830 |
30.690 |
30.900 |
24.060 |
45.940 |
10 |
Nghệ An |
Nghệ An |
47.433 |
90.349 |
144.400 |
235.176 |
167.276 |
96.746 |
83.824 |
88.101 |
147.679 |
106.943 |
98.990 |
182.070 |
11 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
16.186 |
31.820 |
45.129 |
68.300 |
44.250 |
34.015 |
30.330 |
30.640 |
57.125 |
45.260 |
29.790 |
50.750 |
12 |
Lai Châu |
Lai Châu |
8.789 |
27.940 |
29.325 |
70.780 |
41.020 |
18.684 |
23.290 |
24.030 |
30.355 |
35.400 |
26.760 |
53.940 |
13 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
7.873 |
18.930 |
25.922 |
47.960 |
24.870 |
17.402 |
18.480 |
18.900 |
32.590 |
28.420 |
16.600 |
37.860 |
14 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
11.870 |
19.950 |
36.940 |
54.380 |
30.220 |
22.928 |
24.560 |
24.920 |
31.670 |
31.640 |
21.340 |
34.620 |
Hà Giang |
13.980 |
39.730 |
45.980 |
100.240 |
56.970 |
36.790 |
39.830 |
39.940 |
49.680 |
58.300 |
29.060 |
75.100 |
||
15 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
6.000 |
25.000 |
22.200 |
51.800 |
26.600 |
15.100 |
25.800 |
26.000 |
23.200 |
47.200 |
12.400 |
44.000 |
16 |
Lào Cai |
Yên Bái |
11.698 |
30.147 |
36.622 |
68.662 |
41.748 |
24.859 |
32.094 |
32.104 |
52.262 |
43.133 |
18.651 |
56.825 |
Lào Cai |
11.590 |
31.020 |
28.120 |
62.660 |
40.810 |
22.160 |
21.950 |
21.760 |
32.530 |
29.880 |
31.770 |
49.140 |
||
17 |
Sơn La |
Sơn La |
21.085 |
52.870 |
63.171 |
123.880 |
79.101 |
40.802 |
46.800 |
47.590 |
108.844 |
64.220 |
37.030 |
100.800 |
18 |
Điện Biên |
Điện Biên |
12.300 |
37.200 |
40.900 |
98.300 |
57.600 |
27.300 |
32.800 |
32.800 |
43.800 |
43.200 |
33.800 |
73.400 |
19 |
Quảng Trị |
Quảng Bình |
26.893 |
36.147 |
57.597 |
91.540 |
56.170 |
37.540 |
36.690 |
37.280 |
57.055 |
51.560 |
35.150 |
65.310 |
Quảng Trị |
||||||||||||||
20 |
Huế |
Huế |
21.140 |
16.162 |
39.111 |
48.396 |
25.710 |
28.092 |
21.601 |
21.915 |
32.980 |
29.064 |
20.410 |
28.610 |
21 |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
24.458 |
8.230 |
15.538 |
23.040 |
13.030 |
13.546 |
10.510 |
10.130 |
17.350 |
11.200 |
14.150 |
12.780 |
Quảng Nam |
21.204 |
33.560 |
46.318 |
77.270 |
46.270 |
35.658 |
34.310 |
34.285 |
49.930 |
52.200 |
28.080 |
60.280 |
||
22 |
Quảng Ngãi |
Kon Tum |
12.020 |
29.540 |
36.969 |
70.060 |
46.810 |
24.140 |
23.730 |
23.400 |
34.070 |
32.360 |
21.910 |
55.920 |
Quảng Ngãi |
12.200 |
20.300 |
39.900 |
60.200 |
40.100 |
27.800 |
28.600 |
29.900 |
41.300 |
36.600 |
24.300 |
44.800 |
||
23 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
24.700 |
58.800 |
74.100 |
154.000 |
104.500 |
49.400 |
52.100 |
53.500 |
82.000 |
78.800 |
61.000 |
104.000 |
Phú Yên |
11.400 |
19.300 |
30.500 |
46.500 |
29.350 |
21.600 |
16.760 |
16.360 |
23.500 |
21.400 |
15.000 |
26.500 |
||
24 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
12.350 |
20.000 |
34.000 |
69.540 |
47.000 |
24.000 |
23.500 |
23.300 |
69.600 |
24.000 |
20.000 |
40.000 |
Ninh Thuận |
10.323 |
17.720 |
30.968 |
47.380 |
31.650 |
20.645 |
16.220 |
15.440 |
22.920 |
18.740 |
15.430 |
27.780 |
||
25 |
Gia Lai |
Gia Lai |
24.883 |
63.480 |
78.124 |
156.170 |
93.420 |
51.928 |
57.160 |
53.660 |
78.385 |
68.400 |
33.570 |
115.760 |
Bình Định |
16.984 |
29.850 |
50.952 |
80.900 |
51.140 |
33.970 |
25.690 |
25.480 |
38.320 |
32.920 |
32.110 |
71.540 |
||
26 |
Lâm Đồng |
Đắk Nông |
10.421 |
25.700 |
33.003 |
67.680 |
43.430 |
20.845 |
21.960 |
22.880 |
38.715 |
33.340 |
24.570 |
49.700 |
Bình Thuận |
18.700 |
28.600 |
50.500 |
88.000 |
53.000 |
35.000 |
27.500 |
29.500 |
42.000 |
34.000 |
27.000 |
29.800 |
||
Lâm Đồng |
18.700 |
35.800 |
56.390 |
91.300 |
64.450 |
37.590 |
32.220 |
32.580 |
49.680 |
39.840 |
32.180 |
66.940 |
||
27 |
TP. HCM |
TP. HCM |
104.460 |
129.900 |
87.920 |
203.000 |
133.440 |
55.690 |
91.940 |
65.930 |
75.650 |
97.930 |
96.290 |
67.820 |
BR-VT |
13.270 |
22.420 |
39.691 |
67.260 |
41.680 |
28.635 |
26.420 |
25.860 |
48.705 |
27.460 |
27.370 |
38.900 |
||
Bình Dương |
24.558 |
37.580 |
72.320 |
86.760 |
47.960 |
46.049 |
32.680 |
32.030 |
59.330 |
36.410 |
34.413 |
38.010 |
||
28 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
46.676 |
78.190 |
124.605 |
170.900 |
94.250 |
87.594 |
70.150 |
72.720 |
97.250 |
85.840 |
59.770 |
95.140 |
Bình Phước |
||||||||||||||
29 |
Đồng Tháp |
Tiền Giang |
20.670 |
24.350 |
50.353 |
73.560 |
46.720 |
36.933 |
34.560 |
34.410 |
41.215 |
38.320 |
22.060 |
45.900 |
Đồng Tháp |
22.396 |
42.660 |
67.188 |
117.820 |
83.190 |
44.791 |
41.590 |
41.940 |
123.235 |
47.320 |
38.390 |
85.060 |
||
30 |
Tây Ninh |
Long An |
10.600 |
19.000 |
48.000 |
80.000 |
45.000 |
33.000 |
28.000 |
26.000 |
25.000 |
32.000 |
25.000 |
26.000 |
Tây Ninh |
10.000 |
22.900 |
37.200 |
52.000 |
37.700 |
25.900 |
23.100 |
24.200 |
21.900 |
25.700 |
17.700 |
30.800 |
||
31 |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
33.298 |
60.045 |
110.843 |
181.624 |
114.226 |
70.788 |
63.014 |
63.155 |
87.116 |
73.535 |
56.670 |
99.997 |
Sóc Trăng |
||||||||||||||
Hậu Giang |
||||||||||||||
32 |
An Giang |
An Giang |
27.308 |
43.721 |
78.189 |
119.146 |
74.466 |
49.827 |
37.233 |
37.805 |
50.219 |
50.283 |
37.410 |
103.761 |
Kiên Giang |
21.882 |
34.610 |
66.408 |
106.780 |
73.080 |
43.674 |
39.490 |
39.360 |
92.790 |
43.220 |
35.630 |
64.720 |
||
33 |
Vĩnh Long |
Bến Tre |
13.142 |
22.529 |
39.426 |
64.938 |
42.169 |
26.284 |
19.754 |
20.421 |
30.341 |
25.095 |
18.871 |
37.785 |
Trà Vinh |
4.500 |
12.300 |
37.800 |
50.900 |
30.400 |
27.400 |
20.200 |
17.300 |
40.920 |
21.760 |
16.900 |
30.700 |
||
Vĩnh Long |
9.800 |
16.400 |
32.800 |
49.800 |
30.000 |
19.000 |
14.500 |
14.700 |
51.500 |
19.300 |
22.600 |
26.400 |
||
34 |
Cà Mau |
Cà Mau |
14.160 |
24.280 |
42.479 |
64.740 |
40.460 |
28.320 |
20.230 |
20.280 |
30.505 |
27.040 |
20.040 |
46.040 |
Bạc Liêu |
11.325 |
20.930 |
33.988 |
47.740 |
30.200 |
24.446 |
17.240 |
17.420 |
27.230 |
21.500 |
14.830 |
29.300 |
||
Tổng |
1.268.669 |
1.993.388 |
2.871.572 |
4.743.721 |
2.979.189 |
2.074.492 |
1.900.851 |
1.864.530 |
2.961.741 |
2.458.655 |
1.816.798 |
3.245.618 |
Văn bản đề xuất nhu cầu của các tỉnh/ thành phố
TT |
Tỉnh/thành phố sau sắp xếp |
Tỉnh/thành phố trước sắp xếp |
Văn bản đề xuất trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Văn bản đề xuất sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
1 |
Hà Nội |
Hà Nội |
CV 3639/UBND-KGVX ngày 21.6.2025 của UBND TP Hà Nội |
CV 4057/UBND-KGVX ngày 14.7.2025 của UBND TP Hà Nội |
2 |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
CV 1417/UBND-VX ngày 12.6.2025 của UBND TP Hải Phòng |
CV 3224/SYT-TTKSBT ngày 8.7.2025 cua SYT TP Hải Phòng |
Hải Dương |
CV 2017/SYT-NVY ngày 20.6.2025 của SYT Hải Dương |
|||
3 |
Ninh Bình |
Nam Định |
CV 1597/SYT-NVY ngày 24.6.2025 của SYT Nam Định |
CV 122/SYT-QLYTDP ngày 11.7.2025 của SYT Ninh Bình |
Hà Nam |
CV 1063/SYT-NVYD ngày 20.6.2025 của SYT Hà Nam |
|||
Ninh Bình |
CV 723/UBND-VP ngày 28.6.2025 của UBND tỉnh Ninh Bình, |
|||
4 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
CV 2002/SYT-NVYD ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa |
CV 4058/SYT-NVYD ngày 8.7.2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa |
5 |
Bắc Ninh |
Bắc Giang |
CV 273/UBND-KGVX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Bắc Giang |
|
Bắc Ninh |
CV 415/UBND-VX ngày 26.6.2025 của UBND Tỉnh Bắc Ninh |
|
||
6 |
Phú Thọ |
Phú Thọ |
QĐ 1459/QĐ-UBND ngày 23.6.2025 của UBND tỉnh Phú Thọ |
CV 84/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT tỉnh Phú Thọ |
Vĩnh Phúc |
CV 5555/UBND-VX1 ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
|||
Hòa Bình |
CV 1439/UBND-NVK ngày 24.6.2025 của UBND tỉnh Hòa Bình |
|||
7 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
CV 1977/UBND-KGVX ngày 23.6/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên |
CV 83/SYT-NVY ngày 11.7.2025 của UBND tỉnh Hưng Yên |
Thái Bình |
CV 2815/UBND-VXNV ngày 17.6.2025 của UBND tỉnh Thái Bình |
|||
8 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
CV 5411/UBND-KGVX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Thái Nguyên |
CV 316/UBND-KGVX ngày 10.7.2025 của UBND tỉnh Thái Nguyên |
Bắc Kạn |
QĐ 1459/QĐ-UBND ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn |
|||
9 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
CV 2173/UBND-VHXH ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Quảng Ninh |
|
10 |
Nghệ An |
Nghệ An |
CV 5839/UBND-VX ngày 21.6.2025 của UBND tỉnh Nghệ An |
CV 2923/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Nghệ An |
11 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
CV 2221/SYT-NVY ngày 23.6.2025 của SYT Hà Tĩnh |
CV 2500/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Hà Tĩnh |
12 |
Lai Châu |
Lai Châu |
CV 3023/UBND-VX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Lai Châu |
|
13 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
CV 2148/SYT-NVYD ngày 27.6.2025 của SYT Lạng Sơn |
CV 1489/UBND-KGVX ngày 11.7.2025 của UBND tỉnh Lạng Sơn |
14 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
CV 3215/UBND-THVX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
CV số 10/KSBT-PCBTN ngày 14.7.2025 của CDC Tuyên Quang |
Hà Giang |
CV 1413/SYT-NVY ngày 24.6.2025 của SYT Hà Giang |
|||
15 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
CV 1951/UBND-VX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Cao Bằng |
|
16 |
Lào Cai |
Yên Bái |
CV 2879/UBND-VX ngày 17.6.2025 của UBND tỉnh Yên Bái |
|
Lào Cai |
CV 3787/UBND-VX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Lào Cai |
|||
17 |
Sơn La |
Sơn La |
CV 2941/UBND/KGVX ngày 12.6.2025 của UBND tỉnh Sơn La |
|
18 |
Điện Biên |
Điện Biên |
CV 3176/UBND-KGVX ngày 01.7.2025 của UBND tỉnh Điện Biên |
|
19 |
Quảng Trị |
Quảng Bình |
CV 1579/UBND-NCVX ngày 27.6.2025 của UBND Tỉnh Quảng Bình |
CV 122/UBND-KGVX ngày 16.7.2025 của UBND tỉnh Quảng Trị |
Quảng Trị |
CV 2869/UBND-KGVX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Quảng Trị |
|||
20 |
Huế |
Huế |
CV 8523/UBND-XH ngày 01.7.2025 của UBND TP Huế |
|
21 |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
CV 3963/UBND-SYT ngày 23.6.2025 của UBND TP Đà Nẵng |
CV 230/UBND-SYT ngày 14.7.2025 của UBND TP Đà Nẵng |
Quảng Nam |
CV 5934/UBND-KGVX ngày 26.6.2025 của UBND tỉnh Quảng Nam |
|||
22 |
Quảng Ngãi |
Kon Tum |
CV 2312/UBND-KGVX ngày 22.6.2025 của UBND tỉnh Kon Tum |
CV 130/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT tỉnh Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
CV 2306/SYT-NVY ngày 30.6.2025 của SYT tỉnh Quảng Ngãi |
|||
23 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
CV 6639/UBND-KGVX ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
|
Phú Yên |
CV 4490/UBND-KGVX ngày 20.6.2025 của UBND Phú Yên |
|||
24 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
CV 7855/UBND-KGVX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
CV 172/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Khánh Hòa |
Ninh Thuận |
CV 3005/UBND-VXNV ngày 26.6.2025 của UBND tỉnh Ninh Thuận |
|||
25 |
Gia Lai |
Gia Lai |
CV 1802/UBND-KGVX ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
Bình Định |
QĐ 2098/QĐ-UBND ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Bình Định |
|||
26 |
Lâm Đồng |
Đắk Nông |
CV 4594/UBND-KGVX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Đắk Nông |
|
Bình Thuận |
CV 2874/UBND-KGVXNV ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Bình Thuận |
|||
Lâm Đồng |
CV 6764/UBND-YT ngày 18.6.2025 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
|||
27 |
TP. HCM |
TP. HCM |
CV 4773/UBND-VX ngày 27.6.2025 của UBND TP HCM |
|
BR-VT |
CV 2621/SYT-NV ngày 29.6.2025 của SYT tỉnh BR-VT |
|||
Bình Dương |
CV 2030/SYT-NVD ngày 30.6.2025 của SYT Bình Dương |
|||
28 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Dự thảo |
CV 1403/UBND-KGVX ngày 22.7.2025 của UBND tỉnh Đồng Nai |
Bình Phước |
CV 3185/UBND-KGVX ngày 26.6.2025 của UBND tỉnh Bình Phước |
|||
29 |
Đồng Tháp |
Tiền Giang |
CV 2828/SYT-NVYD ngày 25.6.2025 của SYT Tiền Giang |
|
Đồng Tháp |
CV 163/UBND-KGVX ngày 28.6.2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp |
|||
30 |
Tây Ninh |
Long An |
CV 7080/UBND-VHXH ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Long An |
CV 458/UBND-VHXH ngày 10.7.2025 của UBND tỉnh Tây Ninh |
Tây Ninh |
Dự thảo |
|||
31 |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
QĐ 1659/QĐ-UBND ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Cần Thơ |
CV 168/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Cần Thơ |
Sóc Trăng |
CV 2198/UBND-VX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Sóc Trăng |
|||
Hậu Giang |
CV 1113/UBND-NCTH ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Hậu Giang |
|||
32 |
An Giang |
An Giang |
CV 988/UBND-KGVX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh An Giang |
CV 99/UBND-KGVX ngày 14.7.2025 của UBND tỉnh An Giang |
Kiên Giang |
Dự thảo |
|||
33 |
Vĩnh Long |
Bến Tre |
CV 4825/UBND-KGVX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Bến Tre |
|
Trà Vinh |
CV 3600/UBND-KGVX ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Trà Vinh |
|||
Vĩnh Long |
CV 4983/UBND-VX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
|||
34 |
Cà Mau |
Cà Mau |
CV 5713/UBND-KGVX ngày 29.6.2025 của UBND tỉnh Cà Mau |
CV 627/UBND-KGVX ngày 15.7.2025 của UBND tỉnh Cà Mau |
Bạc Liêu |
TTr 175/TTr-SYT ngày 27.6.2025 của SYT Bạc Liêu |
[1] Kế hoạch TCMR năm 2025 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025, Quyết định số 909/QĐ-BYT ngày 19/3/2025 và Quyết định số 2369/QĐ-BYT ngày 18/7/2025.
[2] Ước tính đối tượng dựa trên số vắc xin được cung ứng theo lộ trình.
[3] Trên cơ sở Báo cáo số 459/BC-BYT ngày 11/4/2025 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính đã có Công văn số 8218/BTC- NSNN ngày 12/6/2025 báo cáo Chính phủ kinh phí mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 từ nguồn ngân sách nhà nước và xử lý số dư quỹ vắc xin phòng COVID-19. Trên cơ sở đó, ngày 08/7/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 206/NQ-CP về kinh phí mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 từ nguồn NSNN và xử lý số dư quỹ vắc xin phòng COVID-19, trong đó thống nhất với đề xuất của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên.
[4] Theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/03/2025 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung “Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025”, số lượng vắc xin đã đề xuất đảm bảo sử dụng trong năm 2025 và dự trữ trong 6 tháng đầu năm 2026. Do đó, nhu cầu vắc xin năm 2026 chỉ bao gồm nhu cầu vắc xin 6 tháng cuối năm (ngoại trừ vắc xin Phế cầu và HPV mua theo lộ trình hàng năm đã báo cáo Chính phủ).
Số hiệu | 2780/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 29/08/2025 |
Người ký | Nguyễn Thị Liên Hương |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2780/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 29/08/2025 |
Người ký | Nguyễn Thị Liên Hương |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |