Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Quyết định 2780/QĐ-BYT năm 2025 về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 2780/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 29/08/2025
Người ký Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2780/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM (2026-2028)

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 42/2025 ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04/8/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 206/NQ-CP ngày 08/7/2025 của Chính phủ về kinh phí mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 từ nguồn ngân sách nhà nước và xử lý số dư Quỹ vắc xin phòng COVID-19;

Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/06/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;

Căn cứ văn bản đề xuất nhu cầu vắc xin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng bệnh, Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028)”.

Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Phòng bệnh; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ, Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- TT. KSBT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, PB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Liên Hương

 

KẾ HOẠCH

TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM (2026-2028)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-BYT ngày 29/8/2025 của Bộ Y tế)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Ngày 10/6/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1596/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Ngày 11/7/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1987/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025[1]. Căn cứ Kế hoạch tiêm chủng hàng năm, các địa phương, đơn vị đã tổ chức triển khai hoạt động Tiêm chủng mở rộng đạt hiệu quả và đảm bảo quy định, trong đó việc cung ứng vắc xin cho địa phương đáp ứng nhu cầu hàng năm và dự trữ trong 06 tháng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ Y tế về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc và Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030, từ năm 2026 sẽ có 13 bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng bệnh được triển khai trong tiêm chủng mở rộng bao gồm: Viêm gan B, Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Bệnh do Haemophilus influenzae týp b, Sởi, Rubella, Viêm não Nhật Bản B, Tiêu chảy do vi rút Rota, Viêm phổi/Viêm màng não do Phế cầu và Ung thư cổ tử cung do vi rút HPV.

Hiện nay, theo các quy định về đấu thầu tại Luật đấu thầu năm 2023, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04/8/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu thì có thể thực hiện việc mua sắm vắc xin đáp ứng số lượng nhiều hơn 01 năm. Trước yêu cầu đảm bảo cung ứng vắc xin đầy đủ, kịp thời, sử dụng hiệu quả, triển khai an toàn và đạt tỷ lệ bao phủ cao, việc xây dựng kế hoạch Tiêm chủng mở rộng dài hạn, trong đó bao gồm hoạt động cung ứng và sử dụng vắc xin là hết sức cần thiết giúp ngành y tế chủ động trong dự trù số lượng, chủng loại vắc xin, cũng như thời điểm nhập khẩu và phân phối, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán với các nhà cung ứng và tổ chức tài trợ quốc tế.

Để tiếp tục duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, tiếp tục triển khai lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng đã được Chính phủ phê duyệt, đồng thời nâng cao hiệu quả của công tác Tiêm chủng mở rộng với mục tiêu đến năm 2030 đảm bảo tỉ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95% với 14 loại vắc xin, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026- 2028).

II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2025

1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu

Bảng 1: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tiêm chủng năm 2024

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Kết quả thực hiện

Nhận xét

1

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 90%

85,7%

Không đạt

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao

≥ 90%

96,0%

Đạt

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (DPT- VGB-Hib) mũi 3

≥ 90%

96,7%

Đạt

4

Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3

≥ 90%

72,5%

Không đạt

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi

≥ 90%

97,6%

Đạt

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) mũi 2

≥ 90%

86,1%

Không đạt

7

Tỷ lệ phụ nữ có thai (PNCT) được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván

≥ 90%

87,0%

Không đạt

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản đủ 2 mũi

≥ 90%

86,3%

Không đạt

9

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3

≥ 90%

83,5%

Không đạt

10

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella

≥ 95%

95,2%

Đạt

11

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

≥ 90%

78,9%

Không đạt

12

Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)

≥ 90%

81,3%

Không đạt

Năm 2024 ghi nhận tăng tỷ lệ tiêm chủng đối với một số loại vắc xin so với năm 2023, các mũi vắc xin đạt chỉ tiêu kế hoạch năm bao gồm Lao (96,0%), DPT- VGB-Hib mũi 3 (96,7%), Sởi (97,6%), Sởi - Rubella (95,2%). Tỷ lệ tiêm chủng nhiều vắc xin trong TCMR vẫn chưa đạt mức chỉ tiêu kế hoạch, một số mũi vắc xin có tỷ lệ thấp đáng kể như bOPV mũi 3 (72,5%) do trẻ sử dụng vắc xin có thành phần bại liệt trong tiêm chủng dịch vụ nên không đến Trạm Y tế để uống vắc xin bOPV; một số vắc xin khác không đạt chỉ tiêu như DPT, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván do giai đoạn cuối năm 2023, đầu năm 2024 tạm thời gián đoạn cung ứng vắc xin nên nhiều trẻ trên 1 tuổi/phụ nữ có thai bỏ lỡ mũi vắc xin này. Các tỉnh, thành phố tiếp tục tăng cường tiêm bù, tiêm vét cho các đối tượng chưa tiêm chủng/ tiêm chưa đủ mũi trong năm 2025.

Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tiêm chủng 6 tháng đầu năm 2025

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Kết quả thực hiện

Nhận xét

1

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 45%

38,1%

Chưa đạt

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao

≥ 45%

44,0%

Chưa đạt

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib mũi 3

≥ 45%

51,4%

Đạt

4

Tỷ lệ uống vắc xin OPV lần 3

≥ 45%

37,9%

Chưa đạt

5

Tỷ lệ uống vắc xin Rota lần 2 tại vùng triển khai

≥ 45%

34,4%

Chưa đạt

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi

≥ 45%

49,7%

Đạt

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin IPV lần 2

≥ 45%

44,3%

Chưa đạt

8

Tỷ lệ PNCT được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván

≥ 45%

39,0%

Chưa đạt

9

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản đủ 2 mũi

≥ 45%

47,9%

Đạt

10

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3

≥ 45%

43,1%

Chưa đạt

11

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella

≥ 47,5%

52,3%

Đạt

12

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT

≥ 45%

51,7%

Đạt

13

Tỷ lệ tiêm vắc xin Td

≥ 45%

14,9%

Chưa đạt

14

Tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai

≥ 45%

Chưa triển khai

-

Trong 6 tháng đầu năm 2025, ghi nhận tỷ lệ tiêm các mũi vắc xin bước đầu đạt tiến độ, bao gồm DPT-VGB-Hib mũi 3 (51,4%), Sởi (49,7%), Sởi - Rubella (52,3%), Viêm não Nhật Bản đủ 2 mũi (47,9%), DPT (51,7%).

Đối với vắc xin Td tiêm cho trẻ từ 7 tuổi: Các tỉnh, thành phố dự kiến triển khai vắc xin vào tháng 9-10/2025 là thời điểm trẻ nhập học, do đó tỷ lệ tiêm đến hiện tại còn thấp (14,9%).

Đối với vắc xin Phế cầu: Hiện tại Bộ Y tế đang thực hiện mua sắm vắc xin, dự kiến sẽ triển khai trong quý IV năm 2025 sau khi hoàn thành việc mua sắm và hướng dẫn các tỉnh, thành phố tổ chức tiêm chủng.

2. Các hoạt động chính đã triển khai

2.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về tiêm chủng

- Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc (Thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017).

- Rà soát và xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

- Rà soát và xây dựng dự thảo Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030.

2.2. Cung ứng vắc xin

- Theo Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024, Bộ Y tế đã mua, tiếp nhận 12 loại vắc xin với số lượng 24.044.096 liều, trong đó 11/12 loại vắc xin đáp ứng theo kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024.

- Đối với nhu cầu vắc xin thuộc Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025, Bộ Y tế đang triển khai các hoạt động mua sắm, trong đó đã ký hợp đồng đặt hàng với nhà sản xuất để cung ứng 10 loại vắc xin trong nước, với 02 vắc xin nhập khẩu hiện đang thực hiện các thủ tục để mua sắm trong trường hợp đặc biệt (đàm phán giá và mua qua tổ chức quốc tế).

- Trong chiến dịch tiêm vắc xin phòng, chống dịch Sởi năm 2024 và 2025, Bộ Y tế đã huy động được sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế và các doanh nghiệp trong nước với số lượng gần 2,5 triệu liều vắc xin để phân bổ cho các địa phương triển khai tiêm chủng.

2.3. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin và triển khai tiêm chủng

- Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur đã thực hiện việc tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển, cấp phát và điều phối vắc xin sử dụng trong tiêm chủng thường xuyên đáp ứng nhu cầu đề xuất hàng quý của các địa phương; tiếp nhận và điều phối kịp thời vắc xin trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi, đảm bảo an toàn và sử dụng hiệu quả.

- Trên cơ sở các kế hoạch của Bộ Y tế, các địa phương đã xây dựng và ban hành Kế hoạch TCMR, Kế hoạch rà soát tiền sử tiêm chủng, tiêm bù mũi cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học (Tiêm chủng trường học) và Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng chống dịch trên địa bàn; tổ chức triển khai tiêm chủng thường xuyên hàng tháng, tiêm vét ngay trong tháng; triển khai bù mũi cho trẻ là đối tượng của năm 2022-2023 chưa được tiêm chủng/tiêm chủng chưa đủ mũi; tổ chức tiêm chủng trường học; triển khai tiêm chủng chiến dịch vắc xin phòng, chống bệnh Sởi với tiến độ khẩn trương, đáp ứng với tình hình dịch và mục tiêu kế hoạch.

2.4. Kết quả triển khai các chiến dịch tiêm chủng, tiêm bù mũi

- Để tăng tỷ lệ bao phủ vắc xin, trong năm 2024, Bộ Y tế đã hướng dẫn các địa phương triển khai tiêm bù các vắc xin trong TCMR cho trẻ là đối tượng của năm 2022-2023 chưa được tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi, với kết quả triển khai như sau:

+ Đối tượng của năm 2022: Thực hiện được 121.806 mũi tiêm (địa phương triển khai tiêm nhiều như Thái Bình, Sơn La, Bình Định, Gia Lai).

+ Đối tượng của năm 2023: Thực hiện được 1.158.415 mũi tiêm (địa phương triển khai tiêm nhiều như Thanh Hóa, Nghệ An, Sơn La, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, An Giang, Bến Tre).

- Đối với hoạt động rà soát tiền sử tiêm chủng, tiêm bù mũi cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học năm 2024: triển khai tại 16/63 tỉnh, thành phố với 99,9% số cơ sở giáo dục thực hiện rà soát tiền sử, 99,9% số trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng và 67,8% số trẻ được tiêm bù mũi vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng và Tiêm chủng dịch vụ.

- Trước cảnh báo nguy cơ bùng phát dịch Sởi tại Việt Nam của Tổ chức Y tế thế giới và thực tế diễn biến tình hình dịch bệnh tại các địa phương, cuối năm 2024 - đầu năm 2025, Bộ Y tế đã tổ chức 04 đợt tiêm chiến dịch vắc xin phòng Sởi, với đối tượng triển khai ban đầu là trẻ từ 01 - 10 tuổi và nhóm nguy cơ cao, sau đó mở rộng thêm đối tượng triển khai là trẻ từ đủ 06 - 09 tháng tuổi và trẻ từ 11 - 15 tuổi, các chiến dịch tiêm chủng đều đạt kết quả cao, trong đó tỷ lệ tiêm cho nhóm trẻ từ 1-10 tuổi đạt tỷ lệ trên 95%, tỷ lệ tiêm cho trẻ từ đủ 06 - 09 tháng tuổi đạt trên 90%, tỷ lệ tiêm cho trẻ từ 11 - 15 tuổi đạt trên 40% (Năm 2013, Việt Nam tổ chức chiến dịch tiêm vắc xin Sởi cho gần 20 triệu trẻ em từ 1-14 tuổi, đạt tỷ lệ 98,2%. Nhóm đối tượng này hiện nay là trẻ trong nhóm 11-15 tuổi, do đó số đối tượng này chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh Sởi chỉ còn số lượng nhỏ. Trong chiến dịch năm 2025, các tỉnh, thành phố rà soát, thống kê đối tượng cao hơn thực tế triển khai do chưa có thông tin về lịch sử tiêm chủng trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia và sổ tiêm chủng cơ bản cho trẻ em không còn đầy đủ. Mặc dù tỷ lệ tiêm chủng chỉ đạt trên 40% nhưng cơ bản nhóm trẻ trong độ tuổi này đã được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin phòng bệnh sởi).

Đến nay, tình hình dịch bệnh Sởi cơ bản đã được kiểm soát trên phạm vi toàn quốc với số mắc giảm liên tục, ở tất cả các nhóm tuổi từ tuần thứ 14 năm 2025.

2.5. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn

- Tổ chức 06 Đoàn kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và chỉ đạo công tác phòng chống dịch Sởi và triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi tại 25 tỉnh, thành phố từ ngày 20-31/3/2025.

- Tổ chức các Hội thảo phổ biến Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/06/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi và sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế và lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo hướng dẫn tiêm bù vắc xin.

- Tổ chức Hội nghị tổng kết TCMR năm 2024 và triển khai kế hoạch TCMR năm 2025 tại các khu vực.

- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ tuyến tỉnh về triển khai vắc xin Rota trong Chương trình TCMR.

III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM (2026-2028)

1. Mục tiêu

- Đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, an toàn và hiệu quả các vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026 - 2028).

- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác Tiêm chủng mở rộng.

- Triển khai vắc xin mới trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng (vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung).

2. Chỉ tiêu chuyên môn

- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.

- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 4.

Bảng 3: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR giai đoạn 03 năm (2026-2028)

TT

Chỉ tiêu

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

1

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥90%

≥90%

≥90%

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin Lao

≥95%

≥95%

≥95%

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib

≥95%

≥95%

≥95%

4

Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (OPV)

≥95%

≥95%

≥95%

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV)

≥95%

≥95%

≥95%

6

Tỷ lệ uống vắc xin Rota

≥95%

≥95%

≥95%

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi

≥95%

≥95%

≥95%

8

Tỷ lệ tiêm đủ mũi Uốn ván cho PNCT

≥90%

≥90%

≥90%

9

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT

≥95%

≥95%

≥95%

10

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella

≥95%

≥95%

≥95%

11

Tỷ lệ tiêm vắc xin Td

≥95%

≥95%

≥95%

12

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản

≥95%

≥95%

≥95%

13

Tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai

≥95%

≥95%

≥95%

14

Tỷ lệ tiêm vắc xin HPV tại vùng triển khai

≥95%

≥95%

≥95%

 

Bảng 4: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR giai đoạn 03 năm (2026-2028)

TT

Chỉ tiêu

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

1

Không có vi rút bại liệt hoang dại

0 trường hợp

0 trường hợp

0 trường hợp

2

100% xã đạt tiêu chuẩn loại trừ Uốn ván sơ sinh

100% xã đạt

100% xã đạt

100% xã đạt

3

Tỷ lệ mắc Sởi

≤ 5/100.000 người

≤ 5/100.000 người

≤ 5/100.000 người

4

Tỷ lệ mắc Bạch hầu

≤ 0,1/100.000 người

≤ 0,1/100.000 người

≤ 0,1/100.000 người

5

Tỷ lệ mắc Ho gà

≤ 1/100.000 người

≤ 1/100.000 người

≤ 1/100.000 người

6

Ca Liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

7

Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm

≥ 2/100.000 người

≥ 2/100.000 người

≥ 2/100.000 người

8

Số ca chết sơ sinh được điều tra

≥2/1.000 trẻ đẻ sống

≥2/1.000 trẻ đẻ sống

≥2/1.000 trẻ đẻ sống

3. Thời gian, đối tượng và phạm vi triển khai

3.1. Thời gian: 03 năm (2026 - 2028)

3.2. Phạm vi triển khai: Trên toàn quốc

3.3. Đối tượng:

Căn cứ văn bản đăng ký của các tỉnh/thành phố, đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2026, 2027 và 2028 như sau:

Bảng 5. Đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2026-2028

Đối tượng/ Năm

2026

2027

2028

Trẻ dưới 01 tuổi

1.248.205

1.259.966

1.265.901

Trẻ 1 tuổi

1.243.984

1.252.208

1.258.143

Trẻ 18 tháng tuổi

1.241.931

1.246.491

1.251.450

Trẻ 2 tuổi

1.267.902

1.266.817

1.270.874

Trẻ 7 tuổi

1.493.339

1.476.268

1.449.003

Trẻ tiêm HPV tại vùng triển khai[2]

18.000

18.000

18.000

Phụ nữ có thai

1.151.478

1.166.586

1.173.414

(Chi tiết tại Phụ lục 1)

4. Nhu cầu vắc xin

Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028) được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 34 tỉnh/ thành phố sau sắp xếp (63 tỉnh/ thành phố trước sắp xếp), trong đó nhu cầu vắc xin hàng năm bao gồm số vắc xin sử dụng cho đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng của năm và số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng chưa được tiêm chủng/tiêm chủng chưa đủ mũi của những năm trước.

Đối với 02 loại vắc xin là Phế cầu và HPV, nhu cầu vắc xin hàng năm được xác định theo lộ trình đã báo cáo Chính phủ tại Báo cáo số 459/BC-BYT ngày 11/4/2025 về số liều vắc xin và nhu cầu kinh phí cần đảm bảo hàng năm để thực hiện lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022[3]. Căn cứ trên số lượng vắc xin này, Bộ Y tế sẽ phân bổ vắc xin và có hướng dẫn chi tiết các địa phương sẽ triển khai năm 2026, 2027 và 2028, với tiêu chí lựa chọn là ưu tiên địa phương vùng miền núi khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Như vậy, nhu cầu của 14 loại vắc xin là Viêm gan B, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống, Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, DPT, Td, Rota, Phế cầu và HPV trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028) cụ thể như sau:

- Năm 2026: 16.656.700 liều[4]

- Năm 2027: 30.670.000 liều

- Năm 2028: 31.330.000 liều

(Chi tiết tại Phụ lục 2,3,4)

Căn cứ tình hình triển khai thực tế và số vắc xin còn tồn hàng năm, Bộ Y tế sẽ có điều chỉnh nhu cầu vắc xin hàng năm đảm bảo sử dụng hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của địa phương.

Bảng 6. Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028)

TT

Loại vắc xin

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Tổng nhu cầu (liều)

a

b

c

d=a+b+c

1

Viêm gan B

602.900

1.238.200

1.268.700

3.109.800

2

Lao

947.700

1.969.300

1.993.400

4.910.400

3

DPT-VGB-Hib

1.446.600

2.810.600

2.871.600

7.128.800

4

Bại liệt uống (OPV)

2.510.100

4.669.400

4.743.700

11.923.200

5

Bại liệt tiêm (IPV)

1.537.900

2.940.500

2.979.200

7.457.600

6

Sởi

1.060.700

1.887.200

1.900.900

4.848.800

7

Sởi- rubella

1.044.300

1.851.100

1.864.500

4.759.900

8

Viêm não Nhật Bản (liều 1 ml)

1.636.500

2.899.000

2.961.700

7.497.200

9

Uốn ván

1.640.100

3.175.900

3.245.600

8.061.600

10

DPT

1.381.000

2.412.100

2.458.700

6.251.800

11

Rota

1.041.100

2.025.200

2.074.500

5.140.800

12

Td

1.171.500

1.809.200

1.816.800

4.797.500

13

Phế cầu

598.500

944.500

1.112.900

2.655.900

14

HPV

37.800

37.800

37.800

113.400

Tổng

16.656.700

30.670.000

31.330.000

78.656.700

Ghi chú:

- Số lượng theo từng loại vắc xin được làm tròn phù hợp với quy cách đóng gói trong quá trình triển khai mua sắm.

- Nhu cầu vắc xin năm 2027 và 2028 là số liệu ước tính, hàng năm Bộ Y tế sẽ rà soát và cập nhật nhu cầu vắc xin cho năm sau liền kề của các địa phương để có kế hoạch cung ứng và phân bổ vắc xin đáp ứng nhu cầu triển khai thực tế.

5. Nội dung hoạt động

5.1. Xây dựng, sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn tiêm chủng

- Nội dung hoạt động: Sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về tiêm chủng sau khi Luật Phòng bệnh được ban hành; xây dựng các kế hoạch, hướng dẫn về tiêm chủng.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.2. Mua vắc xin

- Nội dung hoạt động: Mua và cung ứng vắc xin, đảm bảo đáp ứng đủ, kịp thời các loại vắc xin trong nước và vắc xin nhập khẩu sử dụng trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng, bao gồm 13 loại vắc xin là Viêm gan B, Lao, DPT-VGB- Hib, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, DPT, Td, Rota, Phế cầu và HPV. Đối với vắc xin Bại liệt tiêm (IPV) dự kiến tiếp nhận viện trợ từ GAVI đến hết năm 2027, sau năm 2027 nếu không còn nguồn viện trợ, Bộ Y tế sẽ thực hiện mua sắm vắc xin theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh

- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia và các đơn vị liên quan.

5.3. Kiểm định vắc xin

- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình bảo quản, sử dụng, phân phối tại các tuyến, cơ sở tiêm chủng.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế

- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Phòng bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.4. Theo dõi tình hình sử dụng và điều phối vắc xin

a) Tuyến Trung ương

- Nội dung hoạt động:

+ Theo dõi, báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và hạn sử dụng vắc xin tại các khu vực để điều phối, cấp phát vắc xin kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng thiếu hụt vắc xin hoặc tồn kho quá hạn.

+ Rà soát, tổng hợp nhu cầu vắc xin định kỳ từ các Viện khu vực và có kế hoạch phân bổ vắc xin hợp lý theo nhu cầu thực tế.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028.

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến khu vực

- Nội dung hoạt động:

+ Theo dõi tình hình sử dụng, tồn kho và hạn sử dụng vắc xin tại các tỉnh, thành phố thuộc phân vùng quản lý để điều phối, cấp phát vắc xin kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng thiếu hụt vắc xin hoặc tồn kho quá hạn.

+ Rà soát, tổng hợp nhu cầu vắc xin định kỳ từ các tỉnh, thành phố thuộc phân vùng quản lý; đề xuất nhu cầu vắc xin với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để được phân bổ vắc xin và có kế hoạch phân bổ vắc xin hợp lý theo nhu cầu thực tế của địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Địa phương

- Nội dung hoạt động:

+ Theo dõi tình hình sử dụng, tồn kho và hạn sử dụng vắc xin tại các xã để điều phối, cấp phát vắc xin kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng thiếu hụt vắc xin hoặc tồn kho quá hạn.

+ Rà soát, tổng hợp nhu cầu vắc xin định kỳ từ các xã; đề xuất nhu cầu vắc xin với Viện Vệ sinh dịch tễ/ Viện Pasteur khu vực để được phân bổ vắc xin và có kế hoạch phân bổ vắc xin hợp lý theo nhu cầu thực tế của các xã.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Y tế; Trạm y tế xã; các cơ sở tiêm chủng.

5.5. Rà soát và đề xuất nhu cầu vắc xin hàng năm

- Nội dung hoạt động: Hàng năm, các tỉnh, thành phố thực hiện việc rà soát và đề xuất nhu cầu vắc xin cho năm sau liền kề, gửi về Bộ Y tế (Cục Phòng bệnh) trước ngày 30 tháng 5 hàng năm để tổng hợp, có kế hoạch cung ứng và phân bổ vắc xin đáp ứng nhu cầu triển khai thực tế.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2027

- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh

- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.6. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin

a) Tuyến Trung ương

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước, vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực của Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến khu vực

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại kho của các Viện khu vực (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực giao đến kho của các tỉnh thuộc phân vùng quản lý; báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng vắc xin về Cục Phòng bệnh và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.

+ Công tác tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển và cấp phát vắc xin phải tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Bộ Y tế nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu lực của vắc xin.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Địa phương

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận vắc xin từ Viện khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến tuyến dưới, cơ sở tiêm chủng.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Y tế; Trạm y tế xã; các cơ sở tiêm chủng và các đơn vị liên quan.

Vắc xin phải được bảo quản trong dây chuyền lạnh trong suốt quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin giữa các tuyến theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Y tế.

5.7. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ

- Nội dung hoạt động:

+ Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR tại tất cả các xã/phường trên toàn quốc đảm bảo đạt chỉ tiêu, an toàn và hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng.

+ Tăng cường rà soát đối tượng, đặc biệt đối với nhóm trẻ tại các địa phương vùng núi khó tiếp cận, vùng dân tộc thiểu số, bố trí các điểm tiêm chủng lưu động phù hợp để tăng khả năng tiếp cận vắc xin, tăng tỷ lệ tiêm chủng cho các nhóm trẻ này.

+ Triển khai tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi.

+ Triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên toàn quốc theo Kế hoạch 980/KH- BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 của liên Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: 100% trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (lớp 1); Ít nhất 90% trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin Sởi, Sởi-Rubella (MR), Bại liệt (bOPV, IPV) và Viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù mũi để phòng bệnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.8. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR

- Nội dung hoạt động:

+ Thực hiện tốt công tác giám sát các bệnh có thể dự phòng bằng vắc xin đang triển khai trong Chương trình TCMR: Phát hiện sớm, cập nhật đầy đủ và kịp thời thông tin các trường hợp bệnh lên Hệ thống quản lý ca bệnh theo quy định của Bộ Y tế; tổng hợp dữ liệu và thực hiện báo cáo (thường kỳ và đột xuất) theo quy định. Đây là cơ sở để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung, tiêm vét và triển khai các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.

+ Tiếp tục triển khai giám sát điểm các bệnh: tiêu chảy do vi rút Rota, viêm não màng não.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.9. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng

- Nội dung hoạt động:

+ Tập huấn, cập nhật kiến thức và kỹ năng về an toàn tiêm chủng, xử trí tai biến sau tiêm cho cán bộ y tế các tuyến.

+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng; ghi nhận, điều tra và xử lý kịp thời các trường hợp tai biến nặng; tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo qui định.

+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng, an toàn tiêm chủng theo kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Tuyến Trung ương:

+ Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh.

+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế và các đơn vị liên quan.

- Tuyến tỉnh:

+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.10. Bồi thường tiêm chủng

a) Tuyến Trung ương, khu vực

- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường khi sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR xảy ra tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ hoặc gây thiệt hại đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và trường hợp tai biến khi sử dụng vắc xin tại các cơ sở tiêm chủng tại địa phương được xác định nguyên nhân do chất lượng của vắc xin, đặc tính cố hữu của vắc xin, sai sót trong khâu bảo quản, vận chuyển vắc xin từ trung ương đến tuyến tỉnh, thành phố theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến tỉnh

- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã được tuyến trung ương và khu vực chi trả theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.11. Tổ chức thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng

a) Tuyến Trung ương

- Nội dung hoạt động: Tổng hợp kết quả tiêm chủng và tình hình sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, thực hiện báo cáo Bộ Y tế định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến khu vực

- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của các tỉnh, thành phố theo phân vùng quản lý và thực hiện báo cáo Cục Phòng bệnh thường kỳ theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Tuyến tỉnh

- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của tuyến dưới và thực hiện báo cáo Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực thường kỳ theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Trạm Y tế xã; các cơ sở tiêm chủng và các đơn vị liên quan.

5.12. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá

a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông nhằm tăng cường nhận thức, tạo chuyển biến hành vi về tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch; củng cố niềm tin và sự đồng thuận xã hội đối với chương trình TCMR.

- Nội dung hoạt động: Xây dựng các tài liệu truyền thông (Tranh gấp, áp phíc, Inforgraphic, báo giấy, báo điện tử...) về tiêm chủng; sản xuất chuyên đề/ chuyên mục, tọa đàm, phóng sự, phim tài liệu, trailer, diễn đàn trực tuyến, cuộc thi về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ về tiêm chủng (kỹ năng truyền thông, kỹ năng phát triển tài liệu truyền thông, lập kế hoạch truyền thông…) cho cán bộ y tế các tuyến; tăng cường hợp tác truyền thông với các cơ quan thông tấn, báo chí truyền thông về công tác tiêm chủng; tăng cường truyền thông về TCMR trên mạng xã hội; triển khai ngay các hoạt động truyền thông ứng phó với khủng hoảng truyền thông về tiêm chủng (nếu có).

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương; Tạp chí Y Dược học (Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia); Báo Sức khoẻ và Đời sống.

- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Văn phòng Bộ; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá nhằm đảm bảo triển khai tiêm chủng an toàn, hiệu quả và nâng cao năng lực cho cán bộ y tế các tuyến về công tác tiêm chủng.

- Nội dung hoạt động:

+ Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xây dựng, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đề án, kế hoạch tiêm chủng; Lớp đào tạo, tập huấn cho tuyến dưới về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản lý tiêm chủng và hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia...

+ Triển khai một số đề tài nghiên cứu, đánh giá về vắc xin, tiêm chủng.

+ Triển khai hoạt động giám sát, hỗ trợ thường kỳ, đánh giá hiệu quả công tác TCMR tại các tuyến.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.13. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR

- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR đảm bảo đạt các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.

- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2028

- Đơn vị đầu mối: Cục Phòng bệnh

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

6. Kinh phí thực hiện

6.1. Kinh phí Trung ương

Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động (1) Mua sắm vắc xin, (2) Kiểm định vắc xin, (3) Tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin đến tuyến tỉnh, thành phố, (4) Thông tin, giáo dục, truyền thông, chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học để ứng dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong tiêm chủng, giám sát đánh giá hiệu quả vắc xin tại trung ương và (5) Bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng theo quy định.

6.2. Kinh phí địa phương

Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế

1.1. Cục Phòng bệnh đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vắc xin trên phạm vi cả nước; chủ trì thực hiện công tác mua sắm vắc xin sử dụng trong Chương trình TCMR; xây dựng kế hoạch điều chỉnh nhu cầu vắc xin năm 2027-2028 theo đề xuất đáp ứng nhu cầu của địa phương.

1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng; phối hợp với Cục Phòng bệnh hướng dẫn tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí kịp thời các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý chất lượng vắc xin trong Chương trình TCMR; phối hợp với đơn vị chủ trì và các đơn vị liên quan trong việc giám sát, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo quy định.

1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham mưu việc bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin theo quy định hiện hành.

1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia; chỉ đạo Tạp chí Y Dược học thực hiện các hoạt động truyền thông, nghiên cứu khoa học trong TCMR theo kế hoạch.

1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đầu mối hướng dẫn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình triển khai hoạt động tiêm chủng và triển khai các vắc xin mới trong TCMR trên phạm vi toàn quốc; đầu mối theo dõi, điều phối và cấp phát vắc xin cho các khu vực, địa phương; đầu mối theo dõi, giám sát việc thực hiện và tổng hợp báo cáo của các địa phương, khu vực về kết quả tiêm chủng, cấp phát, sử dụng vắc xin và giám sát bệnh trong TCMR trên phạm vi toàn quốc.

1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur thực hiện tiếp nhận, bảo quản và phân phối vắc xin cho các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách theo quy định; theo dõi, giám sát, hướng dẫn và hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật, tổ chức tập huấn trong quá trình triển khai TCMR cho các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; thực hiện bồi thường tai biến nặng sau tiêm chủng theo quy định; phối hợp thực hiện các đề tài nghiên cứu, đánh giá về vắc xin, tiêm chủng; tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo qui định.

1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế thực hiện kiểm định vắc xin trước khi sử dụng đảm bảo đúng tiến độ; tổ chức kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình bảo quản, sử dụng, phân phối tại các tuyến, cơ sở tiêm chủng.

1.9. Các đơn vị truyền thông thuộc Bộ Y tế (Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, Báo Sức khoẻ và Đời sống) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về tiêm chủng, bao gồm xây dựng các tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự,… về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR.

2. Địa phương

2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch TCMR tại địa phương; bố trí nguồn lực, phê duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.

2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố tham mưu Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch và kinh phí thực hiện Chương trình TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, điều phối việc triển khai tiêm chủng trên địa bàn; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện trên địa bàn trong việc triển khai tiêm chủng các vắc xin trong TCMR, giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng và giám sát bệnh trong TCMR.

2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR đảm bảo an toàn, hiệu quả, đạt chỉ tiêu, mục tiêu đề ra; thực hiện tiếp nhận, bảo quản và cung ứng vắc xin cho tuyến dưới đảm bảo an toàn, đúng quy định; theo dõi, kiểm tra, giám sát, quản lý số liệu và báo cáo kết quả thực hiện.

 

PHỤ LỤC 1

Đối tượng thuộc Chương trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2026, 2027, 2028

TT

Tỉnh/TP sau sắp xếp

Tỉnh/TP trước sắp xếp

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Trẻ < 1 tuổi

Trẻ 1 tuổi

Trẻ 18 tháng

Trẻ 2 tuổi

Trẻ 7 tuổi

Phụ nữ có thai

Trẻ < 1 tuổi

Trẻ 1 tuổi

Trẻ 18 tháng

Trẻ 2 tuổi

Trẻ 7 tuổi

Phụ nữ có thai

Trẻ < 1 tuổi

Trẻ 1 tuổi

Trẻ 18 tháng

Trẻ 2 tuổi

Trẻ 7 tuổi

Phụ nữ có thai

1

Hà Nội

Hà Nội

99.330

100.378

96.162

103.610

111.556

99.862

100.254

100.650

95.724

101.905

108.694

100.674

100.064

100.311

96.016

101.718

105.146

100.507

2

Hải Phòng

Hải Phòng

23.618

23.623

23.862

24.633

28.454

23.499

23.669

23.633

23.991

24.473

28.440

23.736

23.714

23.779

23.922

24.598

27.173

23.711

Hải Dương

21.721

21.976

22.715

23.732

28.659

21.775

21.804

21.783

22.191

22.263

27.819

21.964

21.804

21.981

22.032

22.068

24.478

22.000

3

Ninh Bình

Nam Định

25.093

25.107

25.071

25.684

30.589

24.089

25.298

25.671

25.075

25.759

29.881

24.251

25.557

25.688

25.035

25.698

27.663

24.463

Hà Nam

11.070

11.428

11.691

11.925

13.765

11.233

11.271

11.402

11.817

12.085

13.541

11.271

11.309

11.602

11.980

12.196

12.886

11.309

Ninh Bình

13.521

13.593

13.733

13.871

17.332

13.468

13.586

13.456

13.666

13.584

16.739

13.526

13.614

13.560

13.681

13.472

16.325

13.568

4

Thanh Hóa

Thanh Hóa

51.369

51.975

52.637

54.044

64.051

52.090

52.122

52.091

52.716

53.945

62.369

52.732

52.424

52.483

52.844

53.717

61.112

52.976

5

Bắc Ninh

Bắc Giang

25.282

25.245

25.530

26.521

34.783

25.360

25.521

25.516

25.699

26.493

34.304

26.147

25.639

25.849

25.812

26.613

33.368

25.497

Bắc Ninh

19.399

19.452

19.583

19.822

23.410

19.497

19.663

19.749

19.647

19.516

22.601

19.739

19.722

19.950

19.677

19.681

21.431

19.780

6

Phú Thọ

Phú Thọ

18.425

18.292

18.678

19.065

22.207

18.180

18.572

18.500

18.620

18.629

21.693

18.336

18.684

18.582

18.672

18.678

20.396

18.216

Vĩnh Phúc

16.371

16.313

16.815

16.797

18.226

17.946

16.702

16.635

17.188

16.740

18.153

16.874

16.701

16.699

17.174

16.928

18.000

16.898

Hòa Bình

10.782

10.887

11.091

11.253

13.977

9.760

10.975

10.925

10.862

11.175

13.575

9.722

10.786

10.823

10.894

11.479

13.339

9.691

7

Hưng Yên

Hưng Yên

14.964

15.017

14.958

15.035

14.920

14.964

14.915

14.707

14.862

14.747

14.736

14.915

14.899

14.828

14.716

14.684

14.304

14.899

Thái Bình

20.117

20.203

21.546

23.293

26.472

19.964

20.724

20.749

22.462

23.344

26.652

20.677

20.693

20.752

22.009

23.331

25.869

20.450

8

Thái Nguyên

Thái Nguyên

16.270

16.404

16.626

16.941

19.424

15.514

16.457

16.584

16.753

16.873

19.098

15.575

16.563

16.701

16.763

16.855

18.620

15.747

Bắc Kạn

3.952

3.861

3.874

4.217

5.509

3.219

4.006

3.957

4.092

4.356

5.485

3.257

4.168

4.004

4.031

4.258

5.406

3.290

9

Quảng Ninh

Quảng Ninh

16.417

16.613

16.465

17.086

22.131

16.848

16.347

16.403

16.191

16.558

21.752

16.137

16.404

16.412

16.207

16.617

21.105

16.172

10

Nghệ An

Nghệ An

47.403

47.408

48.854

49.366

63.344

46.141

47.305

47.572

48.560

49.823

58.685

46.513

47.552

47.818

49.358

49.682

57.419

47.169

11

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

17.067

16.822

16.845

17.565

23.504

16.092

17.307

17.090

17.246

17.621

24.838

16.264

17.478

17.250

17.400

17.685

23.970

19.569

12

Lai Châu

Lai Châu

8.949

9.074

9.007

8.882

10.492

9.019

8.987

8.949

8.977

9.045

10.429

9.061

8.999

8.980

8.965

8.905

10.396

9.009

13

Lạng Sơn

Lạng Sơn

8.605

8.498

8.433

9.285

11.539

8.397

9.418

9.324

9.282

9.732

11.761

9.374

9.401

9.324

9.352

9.965

11.046

9.342

14

Tuyên Quang

Tuyên Quang

10.089

10.003

10.539

11.807

13.922

8.684

10.136

10.263

10.655

12.245

14.043

8.965

10.384

10.461

10.819

12.210

13.962

9.151

Hà Giang

14.426

14.566

14.329

15.006

19.231

14.528

14.630

14.712

14.454

15.140

19.324

14.766

14.688

14.722

14.463

15.204

19.318

14.820

15

Cao Bằng

Cao Bằng

6.846

6.887

7.014

7.496

9.904

6.631

6.941

7.009

7.092

7.489

9.903

6.714

6.976

7.029

7.112

7.478

9.796

6.723

16

Lào Cai

Yên Bái

11.515

11.678

12.371

13.613

16.425

11.385

11.790

11.966

12.461

13.619

16.293

11.593

11.846

11.960

12.495

13.713

16.010

11.627

Lào Cai

11.727

11.942

11.879

12.119

15.631

11.684

11.830

11.928

11.841

11.973

15.994

11.786

11.997

12.054

11.942

11.914

16.062

11.971

17

Sơn La

Sơn La

19.576

19.637

19.560

19.686

24.662

19.693

20.632

20.664

20.471

20.728

24.234

20.525

20.789

20.852

20.593

20.820

24.177

20.714

18

Điện Biên

Điện Biên

12.660

13.001

13.206

13.269

14.134

12.658

12.789

13.059

12.957

13.230

14.181

12.788

12.940

13.122

13.085

13.364

14.221

12.899

19

Quảng Trị

Quảng Bình

11.455

11.359

11.559

11.876

17.505

11.341

11.514

11.438

11.621

11.923

17.020

11.409

11.546

11.445

11.678

11.889

16.591

11.433

Quảng Trị

9.100

9.173

9.363

9.816

11.983

8.835

9.288

9.289

9.478

9.931

11.769

9.106

9.338

9.464

9.522

9.970

11.814

9.085

20

Huế

Huế

15.567

15.568

15.784

17.033

20.910

15.087

15.715

15.655

15.903

17.068

20.957

15.349

15.909

15.862

15.945

17.137

20.462

15.519

21

Đà Nẵng

Đà Nẵng

13.464

13.033

12.803

12.870

15.634

13.307

13.482

13.051

12.723

12.807

15.593

13.358

13.520

13.079

12.795

12.879

15.612

13.409

Quảng Nam

21.158

20.753

20.611

20.795

25.192

20.971

21.173

20.844

20.669

20.808

25.077

21.032

21.259

20.868

20.746

20.899

24.694

21.096

22

Quảng Ngãi

Kon Tum

11.365

11.305

11.474

11.447

12.401

11.150

11.760

11.650

11.828

11.491

12.665

11.538

12.099

11.870

12.168

11.786

12.940

11.843

Quảng Ngãi

15.573

15.552

15.549

17.040

21.011

15.573

15.816

15.778

15.754

17.816

20.787

15.816

15.917

15.951

15.897

17.972

20.376

15.917

23

Đắk Lắk

Đắk Lắk

29.117

29.117

29.619

29.619

32.090

29.258

29.117

29.117

29.619

29.619

32.090

29.258

29.117

29.117

29.619

29.619

32.090

29.258

Phú Yên

11.652

11.605

11.629

11.583

13.871

11.537

11.675

11.602

11.579

11.487

13.848

11.675

11.740

11.661

11.615

11.597

13.524

11.737

24

Khánh Hòa

Khánh Hòa

15.368

15.372

15.270

15.314

16.940

15.212

15.414

15.430

15.274

15.336

16.793

15.261

15.414

15.380

15.224

15.281

16.875

15.257

Ninh Thuận

9.797

9.527

9.267

9.260

9.593

7.807

9.797

9.518

9.277

9.256

9.565

7.863

9.831

9.557

9.332

9.280

9.618

7.697

25

Gia Lai

Gia Lai

26.418

25.685

25.655

25.223

29.729

26.301

26.375

25.594

25.470

25.256

29.693

26.184

26.331

25.660

25.346

25.159

29.213

26.077

Bình Định

17.020

17.038

16.984

17.042

22.951

17.078

16.964

16.961

16.798

16.947

22.337

17.028

17.027

16.987

16.895

16.870

21.835

17.064

26

Lâm Đồng

Đắk Nông

10.412

10.494

10.900

10.948

15.153

10.412

10.421

10.357

10.765

10.739

13.358

10.421

10.444

10.374

10.729

10.727

12.910

10.444

Bình Thuận

19.362

19.264

19.311

19.356

22.213

19.113

19.565

19.512

19.596

19.662

22.876

19.347

19.733

19.753

19.664

19.585

23.074

19.494

Lâm Đồng

18.639

18.667

18.869

20.019

26.245

17.393

18.816

18.917

18.972

19.816

26.068

17.487

18.846

19.012

19.058

20.082

26.057

17.618

27

TP. HCM

TP. HCM

96.340

96.340

95.180

96.340

93.709

32.000

97.015

97.015

95.847

97.015

94.365

32.224

97.695

97.695

96.518

97.695

95.026

32.450

BR-VT

15.778

15.335

15.353

15.703

21.656

15.502

15.869

15.423

15.363

15.665

21.769

15.569

16.211

15.871

15.610

15.972

22.011

15.965

Bình Dương

34.518

30.702

29.067

31.448

40.218

21.991

35.865

31.572

29.659

32.455

42.603

27.215

36.173

31.786

29.798

32.641

42.407

27.312

28

Đồng Nai

Đồng Nai

39.774

37.298

35.034

32.313

32.190

34.534

39.712

37.275

34.859

32.179

31.590

35.276

39.746

37.218

34.922

32.052

31.103

35.384

Bình Phước

14.597

14.814

14.180

15.068

18.137

14.571

14.660

14.886

14.392

15.045

18.214

14.739

14.814

14.918

14.407

15.234

18.171

14.748

29

Đồng Tháp

Tiền Giang

20.156

20.156

20.071

20.240

21.688

20.132

20.211

20.183

20.369

19.970

21.302

20.176

20.223

20.231

20.309

20.283

21.075

20.217

Đồng Tháp

18.734

18.569

19.012

18.638

21.373

18.749

18.698

18.495

18.867

18.521

21.149

18.589

18.710

18.479

18.868

18.481

21.045

18.655

30

Tây Ninh

Long An

19.372

19.396

19.218

19.267

23.011

19.372

20.399

20.580

19.330

18.742

21.247

20.399

20.153

20.443

19.831

19.709

20.837

20.153

Tây Ninh

13.025

13.547

13.278

13.697

15.387

12.960

12.946

13.385

13.147

13.667

15.463

12.892

12.988

13.421

13.144

13.590

14.994

12.935

31

Cần Thơ

Cần Thơ

12.250

12.250

12.355

12.634

13.576

12.250

12.140

12.140

12.254

12.380

13.650

12.140

12.192

12.192

12.194

12.338

13.487

12.192

Sóc Trăng

15.081

16.260

15.226

15.481

18.959

15.081

15.178

15.035

15.052

15.769

18.878

15.178

15.289

15.195

15.209

15.167

18.474

15.289

Hậu Giang

9.650

9.882

9.718

9.840

9.450

9.650

9.592

9.891

9.663

9.747

9.430

9.592

9.614

9.645

9.686

9.787

9.469

9.614

32

An Giang

An Giang

23.703

22.216

24.008

19.508

31.143

22.397

24.331

22.805

24.644

20.025

31.968

22.991

24.976

23.409

25.297

20.556

32.815

23.600

Kiên Giang

22.904

22.906

22.344

22.182

27.193

22.715

22.761

22.805

22.313

22.274

27.007

22.550

22.811

22.746

22.400

22.272

26.917

22.543

33

Vĩnh Long

Bến Tre

13.081

12.878

13.100

13.129

15.396

11.488

12.924

13.036

12.995

12.507

13.872

11.539

13.175

13.072

13.208

12.895

13.243

11.698

Trà Vinh

12.119

12.219

11.784

12.289

13.361

11.737

12.180

12.230

11.783

12.296

13.004

11.789

12.256

12.288

11.806

12.293

12.502

11.819

Vĩnh Long

9.445

10.180

9.549

9.901

14.468

8.084

9.410

10.238

9.521

9.915

14.644

8.123

9.408

10.451

9.500

10.126

14.779

8.066

34

Cà Mau

Cà Mau

14.282

14.384

14.495

14.228

18.414

14.345

14.162

14.279

14.349

14.450

18.083

14.221

14.195

14.162

14.229

14.349

17.576

14.252

Bạc Liêu

11.365

11.257

11.238

11.132

12.336

11.365

11.370

11.275

11.206

11.143

12.317

11.370

11.406

11.305

11.232

11.171

12.389

11.406

Tổng

1.248.205

1.243.984

1.241.931

1.267.902

1.493.339

1.151.478

1.259.966

1.252.208

1.246.491

1.266.817

1.476.268

1.166.586

1.265.901

1.258.143

1.251.450

1.270.874

1.449.003

1.173.414

 

PHỤ LỤC 2

Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng 6 tháng cuối năm 2026 của các tỉnh/thành phố

TT

Tỉnh/thành phố sau sắp xếp

Tỉnh/thành phố trước sắp xếp

Năm 2026 (liều)

Viêm gan B

BCG

DPT- VGB-Hib

OPV

IPV

Rota

Sởi

Sởi- Rubella

VNNB

DPT

Td

Uốn ván

1

Hà Nội

Hà Nội

60.933

30.690

35.376

61.660

32.300

45.507

42.710

33.790

44.830

42.160

47.220

40.460

2

Hải Phòng

Hải Phòng

13.000

13.800

19.200

28.600

19.400

17.400

15.700

16.700

27.100

19.100

18.500

22.000

Hải Dương

8.000

12.000

15.000

25.000

16.700

36.000

14.700

14.700

18.600

24.000

29.000

23.000

3

Ninh Bình

Nam Định

10.940

16.880

24.180

36.830

22.030

19.450

15.880

16.210

24.140

20.550

30.390

22.400

Hà Nam

1.750

7.330

10.920

17.350

9.900

9.130

7.640

7.870

11.280

11.620

11.580

12.940

Ninh Bình

5.705

10.030

14.191

21.590

13.690

10.517

8.040

8.110

15.060

11.970

11.810

16.480

4

Thanh Hóa

Thanh Hóa

22.176

42.380

58.615

88.000

53.310

46.610

42.070

42.530

65.500

60.440

48.600

71.420

5

Bắc Ninh

Bắc Giang

12.686

21.700

36.618

44.800

29.180

25.407

18.530

18.700

26.560

22.720

24.180

24.000

Bắc Ninh

10.530

11.420

11.760

18.940

10.690

12.998

12.350

11.740

14.805

15.320

14.500

14.890

6

Phú Thọ

Phú Thọ

11.480

15.330

15.125

24.580

15.890

13.589

11.470

11.080

14.140

13.420

15.370

21.180

Vĩnh Phúc

9.722

11.057

16.243

24.245

15.015

13.345

10.830

10.554

22.171

13.708

11.663

18.398

Hòa Bình

5.094

10.200

15.284

9.700

19.410

10.189

10.710

10.980

22.240

13.980

10.060

21.960

7

Hưng Yên

Hưng Yên

7.475

9.805

6.869

19.360

9.720

8.692

9.830

9.770

13.415

19.300

9.740

19.600

Thái Bình

13.144

22.530

27.077

28.310

17.400

15.000

12.030

12.040

23.700

14.000

24.000

20.000

8

Thái Nguyên

Thái Nguyên

9.810

12.140

18.747

27.900

16.570

14.350

13.090

13.570

17.655

21.400

16.860

20.700

Bắc Kạn

1.888

5.000

6.000

12.100

7.390

3.900

4.870

4.830

9.475

4.960

5.605

8.100

9

Quảng Ninh

Quảng Ninh

11.300

13.210

18.700

34.800

20.040

14.820

11.770

11.420

16.860

15.500

23.720

22.620

10

Nghệ An

Nghệ An

23.642

42.814

70.047

114.610

81.710

45.166

41.423

44.600

69.809

51.817

55.616

82.811

11

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

8.570

16.440

23.558

36.280

24.460

17.339

15.490

15.360

29.005

23.840

22.580

27.890

12

Lai Châu

Lai Châu

4.329

14.410

14.635

36.300

20.280

9.165

12.230

12.300

13.205

15.980

12.270

27.260

13

Lạng Sơn

Lạng Sơn

5.542

12.000

16.350

30.720

15.800

10.880

11.430

12.130

22.485

18.540

13.430

23.660

14

Tuyên Quang

Tuyên Quang

5.840

9.820

19.052

25.510

15.120

11.590

12.980

12.940

16.610

19.620

0

16.830

Hà Giang

7.640

22.110

24.540

57.560

31.690

17.550

22.180

22.930

31.510

33.120

17.790

37.740

15

Cao Bằng

Cao Bằng

3.700

12.400

10.700

27.000

13.700

7.700

13.200

13.500

11.300

24.000

11.700

21.700

16

Lào Cai

Yên Bái

6.297

14.995

19.591

33.748

21.652

12.273

16.264

16.688

26.305

22.049

16.872

30.795

Lào Cai

5.670

15.190

13.755

30.700

19.990

10.840

10.750

10.830

16.250

16.220

12.020

26.360

17

Sơn La

Sơn La

11.931

28.995

35.640

70.340

43.700

23.531

28.700

27.240

65.590

37.720

30.890

56.460

18

Điện Biên

Điện Biên

6.000

18.000

19.800

48.000

28.200

13.200

16.100

16.700

21.600

22.000

16.700

36.100

19

Quảng Trị

Quảng Bình

13.022

18.290

28.441

46.030

28.280

18.819

19.380

19.730

28.220

25.680

29.600

31.940

Quảng Trị

20

Huế

Huế

10.000

8.686

21.715

26.737

13.274

14.616

11.054

10.992

17.530

16.212

14.237

16.455

21

Đà Nẵng

Đà Nẵng

11.791

4.280

8.256

1.320

6.690

6.256

5.520

5.450

9.835

5.500

4.840

6.390

Quảng Nam

13.138

15.880

20.403

34.540

23.780

16.640

16.850

16.890

23.530

24.850

5.030

27.000

22

Quảng Ngãi

Kon Tum

5.304

13.840

17.127

32.920

22.100

10.609

11.160

11.090

15.595

15.000

20.060

25.640

Quảng Ngãi

5.700

9.400

19.800

34.800

25.000

14.000

17.100

19.300

27.400

21.400

24.700

21.200

23

Đắk Lắk

Đắk Lắk

11.500

27.800

35.100

79.000

53.600

23.400

28.500

29.500

43.600

37.400

28.900

49.300

Phú Yên

5.500

9.500

15.400

24.900

18.600

11.100

9.170

9.100

13.200

10.500

0

15.000

24

Khánh Hòa

Khánh Hòa

7.510

10.000

22.800

42.870

28.600

17.600

15.090

14.980

42.530

16.000

16.500

26.000

Ninh Thuận

5.143

8.835

15.430

23.560

15.745

10.287

8.150

7.730

11.470

9.310

7.695

14.080

25

Gia Lai

Gia Lai

14.236

31.470

38.466

86.840

60.170

27.035

32.580

29.250

68.995

33.000

20.120

66.300

Bình Định

8.042

14.130

24.126

39.360

24.850

16.084

13.180

13.150

18.755

15.700

32.000

33.900

26

Lâm Đồng

Đắk Nông

4.924

13.300

17.208

38.100

23.340

9.843

11.870

12.860

20.825

17.540

13.680

23.500

Bình Thuận

9.200

15.500

27.500

58.000

36.000

18.000

18.000

19.000

28.000

17.000

13.000

14.600

Lâm Đồng

8.900

17.350

26.770

43.340

30.600

17.850

15.290

15.660

24.060

19.140

29.500

25.000

27

TP. HCM

TP. HCM

11.030

0

22.598

84.690

5.070

0

75.220

57.240

26.685

150.680

44.980

0

BR-VT

6.320

11.090

21.539

39.360

24.250

16.861

16.700

16.430

27.685

15.000

16.230

20.680

Bình Dương

13.053

20.600

39.700

56.200

35.950

23.480

21.890

20.060

31.925

21.775

31.615

20.090

28

Đồng Nai

Đồng Nai

25.679

35.840

57.840

81.500

44.060

43.418

34.080

34.970

47.550

42.360

17.120

45.720

Bình Phước

29

Đồng Tháp

Tiền Giang

10.343

12.240

25.160

39.000

24.110

18.462

18.430

18.270

21.765

20.040

17.850

21.880

Đồng Tháp

21.245

40.460

63.733

111.780

78.910

42.488

41.650

42.260

117.320

45.160

36.940

81.000

30

Tây Ninh

Long An

4.500

8.000

19.500

47.000

25.000

15.000

18.000

17.000

14.000

17.000

25.000

11.000

Tây Ninh

5.000

12.000

19.500

33.800

21.600

14.800

13.800

14.900

13.800

14.300

30.590

17.600

31

Cần Thơ

Cần Thơ

15.770

30.604

56.812

94.882

54.947

34.729

36.611

36.792

57.371

39.234

36.727

59.554

Sóc Trăng

Hậu Giang

32

An Giang

An Giang

14.531

21.253

35.618

54.120

33.919

18.086

15.894

18.138

24.263

22.871

17.888

63.951

Kiên Giang

10.672

16.920

33.188

59.180

42.500

21.904

23.550

22.440

55.590

21.660

20.240

32.510

33

Vĩnh Long

Bến Tre

6.181

10.596

18.542

48.735

21.899

12.362

10.460

13.224

19.709

11.790

10.392

17.577

Trà Vinh

2.200

6.100

18.900

25.800

15.000

12.900

10.300

9.400

18.900

11.270

11.600

15.500

Vĩnh Long

4.900

8.600

16.800

25.300

15.300

9.900

7.500

7.500

25.400

9.900

11.200

13.400

34

Cà Mau

Cà Mau

6.085

11.010

20.505

31.380

19.620

13.670

9.300

9.650

13.525

12.040

6.300

19.840

Bạc Liêu

6.683

11.480

20.578

30.480

20.180

14.736

11.440

11.580

16.275

12.660

14.300

15.740

Tổng

602.896

947.730

1.446.628

2.510.057

1.537.881

1.041.073

1.060.686

1.044.348

1.636.508

1.381.026

1.171.500

1.640.101

 

PHỤ LỤC 3

Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2027 của các tỉnh/thành phố

TT

Tỉnh/thành phố sau sắp xếp

Tỉnh/thành phố trước sắp xếp

Năm 2027 (liều)

Viêm gan B

BCG

DPT- VGB-Hib

OPV

IPV

Rota

Sởi

Sởi- Rubella

VNNB

DPT

Td

Uốn ván

1

Hà Nội

Hà Nội

126.433

60.720

69.807

117.780

59.970

86.116

75.630

58.760

80.270

79.680

68.000

79.130

2

Hải Phòng

Hải Phòng

26.000

27.000

39.300

58.300

37.900

35.500

28.400

29.900

51.800

35.500

32.200

44.500

Hải Dương

16.000

24.000

30.000

50.000

31.700

36.000

27.700

27.700

35.600

48.000

26.000

46.000

3

Ninh Bình

Nam Định

22.367

35.970

59.747

86.194

51.654

45.713

35.225

34.571

56.950

41.824

34.062

54.225

Hà Nam

4.200

14.720

21.960

32.840

19.620

17.530

14.400

14.900

21.120

21.920

16.240

24.840

Ninh Bình

11.350

20.340

28.252

42.920

27.090

21.050

16.080

16.170

30.550

23.540

19.630

33.200

4

Thanh Hóa

Thanh Hóa

46.842

83.460

119.975

179.180

106.410

96.990

84.090

84.690

128.195

121.500

85.120

140.660

5

Bắc Ninh

Bắc Giang

27.062

49.280

71.240

86.400

57.110

49.898

35.720

35.310

51.380

43.200

40.300

56.760

Bắc Ninh

21.397

22.370

23.674

35.720

20.560

25.479

24.330

22.690

28.620

28.660

20.760

30.050

6

Phú Thọ

Phú Thọ

21.389

34.280

31.250

51.060

31.660

26.834

23.100

22.210

27.700

25.940

30.470

42.360

Vĩnh Phúc

15.445

23.239

32.625

48.311

27.755

26.702

23.605

23.646

46.033

30.576

23.503

34.028

Hòa Bình

10.371

20.740

31.114

19.760

39.510

20.743

19.760

19.550

44.580

27.380

19.550

43.760

7

Hưng Yên

Hưng Yên

14.683

19.560

13.889

38.960

19.460

17.218

19.750

19.640

26.895

38.820

19.540

39.120

Thái Bình

26.000

40.000

45.615

58.240

36.660

29.600

23.610

23.800

47.960

27.460

24.000

41.980

8

Thái Nguyên

Thái Nguyên

19.770

23.620

36.231

53.340

31.430

27.319

25.640

26.450

35.055

41.240

25.580

40.120

Bắc Kạn

3.788

10.000

11.600

23.140

14.600

8.000

9.060

8.960

19.230

12.600

11.600

15.900

9

Quảng Ninh

Quảng Ninh

22.400

26.890

36.200

64.620

37.970

28.500

23.230

22.210

30.670

30.200

24.240

44.080

10

Nghệ An

Nghệ An

47.110

89.733

143.649

233.950

165.952

95.978

83.471

86.868

148.215

105.079

103.683

171.220

11

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

15.842

31.210

44.122

67.420

43.540

33.490

30.110

30.270

55.340

44.260

28.330

53.410

12

Lai Châu

Lai Châu

8.819

28.000

29.438

70.900

41.060

18.851

23.500

24.020

30.805

35.340

26.930

54.080

13

Lạng Sơn

Lạng Sơn

7.903

19.060

25.927

47.980

24.870

17.405

18.430

18.790

32.650

28.240

17.250

37.780

14

Tuyên Quang

Tuyên Quang

11.850

19.990

37.340

53.060

29.250

23.800

24.420

24.570

31.810

36.460

21.290

33.940

Hà Giang

13.580

40.270

45.690

99.820

58.690

32.210

39.810

40.060

49.740

58.440

28.930

75.320

15

Cao Bằng

Cao Bằng

5.500

25.000

21.700

50.800

26.000

15.000

26.100

26.000

22.700

47.200

12.200

44.000

16

Lào Cai

Yên Bái

11.533

30.300

36.570

68.620

41.910

24.859

32.696

32.714

52.326

43.584

19.454

56.830

Lào Cai

11.420

30.560

27.730

61.720

40.190

21.850

21.620

21.580

32.350

29.600

31.630

48.360

17

Sơn La

Sơn La

20.446

51.804

61.557

121.020

77.021

40.077

46.260

47.050

103.180

62.950

36.660

98.600

18

Điện Biên

Điện Biên

12.200

36.700

40.100

96.400

56.600

26.900

32.300

32.100

43.100

42.600

33.500

72.800

19

Quảng Trị

Quảng Bình

26.136

35.330

55.851

89.800

54.390

36.813

36.510

37.040

55.580

50.430

34.930

64.340

Quảng Trị

20

Huế

Huế

20.920

16.071

38.835

48.206

25.448

28.101

21.332

21.959

32.422

28.741

20.757

29.519

21

Đà Nẵng

Đà Nẵng

24.058

8.310

15.396

23.180

12.860

13.359

10.510

10.020

16.665

10.860

13.860

12.810

Quảng Nam

20.375

32.640

44.556

75.310

45.800

34.209

33.750

33.685

48.730

51.040

27.750

58.040

22

Quảng Ngãi

Kon Tum

11.110

28.770

35.928

68.540

45.910

22.222

23.010

22.830

32.165

30.840

20.440

53.570

Quảng Ngãi

12.100

20.200

39.800

63.200

39.800

27.500

28.100

29.500

43.000

36.300

25.000

45.000

23

Đắk Lắk

Đắk Lắk

23.000

55.600

70.200

145.700

98.100

46.800

52.000

53.400

77.200

74.700

57.800

98.500

Phú Yên

11.200

19.700

29.900

45.700

28.960

20.800

16.800

16.620

23.250

21.100

15.100

26.000

24

Khánh Hòa

Khánh Hòa

11.660

19.000

33.000

66.700

44.540

22.000

23.480

23.230

66.150

23.000

19.000

39.000

Ninh Thuận

10.287

17.670

30.861

47.200

31.550

20.574

16.200

15.390

22.830

18.640

15.340

28.360

25

Gia Lai

Gia Lai

24.924

63.540

78.136

156.210

95.530

52.006

57.200

53.980

78.755

68.580

34.210

115.760

Bình Định

16.031

28.190

48.092

76.500

48.370

32.062

25.600

25.340

36.360

31.020

31.140

67.600

26

Lâm Đồng

Đắk Nông

9.852

25.680

32.933

67.820

43.390

19.700

21.940

23.140

36.955

30.600

24.090

46.980

Bình Thuận

18.600

28.500

50.000

88.000

52.500

35.000

27.500

29.500

42.000

34.000

26.800

29.600

Lâm Đồng

18.770

35.750

56.310

91.160

64.350

37.530

32.170

32.440

49.290

39.660

32.190

66.460

27

TP. HCM

TP. HCM

104.460

129.900

87.310

201.620

132.550

52.390

91.370

65.490

71.400

92.130

90.590

63.800

BR-VT

12.870

21.970

38.385

64.820

40.980

30.609

26.200

25.200

46.510

26.480

26.700

37.420

Bình Dương

24.298

37.480

67.300

86.030

48.950

41.301

31.810

33.550

55.590

35.920

35.660

37.190

28

Đồng Nai

Đồng Nai

44.076

73.380

119.730

167.100

91.540

87.148

69.910

68.250

95.345

85.400

58.510

94.460

Bình Phước

29

Đồng Tháp

Tiền Giang

20.671

24.360

50.298

73.780

46.500

36.427

34.460

34.350

41.425

38.260

22.280

44.080

Đồng Tháp

21.204

40.390

63.611

111.560

78.760

42.407

41.560

41.940

116.850

44.840

36.540

80.300

30

Tây Ninh

Long An

10.000

18.000

46.000

75.000

43.000

32.000

28.000

26.000

24.500

34.000

24.000

25.000

Tây Ninh

10.000

21.900

36.100

54.700

36.700

26.200

22.600

23.300

21.400

24.700

17.700

30.100

31

Cần Thơ

Cần Thơ

31.718

58.405

107.812

177.150

111.475

66.586

62.807

63.051

83.746

70.597

54.317

94.104

Sóc Trăng

Hậu Giang

32

An Giang

An Giang

27.308

41.923

70.675

107.687

67.309

46.813

33.604

35.982

45.458

45.449

36.444

103.761

Kiên Giang

20.373

33.300

63.874

103.240

70.890

41.969

39.580

38.200

90.250

41.380

33.490

61.830

33

Vĩnh Long

Bến Tre

12.213

20.937

36.640

62.132

53.895

24.426

19.217

20.418

29.438

23.391

18.727

35.309

Trà Vinh

4.400

12.200

37.600

50.800

29.800

27.000

20.000

17.300

40.600

21.780

17.500

30.600

Vĩnh Long

9.200

16.400

32.900

49.800

29.900

19.000

14.400

14.800

50.500

19.200

22.300

26.600

34

Cà Mau

Cà Mau

13.384

24.220

42.380

64.740

40.480

28.254

20.370

20.630

29.360

25.840

20.620

43.520

Bạc Liêu

11.289

20.810

33.879

47.580

30.100

24.348

17.200

19.390

30.445

21.460

14.740

29.280

Tổng

1.238.187

1.969.342

2.810.594

4.669.420

2.940.469

2.025.166

1.887.237

1.851.104

2.898.993

2.412.131

1.809.177

3.175.946

 

PHỤ LỤC 4

Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2028 của các tỉnh/thành phố

TT

Tỉnh/thành phố sau sắp xếp

Tỉnh/thành phố trước sắp xếp

Năm 2028 (liều)

Viêm gan B

BCG

DPT- VGB-Hib

OPV

IPV

Rota

Sởi

Sởi- Rubella

VNNB

DPT

Td

Uốn ván

1

Hà Nội

Hà Nội

131.431

60.680

69.819

117.000

60.070

86.920

76.020

59.450

81.450

80.060

65.670

81.460

2

Hải Phòng

Hải Phòng

26.000

27.000

39.300

58.400

38.300

35.500

28.300

29.900

52.300

36.000

32.200

44.500

Hải Dương

16.000

24.000

30.000

50.000

31.700

36.000

27.700

27.700

35.600

48.000

26.000

46.000

3

Ninh Bình

Nam Định

22.653

36.125

60.645

87.188

52.676

46.321

35.317

34.548

57.051

46.003

31.639

55.627

Hà Nam

4.250

14.840

22.160

32.770

20.030

17.870

14.650

15.030

21.100

22.340

16.930

24.840

Ninh Bình

11.990

20.340

28.334

42.900

27.060

21.116

16.120

16.210

30.495

23.580

19.360

33.160

4

Thanh Hóa

Thanh Hóa

47.578

84.650

122.915

181.720

107.870

97.900

83.800

85.010

130.205

122.840

84.609

143.120

5

Bắc Ninh

Bắc Giang

27.660

50.400

71.126

86.300

57.640

49.910

35.710

34.420

51.730

43.280

39.460

57.020

Bắc Ninh

21.500

22.380

23.705

35.760

20.640

25.516

24.380

22.830

28.610

28.760

19.960

30.230

6

Phú Thọ

Phú Thọ

21.686

26.730

33.015

51.220

33.410

28.030

24.360

23.500

28.620

27.680

28.690

43.320

Vĩnh Phúc

15.746

23.843

33.372

49.521

29.077

27.177

23.914

23.876

46.999

30.709

23.455

34.483

Hòa Bình

10.193

20.380

30.578

19.420

38.830

20.386

19.420

19.610

44.710

27.450

19.200

43.620

7

Hưng Yên

Hưng Yên

14.897

19.580

13.846

38.960

19.060

17.206

19.750

19.650

26.775

38.820

19.540

39.240

Thái Bình

26.000

40.000

45.472

58.400

35.390

32.000

24.100

24.370

49.060

27.860

24.000

42.060

8

Thái Nguyên

Thái Nguyên

19.770

24.380

36.676

53.960

32.560

27.969

25.690

26.610

35.720

41.440

25.030

40.440

Bắc Kạn

4.100

10.700

12.200

24.340

15.390

8.500

9.860

9.060

20.180

12.200

12.000

16.000

9

Quảng Ninh

Quảng Ninh

23.990

27.400

36.520

64.780

38.050

29.300

23.350

22.830

30.690

30.900

24.060

45.940

10

Nghệ An

Nghệ An

47.433

90.349

144.400

235.176

167.276

96.746

83.824

88.101

147.679

106.943

98.990

182.070

11

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

16.186

31.820

45.129

68.300

44.250

34.015

30.330

30.640

57.125

45.260

29.790

50.750

12

Lai Châu

Lai Châu

8.789

27.940

29.325

70.780

41.020

18.684

23.290

24.030

30.355

35.400

26.760

53.940

13

Lạng Sơn

Lạng Sơn

7.873

18.930

25.922

47.960

24.870

17.402

18.480

18.900

32.590

28.420

16.600

37.860

14

Tuyên Quang

Tuyên Quang

11.870

19.950

36.940

54.380

30.220

22.928

24.560

24.920

31.670

31.640

21.340

34.620

Hà Giang

13.980

39.730

45.980

100.240

56.970

36.790

39.830

39.940

49.680

58.300

29.060

75.100

15

Cao Bằng

Cao Bằng

6.000

25.000

22.200

51.800

26.600

15.100

25.800

26.000

23.200

47.200

12.400

44.000

16

Lào Cai

Yên Bái

11.698

30.147

36.622

68.662

41.748

24.859

32.094

32.104

52.262

43.133

18.651

56.825

Lào Cai

11.590

31.020

28.120

62.660

40.810

22.160

21.950

21.760

32.530

29.880

31.770

49.140

17

Sơn La

Sơn La

21.085

52.870

63.171

123.880

79.101

40.802

46.800

47.590

108.844

64.220

37.030

100.800

18

Điện Biên

Điện Biên

12.300

37.200

40.900

98.300

57.600

27.300

32.800

32.800

43.800

43.200

33.800

73.400

19

Quảng Trị

Quảng Bình

26.893

36.147

57.597

91.540

56.170

37.540

36.690

37.280

57.055

51.560

35.150

65.310

Quảng Trị

20

Huế

Huế

21.140

16.162

39.111

48.396

25.710

28.092

21.601

21.915

32.980

29.064

20.410

28.610

21

Đà Nẵng

Đà Nẵng

24.458

8.230

15.538

23.040

13.030

13.546

10.510

10.130

17.350

11.200

14.150

12.780

Quảng Nam

21.204

33.560

46.318

77.270

46.270

35.658

34.310

34.285

49.930

52.200

28.080

60.280

22

Quảng Ngãi

Kon Tum

12.020

29.540

36.969

70.060

46.810

24.140

23.730

23.400

34.070

32.360

21.910

55.920

Quảng Ngãi

12.200

20.300

39.900

60.200

40.100

27.800

28.600

29.900

41.300

36.600

24.300

44.800

23

Đắk Lắk

Đắk Lắk

24.700

58.800

74.100

154.000

104.500

49.400

52.100

53.500

82.000

78.800

61.000

104.000

Phú Yên

11.400

19.300

30.500

46.500

29.350

21.600

16.760

16.360

23.500

21.400

15.000

26.500

24

Khánh Hòa

Khánh Hòa

12.350

20.000

34.000

69.540

47.000

24.000

23.500

23.300

69.600

24.000

20.000

40.000

Ninh Thuận

10.323

17.720

30.968

47.380

31.650

20.645

16.220

15.440

22.920

18.740

15.430

27.780

25

Gia Lai

Gia Lai

24.883

63.480

78.124

156.170

93.420

51.928

57.160

53.660

78.385

68.400

33.570

115.760

Bình Định

16.984

29.850

50.952

80.900

51.140

33.970

25.690

25.480

38.320

32.920

32.110

71.540

26

Lâm Đồng

Đắk Nông

10.421

25.700

33.003

67.680

43.430

20.845

21.960

22.880

38.715

33.340

24.570

49.700

Bình Thuận

18.700

28.600

50.500

88.000

53.000

35.000

27.500

29.500

42.000

34.000

27.000

29.800

Lâm Đồng

18.700

35.800

56.390

91.300

64.450

37.590

32.220

32.580

49.680

39.840

32.180

66.940

27

TP. HCM

TP. HCM

104.460

129.900

87.920

203.000

133.440

55.690

91.940

65.930

75.650

97.930

96.290

67.820

BR-VT

13.270

22.420

39.691

67.260

41.680

28.635

26.420

25.860

48.705

27.460

27.370

38.900

Bình Dương

24.558

37.580

72.320

86.760

47.960

46.049

32.680

32.030

59.330

36.410

34.413

38.010

28

Đồng Nai

Đồng Nai

46.676

78.190

124.605

170.900

94.250

87.594

70.150

72.720

97.250

85.840

59.770

95.140

Bình Phước

29

Đồng Tháp

Tiền Giang

20.670

24.350

50.353

73.560

46.720

36.933

34.560

34.410

41.215

38.320

22.060

45.900

Đồng Tháp

22.396

42.660

67.188

117.820

83.190

44.791

41.590

41.940

123.235

47.320

38.390

85.060

30

Tây Ninh

Long An

10.600

19.000

48.000

80.000

45.000

33.000

28.000

26.000

25.000

32.000

25.000

26.000

Tây Ninh

10.000

22.900

37.200

52.000

37.700

25.900

23.100

24.200

21.900

25.700

17.700

30.800

31

Cần Thơ

Cần Thơ

33.298

60.045

110.843

181.624

114.226

70.788

63.014

63.155

87.116

73.535

56.670

99.997

Sóc Trăng

Hậu Giang

32

An Giang

An Giang

27.308

43.721

78.189

119.146

74.466

49.827

37.233

37.805

50.219

50.283

37.410

103.761

Kiên Giang

21.882

34.610

66.408

106.780

73.080

43.674

39.490

39.360

92.790

43.220

35.630

64.720

33

Vĩnh Long

Bến Tre

13.142

22.529

39.426

64.938

42.169

26.284

19.754

20.421

30.341

25.095

18.871

37.785

Trà Vinh

4.500

12.300

37.800

50.900

30.400

27.400

20.200

17.300

40.920

21.760

16.900

30.700

Vĩnh Long

9.800

16.400

32.800

49.800

30.000

19.000

14.500

14.700

51.500

19.300

22.600

26.400

34

Cà Mau

Cà Mau

14.160

24.280

42.479

64.740

40.460

28.320

20.230

20.280

30.505

27.040

20.040

46.040

Bạc Liêu

11.325

20.930

33.988

47.740

30.200

24.446

17.240

17.420

27.230

21.500

14.830

29.300

Tổng

1.268.669

1.993.388

2.871.572

4.743.721

2.979.189

2.074.492

1.900.851

1.864.530

2.961.741

2.458.655

1.816.798

3.245.618

 

PHỤ LỤC 5

Văn bản đề xuất nhu cầu của các tỉnh/ thành phố

TT

Tỉnh/thành phố sau sắp xếp

Tỉnh/thành phố trước sắp xếp

Văn bản đề xuất trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Văn bản đề xuất sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

1

Hà Nội

Hà Nội

CV 3639/UBND-KGVX ngày 21.6.2025 của UBND TP Hà Nội

CV 4057/UBND-KGVX ngày 14.7.2025 của UBND TP Hà Nội

2

Hải Phòng

Hải Phòng

CV 1417/UBND-VX ngày 12.6.2025 của UBND TP Hải Phòng

CV 3224/SYT-TTKSBT ngày 8.7.2025 cua SYT TP Hải Phòng

Hải Dương

CV 2017/SYT-NVY ngày 20.6.2025 của SYT Hải Dương

3

Ninh Bình

Nam Định

CV 1597/SYT-NVY ngày 24.6.2025 của SYT Nam Định

CV 122/SYT-QLYTDP ngày 11.7.2025 của SYT Ninh Bình

Hà Nam

CV 1063/SYT-NVYD ngày 20.6.2025 của SYT Hà Nam

Ninh Bình

CV 723/UBND-VP ngày 28.6.2025 của UBND tỉnh Ninh Bình,

4

Thanh Hóa

Thanh Hóa

CV 2002/SYT-NVYD ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa

CV 4058/SYT-NVYD ngày 8.7.2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa

5

Bắc Ninh

Bắc Giang

CV 273/UBND-KGVX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Bắc Giang

 

Bắc Ninh

CV 415/UBND-VX ngày 26.6.2025 của UBND Tỉnh Bắc Ninh

 

6

Phú Thọ

Phú Thọ

QĐ 1459/QĐ-UBND ngày 23.6.2025 của UBND tỉnh Phú Thọ

CV 84/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT tỉnh Phú Thọ

Vĩnh Phúc

CV 5555/UBND-VX1 ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc

Hòa Bình

CV 1439/UBND-NVK ngày 24.6.2025 của UBND tỉnh Hòa Bình

7

Hưng Yên

Hưng Yên

CV 1977/UBND-KGVX ngày 23.6/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên

CV 83/SYT-NVY ngày 11.7.2025 của UBND tỉnh Hưng Yên

Thái Bình

CV 2815/UBND-VXNV ngày 17.6.2025 của UBND tỉnh Thái Bình

8

Thái Nguyên

Thái Nguyên

CV 5411/UBND-KGVX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Thái Nguyên

CV 316/UBND-KGVX ngày 10.7.2025 của UBND tỉnh Thái Nguyên

Bắc Kạn

QĐ 1459/QĐ-UBND ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn

9

Quảng Ninh

Quảng Ninh

CV 2173/UBND-VHXH ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Quảng Ninh

 

10

Nghệ An

Nghệ An

CV 5839/UBND-VX ngày 21.6.2025 của UBND tỉnh Nghệ An

CV 2923/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Nghệ An

11

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

CV 2221/SYT-NVY ngày 23.6.2025 của SYT Hà Tĩnh

CV 2500/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Hà Tĩnh

12

Lai Châu

Lai Châu

CV 3023/UBND-VX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Lai Châu

 

13

Lạng Sơn

Lạng Sơn

CV 2148/SYT-NVYD ngày 27.6.2025 của SYT Lạng Sơn

CV 1489/UBND-KGVX ngày 11.7.2025 của UBND tỉnh Lạng Sơn

14

Tuyên Quang

Tuyên Quang

CV 3215/UBND-THVX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Tuyên Quang

CV số 10/KSBT-PCBTN ngày 14.7.2025 của CDC Tuyên Quang

Hà Giang

CV 1413/SYT-NVY ngày 24.6.2025 của SYT Hà Giang

15

Cao Bằng

Cao Bằng

CV 1951/UBND-VX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

16

Lào Cai

Yên Bái

CV 2879/UBND-VX ngày 17.6.2025 của UBND tỉnh Yên Bái

 

Lào Cai

CV 3787/UBND-VX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Lào Cai

17

Sơn La

Sơn La

CV 2941/UBND/KGVX ngày 12.6.2025 của UBND tỉnh Sơn La

 

18

Điện Biên

Điện Biên

CV 3176/UBND-KGVX ngày 01.7.2025 của UBND tỉnh Điện Biên

 

19

Quảng Trị

Quảng Bình

CV 1579/UBND-NCVX ngày 27.6.2025 của UBND Tỉnh Quảng Bình

CV 122/UBND-KGVX ngày 16.7.2025 của UBND tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị

CV 2869/UBND-KGVX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Quảng Trị

20

Huế

Huế

CV 8523/UBND-XH ngày 01.7.2025 của UBND TP Huế

 

21

Đà Nẵng

Đà Nẵng

CV 3963/UBND-SYT ngày 23.6.2025 của UBND TP Đà Nẵng

CV 230/UBND-SYT ngày 14.7.2025 của UBND TP Đà Nẵng

Quảng Nam

CV 5934/UBND-KGVX ngày 26.6.2025 của UBND tỉnh Quảng Nam

22

Quảng Ngãi

Kon Tum

CV 2312/UBND-KGVX ngày 22.6.2025 của UBND tỉnh Kon Tum

CV 130/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT tỉnh Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

CV 2306/SYT-NVY ngày 30.6.2025 của SYT tỉnh Quảng Ngãi

23

Đắk Lắk

Đắk Lắk

CV 6639/UBND-KGVX ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk

 

Phú Yên

CV 4490/UBND-KGVX ngày 20.6.2025 của UBND Phú Yên

24

Khánh Hòa

Khánh Hòa

CV 7855/UBND-KGVX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa

CV 172/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Khánh Hòa

Ninh Thuận

CV 3005/UBND-VXNV ngày 26.6.2025 của UBND tỉnh Ninh Thuận

25

Gia Lai

Gia Lai

CV 1802/UBND-KGVX ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Gia Lai

 

Bình Định

QĐ 2098/QĐ-UBND ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Bình Định

26

Lâm Đồng

Đắk Nông

CV 4594/UBND-KGVX ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Đắk Nông

 

Bình Thuận

CV 2874/UBND-KGVXNV ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Bình Thuận

Lâm Đồng

CV 6764/UBND-YT ngày 18.6.2025 của UBND tỉnh Lâm Đồng

27

TP. HCM

TP. HCM

CV 4773/UBND-VX ngày 27.6.2025 của UBND TP HCM

 

BR-VT

CV 2621/SYT-NV ngày 29.6.2025 của SYT tỉnh BR-VT

Bình Dương

CV 2030/SYT-NVD ngày 30.6.2025 của SYT Bình Dương

28

Đồng Nai

Đồng Nai

Dự thảo

CV 1403/UBND-KGVX ngày 22.7.2025 của UBND tỉnh Đồng Nai

Bình Phước

CV 3185/UBND-KGVX ngày 26.6.2025 của UBND tỉnh Bình Phước

29

Đồng Tháp

Tiền Giang

CV 2828/SYT-NVYD ngày 25.6.2025 của SYT Tiền Giang

 

Đồng Tháp

CV 163/UBND-KGVX ngày 28.6.2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp

30

Tây Ninh

Long An

CV 7080/UBND-VHXH ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Long An

CV 458/UBND-VHXH ngày 10.7.2025 của UBND tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh

Dự thảo

31

Cần Thơ

Cần Thơ

QĐ 1659/QĐ-UBND ngày 27.6.2025 của UBND tỉnh Cần Thơ

CV 168/SYT-NVY ngày 10.7.2025 của SYT Cần Thơ

Sóc Trăng

CV 2198/UBND-VX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Sóc Trăng

Hậu Giang

CV 1113/UBND-NCTH ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh Hậu Giang

32

An Giang

An Giang

CV 988/UBND-KGVX ngày 25.6.2025 của UBND tỉnh An Giang

CV 99/UBND-KGVX ngày 14.7.2025 của UBND tỉnh An Giang

Kiên Giang

Dự thảo

33

Vĩnh Long

Bến Tre

CV 4825/UBND-KGVX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Bến Tre

 

Trà Vinh

CV 3600/UBND-KGVX ngày 19.6.2025 của UBND tỉnh Trà Vinh

Vĩnh Long

CV 4983/UBND-VX ngày 20.6.2025 của UBND tỉnh Vĩnh Long

34

Cà Mau

Cà Mau

CV 5713/UBND-KGVX ngày 29.6.2025 của UBND tỉnh Cà Mau

CV 627/UBND-KGVX ngày 15.7.2025 của UBND tỉnh Cà Mau

Bạc Liêu

TTr 175/TTr-SYT ngày 27.6.2025 của SYT Bạc Liêu

 



[1] Kế hoạch TCMR năm 2025 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025, Quyết định số 909/QĐ-BYT ngày 19/3/2025 và Quyết định số 2369/QĐ-BYT ngày 18/7/2025.

[2] Ước tính đối tượng dựa trên số vắc xin được cung ứng theo lộ trình.

[3] Trên cơ sở Báo cáo số 459/BC-BYT ngày 11/4/2025 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính đã có Công văn số 8218/BTC- NSNN ngày 12/6/2025 báo cáo Chính phủ kinh phí mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 từ nguồn ngân sách nhà nước và xử lý số dư quỹ vắc xin phòng COVID-19. Trên cơ sở đó, ngày 08/7/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 206/NQ-CP về kinh phí mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 từ nguồn NSNN và xử lý số dư quỹ vắc xin phòng COVID-19, trong đó thống nhất với đề xuất của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên.

[4] Theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/03/2025 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung “Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025”, số lượng vắc xin đã đề xuất đảm bảo sử dụng trong năm 2025 và dự trữ trong 6 tháng đầu năm 2026. Do đó, nhu cầu vắc xin năm 2026 chỉ bao gồm nhu cầu vắc xin 6 tháng cuối năm (ngoại trừ vắc xin Phế cầu và HPV mua theo lộ trình hàng năm đã báo cáo Chính phủ).

Từ khóa: 2780/QĐ-BYT Quyết định 2780/QĐ-BYT Quyết định số 2780/QĐ-BYT Quyết định 2780/QĐ-BYT của Bộ Y tế Quyết định số 2780/QĐ-BYT của Bộ Y tế Quyết định 2780 QĐ BYT của Bộ Y tế

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2780/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 29/08/2025
Người ký Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2780/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 29/08/2025
Người ký Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 03 năm (2026-2028)”.
  • Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm quy định.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
  • Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Phòng bệnh; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ, Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.