BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2673/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN TƯ VẤN, XÉT NGHIỆM HIV TẠI CỘNG ĐỒNG”
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2673/QĐ-BYT ngày 27 tháng 4 năm 2018)
Hướng dẫn này quy định nội dung, tổ chức hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng. Bao gồm:
2. Tư vấn xét nghiệm HIV do những nhân viên không làm trong các phòng xét nghiệm HIV thực hiện.
1. Tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng: là quá trình tư vấn và xét nghiệm HIV được thực hiện ngoài cơ sở y tế.
3. Tự xét nghiệm HIV: là quá trình người được xét nghiệm tự thực hiện tất cả các bước của việc xét nghiệm HIV bao gồm tự lấy mẫu, tự làm xét nghiệm HIV và tự đọc kết quả.
5. Kết quả xét nghiệm không phản ứng: là trường hợp mẫu bệnh phẩm không có hoặc không đủ kháng thể kháng HIV để phản ứng với chất thử kháng thể kháng HIV của sinh phẩm.
2. Tất cả người được xét nghiệm HIV tại cộng đồng phải được cung cấp thông tin trước xét nghiệm HIV, các bước thực hiện và kỹ thuật thực hiện xét nghiệm, ý nghĩa kết quả xét nghiệm, các tình huống có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm trước khi sử dụng sinh phẩm xét nghiệm.
4. Không trả kết quả xét nghiệm HIV tại cộng đồng bằng giấy cho người được xét nghiệm, trừ trường hợp xét nghiệm HIV do nhân viên xét nghiệm HIV thực hiện.
6. Nhân viên thông báo tình trạng nhiễm HIV cho bạn tình, bạn chích chung của người nhiễm HIV phải được sự đồng ý của người nhiễm HIV bằng văn bản.
8. Bảo đảm hỗ trợ kết nối xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV cho các khách hàng có kết quả phản ứng.
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Giới thiệu về dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng.
3. Giới thiệu về các hỗ trợ sau xét nghiệm HIV tại cộng đồng.
Điều 5. Nội dung tư vấn trước xét nghiệm HIV
2. Đánh giá kiến thức về HIV/AIDS của khách hàng.
4. Thảo luận lợi ích xét nghiệm để biết tình trạng HIV.
kết quả xét nghiệm, giải thích một số nguyên nhân có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm HIV và ý nghĩa của kết quả xét nghiệm không có phản ứng hoặc có phản ứng.
7. Giới thiệu các hình thức xét nghiệm để khách hàng lựa chọn tự làm xét nghiệm hoặc cùng làm xét nghiệm với nhân viên tư vấn.
1. Xét nghiệm HIV do nhân viên phòng xét nghiệm hoặc người không làm trong phòng xét nghiệm thực hiện
b) Cùng khách hàng kiểm tra hạn dùng và chất lượng sinh phẩm;
d) Thực hiện kỹ thuật xét nghiệm theo Hướng dẫn của Nhà sản xuất sinh phẩm đang sử dụng hoặc theo Hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm HIV;
e) Thu gom và xử lý các vật dụng đã sử dụng.
a) Chọn loại sinh phẩm xét nghiệm HIV được phép lưu hành tại Việt Nam;
c) Yêu cầu trợ giúp của nhân viên xét nghiệm nếu cần;
đ) Kết quả xét nghiệm chỉ nhằm mục đích phân loại ban đầu. Trường hợp xét nghiệm có phản ứng, người tự xét nghiệm cần đến cơ sở y tế để làm xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV.
1. Tư vấn sau xét nghiệm cho khách hàng có kết quả không phản ứng
b) Giải thích tầm quan trọng của việc xét nghiệm lại trong một số trường hợp cụ thể;
d) Giới thiệu dịch vụ chuyển tiếp về dự phòng lây nhiễm HIV;
e) Chỉ cung cấp giấy kết quả xét nghiệm HIV bằng giấy nếu kết quả xét nghiệm do nhân viên xét nghiệm thực hiện và khách hàng có nhu cầu;
2. Tư vấn sau xét nghiệm cho khách hàng có kết quả xét nghiệm phản ứng
b) Tư vấn hỗ trợ tâm lý;
d) Trao đổi các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV;
3. Tư vấn và hỗ trợ liên tục cho người có kết quả xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV
b) Tư vấn hỗ trợ tuân thủ điều trị;
d) Tư vấn tính sẵn sàng hỗ trợ bệnh nhân để có thể bảo đảm duy trì điều trị lâu dài và tư vấn hỗ trợ xử trí các vấn đề phát sinh trong cuộc sống liên quan đến tình trạng nhiễm HIV của họ.
1. Nội dung tư vấn cho người nhiễm HIV tiết lộ tình trạng nhiễm HIV và xác định hình thức hỗ trợ người nhiễm HIV tiết lộ tình trạng nhiễm HIV và kết nối xét nghiệm HIV cho bạn tình, bạn chích chung
b) Tầm quan trọng giúp bạn tình, bạn chích chung sớm xét nghiệm để biết tình trạng HIV của bản thân;
d) Cùng người nhiễm HIV lập danh sách những người là bạn tình, bạn chích chung của họ;
e) Hướng dẫn người nhiễm HIV ký xác nhận đồng ý để nhân viên tư vấn thông báo tình trạng nhiễm HIV cho bạn tình, bạn chích chung của họ theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
a) Trường hợp người nhiễm HIV tự thông báo tình trạng nhiễm HIV cho bạn tình, bạn chích chung:
- Sau ngày thỏa thuận tự thông báo cho bạn tình, bạn chích của người nhiễm HIV, nhân viên tư vấn liên hệ với người nhiễm HIV để biết kết quả tự thông báo, hoặc tư vấn hỗ trợ các tình huống khó. Trường hợp người nhiễm HIV không thể thực hiện được việc tự thông báo, nhân viên tư vấn thỏa thuận lựa chọn hình thức thông báo khác.
- Xác định thời gian và địa điểm tiếp cận bạn tình, bạn chích của người nhiễm HIV;
- Nhân viên tư vấn cùng người nhiễm HIV tư vấn bạn tình, bạn chích chung của người nhiễm HIV: nhân viên tư vấn giới thiệu, làm quen và giải thích mục đích cuộc hẹn; thông báo tình trạng nhiễm HIV của người nhiễm, tư vấn, khuyến khích bạn tình, bạn chích chung xét nghiệm HIV.
- Trường hợp người nhiễm HIV đồng ý tiết lộ danh tính của họ
+ Xác định địa điểm thuận lợi, bảo đảm tính riêng tư và thời gian phù hợp với bạn tình, bạn chích chung của người nhiễm HIV để hẹn gặp;
- Trường hợp người nhiễm HIV không đồng ý tiết lộ danh tính của họ: nhân viên tư vấn tiến hành tiếp cận với bạn tình, bạn chích của người nhiễm HIV giống như tiếp cận các đối tượng nguy cơ cao khác và không thông báo tình trạng nhiễm HIV của người nhiễm HIV.
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Quảng bá trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương, địa phương.
3. Thông báo qua phương tiện phát thanh của tổ dân phố, thôn, bản, nơi có triển khai hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng.
5. Thông báo qua các buổi sinh hoạt cộng đồng, câu lạc bộ.
7. Trực tiếp thông báo cho các nhóm nguy cơ cao thông qua những người có uy tín tại cộng đồng, nhân viên y tế thôn bản, nhân viên tiếp cận cộng đồng.
1. Lựa chọn địa bàn
b) Trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
2. Đối tượng khuyến khích làm xét nghiệm HIV
b) Vợ/chồng, bạn tình, bạn chích chung của người nghiện chích ma túy;
d) Người góa phụ có chồng bị tử vong liên quan đến nghiện chích ma túy, hoặc do AIDS;
e) Người bán dâm, người mua dâm;
h) Người chuyển giới nữ.
4. Nội dung tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng: thực hiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 và Điều 8 của Hướng dẫn này.
Điều 11. Tổ chức tư vấn xét nghiệm HIV do nhân viên y tế thôn bản thực hiện
2. Đối tượng khuyến khích làm xét nghiệm HIV: các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 10 Hướng dẫn này.
4. Nội dung tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng: thực hiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 và Điều 8 của Hướng dẫn này.
Điều 12. Tổ chức tư vấn xét nghiệm HIV do nhân viên tiếp cận cộng đồng thực hiện
2. Đối tượng khuyến khích làm xét nghiệm HIV: các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Hướng dẫn này.
4. Nội dung tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng: thực hiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 và Điều 8 của Hướng dẫn này.
Điều 13. Tổ chức hình thức tự xét nghiệm HIV
2. Tổ chức các điểm phân phát miễn phí hoặc bán sinh phẩm tự xét nghiệm HIV và tài liệu hướng dẫn sử dụng.
ương tiện thông tin bảo đảm có tương tác với khách hàng hoặc trực tiếp thông qua các tổ chức cộng đồng.
5. Tổ chức hỗ trợ những người có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính đến cơ sở điều trị ARV.
ương IV
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Giám sát hỗ trợ kỹ thuật từ bên ngoài: Các nhân viên tư vấn xét nghiệm HIV có kinh nghiệm từ các cơ sở y tế định kỳ triển khai giám sát hỗ trợ kỹ thuật cho việc triển khai tư vấn xét nghiệm tại cộng đồng. Các nội dung giám sát bảo đảm chất lượng thực hiện theo nội dung quy định tại Điều 15 của Hướng dẫn này.
Điều 15. Nội dung giám sát chất lượng
a) Đánh giá thái độ chuẩn mực của nhân viên tư vấn xét nghiệm:
- Không định kiến, bình đẳng với mọi khách hàng. Cư xử tế nhị và có sự cảm thông với khách hàng;
- Thể hiện được tính kiên nhẫn trong quá trình tư vấn.
- Kỹ năng quan sát;
- Kỹ năng đặt câu hỏi;
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ không lời;
- Kỹ năng động viên khích lệ.
hỗ trợ bảo đảm chất lượng nội dung tư vấn
- Bảo đảm thực hiện đúng quy trình và nội dung tư vấn quy định tại Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Hướng dẫn này;
- Hiểu đúng các nội dung cần tư vấn cho khách hàng;
a) Đánh giá vị trí thực hiện xét nghiệm
- Bàn thực hiện xét nghiệm phẳng, sạch, dễ lau chùi, có đủ không gian để đặt các dụng cụ xét nghiệm.
- Có đầy đủ vật dụng để thực hiện việc xét nghiệm:
+ Thiết bị đo thời gian có chuông báo thời gian;
+ Bảng hướng dẫn xét nghiệm: bảo đảm thiết kế dễ hiểu, có hình ảnh minh họa, chia thành các bước để dễ quan sát thực hiện;
c) Đánh giá thực hành kỹ thuật xét nghiệm
- Thực hiện đúng các bước theo quy định tại Điều 6 của Hướng dẫn này;
- Đánh giá tính thuần thục trong thực hành xét nghiệm;
- Phiên giải kết quả đúng theo Hướng dẫn của nhà sản xuất.
a) Đánh giá về việc quản lý, bảo quản sinh phẩm
- Có sổ theo dõi giao nhận, quản lý sinh phẩm, các thông tin được ghi chép rõ ràng về thời gian giao nhận, hạn dùng, số lô sinh phẩm và số lượng tồn.
- Quan sát tính nguyên vẹn của sinh phẩm:
1. Hướng dẫn triển khai thực hiện tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng theo đúng quy định của Hướng dẫn này.
3. Tổ chức đào tạo tập huấn tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng cho đơn vị đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, thành phố.
Điều 17. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và các viện khu vực
2. Hỗ trợ kỹ thuật cho các tỉnh, thành phố thực hiện tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng.
1. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức triển khai tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng tại các khu vực có nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
Hỗ trợ các tổ chức cộng đồng phối hợp với các cơ sở y tế nhà nước trong việc chuyển gửi những người có kết quả xét nghiệm phản ứng.
Điều 19. Đơn vị đầu mối tuyến tỉnh về phòng, chống HIV/AIDS
2. Phối hợp với các cơ sở y tế các cấp để tập huấn cho nhân viên y tế thôn bản, nhân viên tiếp cận cộng đồng về kiến thức, kỹ năng tư vấn, kỹ năng xét nghiệm HIV.
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết hoạt động tư vấn xét nghiệm tại cộng đồng.
thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã, quận, huyện, trạm y tế xã
2. Tham gia hỗ trợ kỹ thuật triển khai tư vấn xét nghiệm tại cộng đồng.
4. Hỗ trợ đăng ký điều trị ARV cho những người nhiễm HIV được chuyển đến từ tổ chức, cá nhân triển khai tư vấn xét nghiệm tại cộng đồng.
1. Triển khai thực hiện tư vấn xét nghiệm HIV tại cộng đồng theo đúng các nội dung của Hướng dẫn này.
3. Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê báo cáo theo quy định tại Thông tư 03/2015/TT-BYT.
Số điện thoại (nếu có):
Giới tính:
Nơi cư trú hiện tại:
Sau khi được tư vấn đầy đủ, rõ ràng về nguy cơ lây nhiễm HIV, lợi ích, kỹ thuật làm xét nghiệm HIV, tôi hiểu kết quả xét nghiệm HIV tại cộng đồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
2. Thực hiện đúng các kỹ thuật xét nghiệm HIV theo Hướng dẫn của Nhà sản xuất.
4. Kết quả xét nghiệm HIV có phản ứng không có giá trị trong chẩn đoán xác định nhiễm HIV, việc khẳng định nhiễm HIV phải thực hiện tại cơ sở y tế.
…………. , ngày……… tháng……… năm 20…. |
SỔ QUẢN LÝ TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV
Tháng …. Năm 20…
TT | Tên khách hàng | Mã xét nghiệm tại cộng đồng | Năm sinh | Điện thoại | Địa chỉ | Đối tượng | Ngày xét nghiệm HIV | Xét nghiệm tại cộng đồng | Xét nghiệm khẳng định | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Sinh phẩm | Vạch chứng (có/ không) | Vạch kết quả | Kết luận | Kết quả XNKĐ | Ngày XN KĐ | Nơi chuyển gửi | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ QUẢN LÝ TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV
2. Mỗi tháng nhân viên tư vấn chốt sổ kết quả hoạt động trong tháng, bao gồm:
3. Cách ghi chép
b). Cột số 8: Ghi mã các đối tượng. Quy ước mã: (1) Nghiện chích ma túy; (2) Phụ nữ bán dâm; (3) MSM; (4) Người chuyển giới nữ; (5) Vợ/chồng người nhiễm HIV, (6) Con người nhiễm HIV; (7) Đối tượng khác;
d) Cột số 12: Vạch chứng, nếu vạch chứng có hiện màu ghi “Có”, nếu không hiện màu ghi “Không”
e) Cột số 14: trường hợp có phản ứng ghi rõ bằng chữ “Có phản ứng”, không có phản ứng ghi là “Không”
PHIẾU CHUYỂN GỬI XÉT NGHIỆM TẠI CƠ SỞ Y TẾ
Kính gửi:…………(tên cơ sở y tế)…………………
Họ và tên (nhân viên TVXN): …………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
Họ và tên:………………………………………………………………………….
Điện thoại:
Thông tin cơ sở y tế:
Ngày giờ làm việc:……………………………………………………………………………
Điện thoại cố định:……………………………………………………………………………..
Địa chỉ email (nếu có):
…………, ngày……tháng……năm 20….
NHÂN VIÊN TƯ VẤN
(ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU ĐỒNG Ý THÔNG BÁO BẠN TÌNH VÀ BẠN CHÍCH CHUNG
STT
Họ và tên
Thông tin liên lạc
(Địa chỉ/điện thoại)
Hình thức thông báo
1
2
3
4
5
(ký và ghi rõ họ tên) | ……. , ngày…… tháng……. năm 20…. |
Ghi chú: Hình thức thông báo ghi rõ một trong các loại sau
2. Cùng thông báo (Nhân viên tư vấn và người nhiễm HIV cùng thông báo tình trạng nhiễm HIV cho bạn tình, bạn chích chung)
4. Nhân viên tư vấn thông báo, không được phép tiết lộ danh tính người nhiễm HIV (Một mình nhân viên thông báo cho bạn tình, bạn chích chung của người nhiễm HIV, nhưng không được phép tiết lộ danh tính người nhiễm HIV)
File gốc của Quyết định 2673/QĐ-BYT năm 2018 về “hướng dẫn tư vấn, xét nghiệm HIV tại cộng đồng” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2673/QĐ-BYT năm 2018 về “hướng dẫn tư vấn, xét nghiệm HIV tại cộng đồng” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 2673/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành | 2018-04-27 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-27 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |