ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1570/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia an toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 5135/QĐ-UBND ngày 0/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý chất lượng an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025;
QUYẾT ĐỊNH:
2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích định lượng trên 500 phép thử về hóa học và sinh học.
2.2. Xây dựng Trung tâm thành tổ chức chứng nhận đạt chuẩn ISO/IEC 17065:2012; TCVN ISO/IEC 17021-1:2015 là tổ chức chứng nhận có quy mô lớn, hoạt động đa ngành và tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động đánh giá sự phù hợp, có thể thực hiện đánh giá chứng nhận được các lĩnh vực sau:
- Mở rộng lĩnh vực chứng nhận 11 loại sản phẩm trở lên.
1.1. Nhiệm vụ
1.1.2. Phạm vi thực hiện
- Định danh từ 3.000 - 5.000 vi sinh vật các loại trên hệ thống định danh vi sinh vật Vitek MS.
1.2. Giải pháp thực hiện
- Đầu tư mua sắm, lắp đặt Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép khối phổ lai tứ cực và thời gian bay LC/Q-TOP, Hệ thống định danh vi sinh vật Vitek MS và các hệ thống trang thiết bị phụ trợ, dụng cụ, hóa chất, chất chuẩn, vật tư tiêu hao,...
1.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng
- Cải tạo, sửa chữa phòng thí nghiệm, cơ sở hạ tầng phù hợp để lắp đặt hệ thống LC/Q-TOP theo đúng tiêu chuẩn.
+ Chuyển toàn bộ diện tích văn phòng làm việc 300 m2, tại 17 Dốc Ga, Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa hiện Chi cục Quản lý chất lượng Nông, lâm sản và Thủy sản đang sử dụng sang Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản để nâng cấp, cải tạo điện, nước, cháy nổ, môi trường làm việc,... đảm bảo tiêu chuẩn phòng thử nghiệm.
1.2.3. Giải pháp về nhân lực
- Tổ chức đào tạo chuyên sâu về thiết bị và kỹ thuật kiểm nghiệm trên hệ thống LC/Q-TOP.
1.2.4. Giải pháp về môi trường
- Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống đảm bảo công suất hoạt động khi được trang bị thêm hệ thống thiết bị.
2.1. Nhiệm vụ
2.1.2. Phạm vi thực hiện: định lượng 500 chỉ tiêu hóa học và sinh học trên hệ thống trang thiết bị hiện có của Trung tâm, trong đó:
- Chỉ tiêu sinh học: 20 chỉ tiêu.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn hệ thống trang thiết bị.
- Mua sắm bổ sung các loại dụng cụ, hóa chất, chất chuẩn, vật tư tiêu hao,...
- Bổ sung thêm 01 kiểm nghiệm viên (ký hợp đồng tự trang trải) có trình độ chuyên môn là một trong các ngành sau: kỹ sư hóa thực phẩm, kỹ sư nông nghiệp, cử nhân hóa phân tích trở lên.
- Tổ chức đào tạo, tự đào tạo cho cán bộ quản lý chất lượng phòng thí nghiệm áp dụng cho lĩnh vực này.
- Tích hợp, bổ sung hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 17025 cho phòng kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu mở rộng.
- Tham gia thử nghiệm liên phòng để đảm bảo chất lượng thực hiện kiểm nghiệm của các kiểm nghiệm viên và độ chính xác của kết quả phép thử.
3.1. Nhiệm vụ: duy trì và mở rộng năng lực thực hiện đánh giá chứng nhận của Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Văn Phòng Công nhận chất lượng (BoA) - Bộ Khoa học và Công nghệ chứng nhận, công nhận đạt VICAS.
3.2.1. Duy trì chứng nhận hệ thống quản lý và chất lượng sản phẩm
- ISO 9001:2015. Hệ thống quản lý chất lượng.
- HACCP. Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn.
- GMP Thực hành sản xuất tốt.
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP chăn nuôi) theo Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- QCVN 01-183:2016/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi - Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm.
- QCVN 01-189:2019/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.
- TCVN 11041-1,2,3:2017 Nông nghiệp hữu cơ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với sản xuất, chế biến, ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ - Phần 2: Trồng trọt hữu cơ - Phần 3: Chăn nuôi hữu cơ (03 tiêu chuẩn).
- QCVN 4-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất điều vị.
- QCVN 4-8:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất tạo ngọt tổng hợp.
- QCVN 4-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất bảo quản.
- ISO 14001:2015. Hệ thống quản lý môi trường.
- ISO 13485:2016. Hệ thống quản lý trang thiết bị y tế.
- Bổ sung thêm 03 đánh giá viên (hợp đồng tự trang trải) có trình độ chuyên môn là một trong các ngành sau: kỹ sư công nghệ sinh học, kỹ sư nông nghiệp, cử nhân công nghệ môi trường trở lên.
- Phối hợp với các tổ chức chứng nhận khác đã được các bộ: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế,... công nhận, chỉ định để bổ sung, hoàn thiện kinh nghiệm đánh giá cho chuyên gia đánh giá theo đúng quy định hiện hành.
- Tăng 200% số lượng mẫu kiểm nghiệm và sản phẩm chứng nhận phục vụ công tác quản lý nhà nước, dịch vụ công cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn trong và ngoài tỉnh.
- Tăng cường tính khoa học, khách quan trong quá trình thực hiện thử nghiệm và chứng nhận.
- Công tác kiểm nghiệm mẫu: 10.000 mẫu/năm, khoảng 35.000 chỉ tiêu; trong đó:
+ Dịch vụ công cho các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông, lâm, thủy sản và thực phẩm: 3.000 mẫu, tương ứng khoảng 10.000 chỉ tiêu.
4.3. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện tốt Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục thực hiện Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
- Tăng cường quảng bá năng lực, hình ảnh của Trung tâm trên phương tiện thông tin đại chúng, trong đó tập trung quảng bá trên Website của Trung tâm “thanhhoaquatestcert.gov.vn”.
- Rà soát sửa đổi, bổ sung các quy trình, hoàn thiện các hệ thống quản lý chất lượng để giảm bớt các khâu trung gian trong suốt quá trình từ nhận mẫu đến trả kết quả.
- Xây dựng, ban hành, triển khai quyết liệt các quy định, tiêu chuẩn về ý thức, trách nhiệm thực thi nhiệm vụ đối với cán bộ, nhân viên trong Trung tâm.
- Tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thử nghiệm (thiết bị, hóa chất, môi trường, dụng cụ ...) đảm bảo theo quy định.
- Tham gia đầy đủ các chương trình thử nghiệm thành thạo/so sánh liên phòng do các cơ quan, tổ chức được các bộ ngành chỉ định thực hiện.
1. Nhu cầu kinh phí và nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 23.000 triệu đồng.
2. Phân kỳ thực hiện
- Năm 2023 - 2025: 28.150 triệu đồng. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất dự án, nhiệm vụ từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn dịch vụ công của Trung tâm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt chủ trương theo quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả, khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp trong quá trình thực hiện.
3. Các Sở Y tế, Sở Công thương: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực phục vụ quản lý nhà nước của Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản đối với công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm do ngành mình quản lý.
5. Sở Tài chính: căn cứ vào dự toán kinh phí hàng năm, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh bố trí vốn từ nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện Đề án. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý kinh phí thực hiện Đề án.
7. Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm thủy sản
- Tự cân đối kinh phí, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án có sử dụng nguồn thu từ dịch vụ công của đơn vị.
(Nội dung chi tiết của Đề án kèm theo Công văn số 1339/SNN&PTNT-QLCL ngày 07/4/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Y tế; Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm thủy sản Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, NN. (243.2021)
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MỞ RỘNG NĂNG LỰC THỬ NGHIỆM, CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG CHO TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN THANH HÓA, GIAI ĐOẠN TỪ 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Số TT | Nội dung hoạt động | Kinh phí thực hiện | ||
Ngân sách nhà nước | Hoạt động dịch vụ của đơn vị | Tổng số | ||
| TỔNG SỐ | 23.000 | 8.500 | 31.500 |
23.000 | 2.500 | 25.500 | ||
1 | - Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép khối phổ lai tứ cực và thời gian bay LC/Q-TOP - Các trang thiết bị phụ trợ | 23.000 |
| 23.000 |
2 | - Cải tạo các phòng làm việc nhận từ Chi cục QLCL nông lâm thủy sản thành phòng thí nghiệm.
| 2.000 | 2.000 | |
3 |
| 500 | 500 | |
| 3.350 | 3.350 | ||
1 | - Vật tư tiêu hao - Chất chuẩn... |
| 2.000 | 2.000 |
2 |
| 500 | 500 | |
3 |
| 500 | 500 | |
4 |
| 50 | 50 | |
5 |
| 300 | 300 | |
| 1.050 | 1.050 | ||
1 |
| 500 | 500 | |
2 |
| 200 | 200 | |
3 |
| 50 | 50 | |
4 |
| 300 | 300 | |
| 1.600 | 1.600 | ||
1 | - Thuê tư vấn xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu - Vận hành
| 700 | 700 | |
2 | - Thuê tư vấn xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu - Vận hành
| 600 | 600 | |
3 | - Nâng cấp trang web của Trung tâm
| 300 | 300 |
File gốc của Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án mở rộng năng lực thử nghiệm, chứng nhận chất lượng cho Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án mở rộng năng lực thử nghiệm, chứng nhận chất lượng cho Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 1570/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-05-14 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-14 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |