ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
Thực hiện hỗ trợ các tổ chức, cá nhân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42, bao gồm: người lao động; người sử dụng lao động; hộ kinh doanh; người có công với cách mạng; đối tượng bảo trợ xã hội; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. Kịp thời triển khai thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng, góp phần ổn định đời sống, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
2. Nhà nước, người sử dụng lao động và cộng đồng xã hội cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc bảo đảm cuộc sống tối thiểu cho người lao động.
4. Ưu tiên dành nguồn lực từ ngân sách nhà nước để thực hiện các chính sách tại Kế hoạch này.
6. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách hỗ trợ, chịu trách nhiệm về tính chuẩn xác đối tượng và kinh phí theo quy định.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại điểm 1, mục II của Nghị quyết 42
- Sau ngày 15 hàng tháng (riêng tháng 4/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), Doanh nghiệp lập danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định (theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định 15); đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách này.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp (theo biểu Mẫu số 15A kèm theo Kế hoạch này), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi bản điện tử qua thư điện tử: [email protected].
- Căn cứ vào danh sách được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp huyện tổ chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03 ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách hỗ trợ.
- Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Phương thức chi trả: Hỗ trợ theo hàng tháng.
2. Hỗ trợ hộ kinh doanh quy định tại điểm 3, mục II của Nghị quyết 42
- Sau ngày 15 hàng tháng (riêng tháng 4/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), hộ kinh doanh gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định 15) đến UBND cấp xã.
- Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện tổng hợp (theo Mẫu số 16 kèm theo Kế hoạch này).
- Trong 02 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức, đơn vị chi trả:
- Thời gian hỗ trợ hàng tháng theo thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 03 tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- UBND cấp xã tổ chức rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách gửi UBND cấp huyện (theo Mẫu số 17A kèm theo Kế hoạch này).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ sau 02 ngày làm việc.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức, đơn vị chi trả:
- Thời gian hỗ trợ theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng. Thời gian áp dụng là 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Trong 03 ngày làm việc, UBND cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện (theo Mẫu số 18 kèm theo Kế hoạch này).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức, đơn vị chi trả:
- Thời gian hỗ trợ theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng. Thời gian áp dụng là 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định 15).
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả, đơn vị chi trả:
- Thời gian: 3 tháng, kể từ tháng 4 - 6/2020.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
[1], Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo Quyết định 15) và gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chậm nhất đến ngày 06/5/2020.
- Trong 02 ngày làm việc, sau khi nhận dược danh sách theo đề nghị của UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo Quyết định 15).
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả, đơn vị chi trả:
- Thời gian: 3 tháng, kể từ tháng 4 - 6/2020.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách của UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 07 kèm theo Quyết định 15).
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả, đơn vị chi trả:
- Thời gian: 3 tháng, kể từ tháng 4 - 6/2020.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động quy định tại điểm 2, mục II của Nghị quyết 42
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng (riêng tháng 4,5/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ (theo Mẫu số 11, mẫu số 12 kèm theo Quyết định 15) đề nghị UBND cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, phê duyệt danh sách (theo mẫu số 13, mẫu số 14 kèm theo Quyết định 15) gửi Ngân hàng chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và người sử dụng lao động trong danh sách.
b) Đơn vị, phương thức cho vay:
- Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được đảm bảo từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xổ số kiến thiết theo khoản 3, điều 7, Quyết định số 15.
3. Nguồn kinh phí cho các đối tượng còn lại quy định tại Quyết định số 15 gồm: Ngân sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
5. Kinh phí phục vụ hoạt động chi trả hỗ trợ cho các đối tượng gồm: vật tư, văn phòng phẩm, in ấn, xăng xe, công tác phí, làm thêm giờ, thù lao chi trả,... thực hiện theo chế độ quy định hiện hành, từ nguồn kinh phí của từng cơ quan, đơn vị.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, BHXH tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố để quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng và kinh phí hỗ trợ.
b) Trên cơ sở kinh phí hỗ trợ theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
b) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc lập danh sách, xác nhận đối tượng là người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương và các đối tượng khác theo quy định tại Nghị quyết 42 và Quyết định 15.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Tuyên truyền, hướng dẫn cho các hộ kinh doanh nắm rõ chính sách hỗ trợ và các trình tự, thủ tục theo quy định.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Tuyên truyền, hướng dẫn cho người sử dụng lao động trong việc thực hiện thủ tục vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động theo quy định tại tại điểm 2, mục II của Nghị quyết 42.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 7 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Hướng dẫn Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi trong việc thực hiện cho người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động quy định tại điểm 2, mục II của Nghị quyết 42.
8. Các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ; chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp huyện phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý những vướng mắc phát sinh; định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Thành lập Tổ công tác triển khai thực hiện Nghị quyết 42 và Quyết định 15. Đảm bảo nhanh, hiệu quả, chặt chẽ.
c) Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức rà soát đề tránh trùng lắp đối tượng theo quy định, lập danh sách, thẩm định và chịu trách nhiệm về đối tượng đề nghị hỗ trợ theo quy định; thực hiện đảm bảo thủ tục, hồ sơ và thời gian theo quy định; tổ chức chi trả kịp thời cho đối tượng ngay sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách.
đ) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện chính sách tại địa phương bảo đảm tính chính xác, công khai, minh bạch và phòng, chống vi phạm sử dụng ngân sách theo pháp luật hiện hành.
g) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Tổ chức rà soát, lập danh sách các đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết 42 (trừ đối tượng nêu tại điểm 1, mục III Kế hoạch này); tổ chức thẩm định danh sách đối tượng với sự tham gia giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và công khai, niêm yết tại cộng đồng dân cư đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 25 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện.
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 42, Quyết định 15 và Kế hoạch này đến người sử dụng lao động và người lao động.
12. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách
b) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức giám sát việc thực hiện ngay từ khâu lập danh sách, niêm yết công khai tại cộng đồng dân cư và chi hỗ trợ cho các đối tượng đảm bảo theo quy định.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức lợi dụng chính sách quy định tại Nghị quyết 42, Quyết định 15 và Kế hoạch này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bộ LĐTBXH; | CHỦ TỊCH |
Mẫu số 15A
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ: … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng .... Năm 2020
TT | Họ và tên/ Doanh nghiệp | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
I | DOANH NGHIỆP A |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | DOANH NGHIỆP B |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
Người lập biểu | CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | TM.UBND |
Hồ sơ liên quan gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ của UBND huyện/thị xã/thành phố.
Mẫu số 15B
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng .... Năm 2020
TT | Họ và tên/ Doanh nghiệp | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
| Ngày....tháng....năm.... |
Mẫu số 16
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày... tháng... năm 2020 |
DANH SÁCH
HỘ KINH DOANH CÓ DOANH THU KHAI THUẾ DƯỚI 100 TRIỆU ĐỒNG/NĂM ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
Tháng /2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch Số: /KH-UBND ngày tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Thông tin Hộ kinh doanh | Thông tin người đại diện hộ kinh doanh | Thời gian tạm ngừng kinh doanh (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Số tài khoản của người đại diện hộ kinh doanh nhận tiền hỗ trợ (tên TK, số TK, ngân hàng) | Ghi Chú | ||||||
Tên Hộ kinh doanh | Địa điểm kinh doanh | Ngành, nghề kinh doanh | Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh | Họ và tên | Ngày, Tháng, năm sinh | CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số | Số điện thoại liên lạc | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 17A
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ẢNH HƯỞNG COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NQ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng .... Năm 2020
Stt | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Thông tin về việc làm và thu nhập trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc | Tình trạng việc làm và thu nhập hiện nay do người lao động kê khai | Mức thu nhập của người lao động do UBND cấp xã xác nhận | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | |||||||
Nam | Nữ | Đơn vị/doanh nghiệp đã làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số Bảo hiểm xã hội | Thời gian đã làm việc tại đơn vị/ doanh nghiệp | Thời gian làm việc đã tham gia BH thất nghiệp | Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động | Công việc chính | Mức thu nhập | ||||||
1 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền hỗ trợ:
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
TM/UBND
(Ký, tên và đóng dấu)
Hồ sơ liên quan kèm theo:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
Mẫu số 17B
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ: ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ẢNH HƯỞNG COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NQ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng ....năm 2020
Stt | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Thông tin về việc làm và thu nhập trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc | Tình trạng việc làm và thu nhập hiện nay do người lao động kê khai | Mức thu nhập của người lao động do UBND cấp xã xác nhận | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng | |||||||
Nam | Nữ | Đơn vị/doanh nghiệp đã làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số Bảo hiểm xã hội | Thời gian đã làm việc tại đơn vị/ doanh nghiệp | Thời gian làm việc đã tham gia BH thất nghiệp | Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động | Công việc chính | Mức thu nhập | ||||||
I | XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền hỗ trợ:
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
TM/UBND
(Ký, tên và đóng dấu)
Hồ sơ liên quan kèm theo:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ của UBND huyện/thị xã/thành phố.
Mẫu số 17c
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ẢNH HƯỞNG COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NQ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng … năm 2020
Stt | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Thông tin về việc làm và thu nhập trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc | Tình trạng việc làm và thu nhập hiện nay do người lao động kê khai | Mức thu nhập của người lao động do UBND cấp xã xác nhận | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | ||||||||||
Nam | Nữ | Đơn vị/ doanh nghiệp đã làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số Bảo hiểm xã hội | Thời gian đã làm việc tại đơn vị/ doanh nghiệp | Thời gian làm việc đã tham gia BH thất nghiệp | Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động | Công việc chính | Mức thu nhập | |||||||||
I | HUYỆN, TX, THÀNH PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
II | HUYỆN, TX, THÀNH PHỐ.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| CỘNG | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Tổng số tiền hỗ trợ:
Ngày....tháng....năm 2020
THỦ TRƯỞNG
(Ký, tên và đóng dấu)
Mẫu số 18
UBND ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày... tháng... năm 2020 |
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
Tháng /2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Nơi cư trú | Công việc chính(1) | Nơi làm việc2 | Thời gian ngừng việc | Số tiền hỗ trợ | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm | Thời gian (tháng) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ……… |
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động (Theo Điều 7, Chương IV, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg)
[1] Mẫu số 1a, mẫu số 1b, mẫu số 1c, mẫu số 1d kèm theo hướng dẫn rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2494/SLĐTBXH-VPGN ngày 28/8/2019.
File gốc của Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đang được cập nhật.
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 58/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành | 2020-05-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-05 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |