ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 02 năm 2021 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC HẬU KIỂM VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC NGÀNH Y TẾ QUẢN LÝ NĂM 2021
Kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm các khâu sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, chú trọng giám sát các cơ sở có sản phẩm công bố (tự công bố, đăng ký bản công bố sản phẩm), cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý; cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm.
1. Bảo đảm nội dung, thời gian theo kế hoạch, không làm ảnh hưởng hoạt động của cơ sở; tránh chồng chéo, bỏ sót; phát hiện, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
3. Phân tích, báo cáo đánh giá định kỳ và đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm.
I. TRIỂN KHAI CÁC CUỘC HẬU KIỂM NĂM 2021
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, hậu kiểm chuyên ngành, liên ngành trong các đợt cao điểm về tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Chương II và Chương III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; Phụ lục II, III, IV và theo đúng nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ thể như sau:
- Hậu kiểm các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Hậu kiểm về ghi nhãn thực phẩm theo quy định tại Chương VII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về truy xuất nguồn gốc thực phẩm thực hiện theo quy định tại Chương XI, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
2. Tại tuyến huyện, thành phố, xã
- UBND các huyện, thành phố ban hành Kế hoạch hậu kiểm, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chức năng của huyện, thành phố. Chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai hậu kiểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Điểm c, Khoản 5, Điều 4 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện tại cấp xã.
III. TRỌNG TÂM CÁC HOẠT ĐỘNG HẬU KIỂM
- Tập trung kiểm soát chất lượng thực phẩm các khâu: Nguồn gốc nguyên liệu, vận chuyển, bảo quản; quá trình sản xuất, chế biến; nhập khẩu và lưu thông trên thị trường; việc sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, hương liệu, phẩm màu trong chế biến thực phẩm. Kiểm soát các nhóm sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Văn bản số 1693/BYT-QLD ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm
- Hậu kiểm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: Các cơ sở thuộc diện cấp và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trong đó chú trọng hậu kiểm đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về ghi nhãn thực phẩm theo quy định tại Chương VII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm thực hiện theo quy định tại Chương X, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố: Hậu kiểm việc chấp hành các quy định chung, các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; việc sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, các cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, khu du lịch, lễ hội, tại sự kiện tập trung đông người; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố ban đêm, tại các khu/điểm du lịch, lễ hội.
Đánh giá trách nhiệm quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị tham gia/được giao quản lý an toàn thực phẩm ở các cấp. Tập trung vào các nội dung: Việc triển khai kế hoạch hậu kiểm và xử lý vi phạm tại địa phương; công tác phối hợp liên ngành; công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Các đoàn hậu kiểm khi phát hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của Pháp luật; Cơ quan có thẩm quyền ở các cấp áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả mạnh mẽ, quyết liệt như: Đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định về an toàn thực phẩm; tịch thu tang vật, tạm dừng lưu thông, buộc thu hồi, tiêu hủy sản phẩm vi phạm về an toàn thực phẩm; áp dụng thu hồi các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo thẩm quyền.
- Việc áp dụng xử lý vi phạm phải đúng quy định của Pháp luật, kết quả xử lý được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11;
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chánh phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01/4/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn chung lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành;
- Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La;
- Sở Y tế đầu mối đôn đốc, giám sát và tổng hợp kết quả kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý từ các địa phương báo cáo UBND tỉnh Sơn La, Bộ Y tế.
2. Thời gian báo cáo
b) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 10/7/2021.
(Có mẫu báo cáo công tác hậu kiểm kèm theo)
Nguồn kinh phí phục vụ cho công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn kinh phí thuộc cấp xã, huyện, cấp tỉnh được giao năm 2021 theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác./.
- Bộ Y tế (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế;
- Sở Y tế;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Chi Cục ATVSTP tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX_S.Hùng, (20b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC HẬU KIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC…….. | …………, ngày tháng năm 2021 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm 6 tháng/năm 2021
I. Công tác chỉ đạo.
II. Kết quả kiểm tra, hậu kiểm tại các cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành tỉnh, huyện thực hiện và báo cáo)
Tổng số đoàn kiểm tra, hậu kiểm: ………….. đoàn. Trong đó:
1.2. Số đoàn kiểm tra, hậu kiểm tuyến huyện: ……….. đoàn
2. Kết quả kiểm tra, hậu kiểm
TT
Loại hình cơ sở thực phẩm
Tổng số cơ sở
Số cơ sở được kiểm tra, hậu kiểm
Số cơ sở đạt
Tỷ lệ đạt
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT | Tổng hợp tình hình vi phạm | Số lượng | Tỷ lệ % so với số được kiểm tra, hậu kiểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* |
* |
|
* |
* |
* |
* |
3.3 |
4 |
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
|