BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2018 |
Kính gửi:
Cục Quản lý Dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:
1.1. Thuốc Skdol Baby Fort 250/2 mg, số đăng ký: VD-14973-11 do Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói, 100 gói, 200 gói x 2,5 g thuốc bột” và không ghi rõ dạng bào chế; nay đính chính quy cách đóng gói thành “Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói, 100 gói, 200 gói x 2,5 g” và ghi rõ dạng bào chế là “thuốc cốm”.
2.1. Thuốc Tvheptic, số đăng ký: VD-18293-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “L-Ornithin L-Aspartat”; nay đính chính thành “L-Ornithin L-Aspartat 450 mg”.
3.1. Thuốc Nước súc miệng T-B kid, số đăng ký: VS-4864-13 do Công ty cổ phần Traphaco đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Nước súc miệng T-B kid”; nay đính chính thành “Nước súc miệng trẻ em T-B kid”.
4.1. Thuốc Tytdroxyl 500, số đăng ký: VD-21832-14 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Tytdroxyl 500”; nay đính chính thành “Tytdroxil 500”.
5.1. Thuốc Viên an thần, số đăng ký: VD-22310-15 do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Cao Lạc tiên 12/1 (tương đương 1100mg Lạc tiên) 91,37mg”; nay đính chính thành “Cao Lạc tiên 12/1 (tương đương 1100mg Lạc tiên) 91,67mg”.
6.1. Thuốc Maxxviton 800, số đăng ký: VD-22440-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam”; nay đính chính thành “Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam”.
6.3. Thuốc Midagentin 250/31,25, số đăng ký: VD-22488-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi gói chứa: Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 250mg; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 31,25mg”; nay đính chính thành “Mỗi gói chứa: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250mg; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat + Avicel) 31,25 mg”.
7.2. Thuốc Enalapril 10mg, số đăng ký: VD-23704-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Enalapril 10mg”; nay đính chính thành “Enalapril 10”.
9.2. Thuốc Di-angesic codein 30, số đăng ký: VD-24885-16, Glucosamine 250mg, số đăng ký: VD-24886-16, Prednisolone 5mg, số đăng ký: VD-24887-16 và Prednisolone 5mg, số đăng ký: VD-24888-16 do Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam”; nay đính chính thành “27 Nguyễn Chí Thanh, phường 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam”.
10.1. Thuốc Agimlisin 5, số đăng ký: VD-25118-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén bao phim”; nay đính chính thành “Viên nén”.
11.2. Thuốc Sorbitol, số đăng ký: VD-26270-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi gói 5g chứa: Sortbiol 5g”; nay đính chính thành “Mỗi gói 5g chứa: Sorbitol 5g”.
12.2. Thuốc Cefpivoxil, số đăng ký: VD-26816-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây đăng ký, trong quyết định có ghi tuổi thọ là “24 tháng”; nay đính chính thành “36 tháng”.
12.4. Thuốc Efodyl, số đăng ký: VD-27344-17 do Công ty cổ phần tập đoàn Merap đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi 1,5 g chứa: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim acetil) 125mg”; nay đính chính thành “Mỗi 1,5 g chứa: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 125mg”;
12.6. Thuốc Tráng dương kiện thận tinh, số đăng ký: VD-27576-17 do Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Tráng dương kiện thận tinh”; nay đính chính thành “Bổ dương ích thận tinh”.
12.8. Thuốc No-panes, số đăng ký: VD-27063-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 01 x 100 viên”; nay đính chính thành “Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 01 chai x 100 viên”.
12.10. Thuốc Bổ phế TW3 chỉ khái lộ, số đăng ký VD-27101-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi chai 125ml chứa Bách bộ 6,25g; Tỳ bà diệp 3,25g; Cát cánh 1,666g; Mơ muối 1,406; Thiên môn đông 1,208g; Bạch linh 0,9g; Ma hoàng 0,656g; Cam thảo 0,591g; Phèn chua 0,208g; Tinh dầu Bạc hà 0,05g”; nay đính chính thành “Mỗi chai 125ml chứa Bách bộ 6,25g; Tỳ bà diệp 3,25g; Cát cánh 1,666g; Mơ muối 1,406g; Thiên môn đông 1,208g; Bạch linh 0,9g; Ma hoàng 0,656g; Cam thảo 0,591g; Phèn chua 0,208g; Tinh dầu Bạc hà 0,05g”.
13.2. Thuốc Bổ trung ích khí SXH, số đăng ký: VD-27677-17 do Công ty Cổ phần BV Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi gói chứa 2,7g cao khô chiết từ các dược liệu: Đảng sâm 5,3g; Bạch truật 4g; Trần bì 2,6g; Hoàng kỳ tẩm mật 4g; Thăng ma 2,6g; Cam thảo chích 2g; Đương quy 4g; Sài hồ 3,3g” và dạng bào chế là “Cốm”; nay đính chính hoạt chất chính-hàm lượng là “Mỗi gói chứa 2,7g cao khô chiết từ 27,8g các dược liệu: Đảng sâm 5,3g; Bạch truật 4g; Trần bì 2,6g; Hoàng kỳ tẩm mật 4g; Thăng ma 2,6g; Cam thảo chích 2g; Đương quy 4g; Sài hồ 3,3g” và dạng bào chế thành “Cốm tan”.
13.4. Thuốc Hoạt huyết nhân hưng, số đăng ký: VD-27683-17 do Công ty Cổ phần BV Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi viên chứa 570 mg cao khô chiết từ các dược liệu khô sau: Đương quy 600 mg; Thục địa 600mg; Xuyên khung 400mg; Đào nhân 400 mg; Xích thược 400mg; Đan sâm 300mg; Hồng hoa 400mg; Địa long 400mg; Ích mẫu 200mg; Ngưu tất 100 mg”; nay đính chính thành “Mỗi viên chứa 570 mg cao khô hỗn hợp dược liệu chiết được từ 3800mg các dược liệu khô sau: Đương quy (qui vĩ) 600 mg; Thục địa 600mg; Xuyên khung 400mg; Đào nhân 400 mg; Xích thược 400mg; Đan sâm 300mg; Hồng hoa 400mg; Địa long 400mg; Ích mẫu 200mg; Ngưu tất 100 mg”;
13.6. Thuốc Decazone 12 g/60 ml, số đăng ký: VD-27762-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam”; nay đính chính thành “Lô B14-3,4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam”;
13.8. Thuốc Greenramin, số đăng ký: VD-27884-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi ống 15 ml chứa: sắt III (dưới dạng sắt protein succinylat) 40 mg”; nay đính chính thành “Mỗi lọ 15 ml chứa: sắt III (dưới dạng sắt protein succinylat) 40 mg”;
13.10. Thuốc Pirazitam, số đăng ký: VD-28335-17 do Công ty cổ phần SPM đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Pirazitam”; nay đính chính thành “Pirizatam”.
13.12. Thuốc Kidmin, số đăng ký: VD-28287-17 do Công ty Cổ phần Otsuka OPV đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi 200ml chứa: L-Tyrosin 0,1g; Acid L-Aspartic 0,2g; Aicd L-Glutamic 0,2g; L-Serine 0,6g; L-Histidin 0,7g; L-Prolin 0,6g; L-Threonin 0,7g; L- Phenylalanin 1g; L-Isoleucin 1,8g; L-Valin 2g; L-Alanin 0,5g; L-Arginin 0,9g; L-Leucin 2,8g; L-Lysin acetat 1,42g; L-Methionin 0,6g; L-Trytophan 0,5g; L- Cystein 0,2g”; nay đính chính thành “Mỗi 200ml chứa: L-Tyrosin 0,1g; Acid L- Aspartic 0,2g; Aicd L-Glutamic 0,2g; L-Serine 0,6g; L-Histidin 0,7g; L-Prolin 0,6g; L-Threonin 0,7g; L-Phenylalanin 1g; L-Isoleucin 1,8g; L-Valin 2g; L- Alanin 0,5g; L-Arginin 0,9g; L-Leucin 2,8g; L-Lysin acetat 1,42g; L-Methionin 0,6g; L-Tryptophan 0,5g; L-Cystein 0,2g”.
13.14. Thuốc Alphachymotrypsin, số đăng ký: VD-28392-17 do Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 3 vỉ (nhôm-PVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm-PVC) x 10 viên; Hộp 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên”; nay đính chính thành “Hộp 3 vỉ (nhôm-PVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm-PVC) x 10 viên; Hộp 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 10 vỉ (nhôm-PVC) x 10 viên; Hộp 10 vỉ (nhôm - nhôm) x 10 viên”.
13.16. Thuốc Domperidone, số đăng ký: VD-28398-17 do Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi tuổi thọ là “36 tháng”; nay đính chính thành “24 tháng”.
13.18. Thuốc Tenecand HCTZ 16/12,5, số đăng ký: VD-28509-17 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Tenecand HCTZ 16/12,5”; nay đính chính thành “Tenecand HCTZ 16/12.5”.
13.20. Thuốc Rohto Levoflor, số đăng ký: VD-28601-17 do Công ty TNHH Rohto - Mentholatum Việt Nam đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Rohto Levoflor”; nay đính chính thành “Rohto Levoflo R”;
13.22. Thuốc Diệp hạ châu TW3, số đăng ký: VD-28107-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Cao đặc Diệp hạ châu 500mg (tương đương 2,5g Diệp hạ châu đắng); Diệp hạ châu đắng 200mg”; nay đính chính thành “Cao đặc Diệp hạ châu đắng 500mg (tương đương 2,5g Diệp hạ châu đắng); Diệp hạ châu đắng 200mg”.
14.1. Thuốc Donosal extra, số đăng ký: VD-28712-18 do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Cao đan sâm 10/1 (tương đương 450mg Đan sâm) 45mg; Cao Tam thất 3/1 (tương đương 141mg Tam thất) 47mg, L-Borneol 8mg nay đính chính thành “Cao lỏng đan sâm 10/1 (tương đương 450mg Đan sâm) 45mg; Cao lỏng Tam thất 3/1 (tương đương 141mg Tam thất) 47mg, L-Borneol 8mg";
14.3. Thuốc Midagentin 0,6g, số đăng ký: VD-28672-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ loại dung tích 20 ml; Hộp 1 lọ loại dung tích 15 ml”; nay đính chính thành “Hộp 1 lọ loại dung tích 20 ml; Hộp 10 lọ loại dung tích 15 ml”.
16.2. Thuốc Vinhistin 16mg, số đăng ký: VD-29234-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Vinhistin 16mg”; nay đính chính thành “Vinhistin 16”.
16.4. Thuốc Furunas, số đăng ký: VD-29227-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Flunarizin (dưới dạng Flunarizin hydroclorid 5,9mg) 5mg”; nay đính chính thành “Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid 5,9mg) 5mg”.
16.6. Thuốc Cefixim 100mg, số đăng ký: VD-29179-18 do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Thuốc bột pha dung dịch uống”; nay đính chính thành “Thuốc bột pha hỗn dịch uống”.
16.8. Thuốc Thương truật sao qua, số đăng ký: VD-29051-18 do Công ty cổ phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi tuổi thọ là “18 tháng”; nay đính chính thành “24 tháng”.
16.10. Thuốc Dexamethason Kabi, số đăng ký: VD-29313-18 do Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar đăng ký, trong quyết định có ghi tiêu chuẩn là “DĐVN IV”; nay đính chính thành “TCCS”.
16.12. Thuốc Gifuldin 250, số đăng ký: VD-28828-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính-hàm lượng là “Griseofulvin 500 mg” và quy cách đóng gói là “Hộp 2 vỉ x 10 viên”; nay đính chính hoạt chất chính-hàm lượng thành “Griseofulvin 250 mg” và quy cách đóng gói thành “Hộp 10 vỉ x 10 viên”.
16.15. Thuốc Evipure complete, số đăng ký: VD-28839-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 túi chứa 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên”; nay đính chính thành “Hộp 1 túi nhôm chứa 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên”.
16.17. Thuốc Maxxmucous-AC 200, số đăng ký: VD-28843-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 10 gói, 30 gói x 2g”; nay đính chính thành “Hộp 10 gói, 30 gói, 100 gói x 2g”.
16.19. Thuốc Cefixim 200, số đăng ký: VD-28887-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long đăng ký, trong quyết định có ghi tuổi thọ là “36 tháng”; nay đính chính thành “24 tháng”.
16.21. Thuốc Euxamus 100, số đăng ký: VD-28933-18 do Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn F.I.T đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “hộp 20 gói x 1,5g”; nay đính chính thành “Hộp 10 gói, 12 gói, 20 gói, 24 gói, 30 gói, 50 gói x 1,5g”.
16.23. Thuốc Methocarbamol, số đăng ký: VD-28974-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén bao phim”; nay đính chính thành “Viên nén”.
16.25. Thuốc Codeforte, số đăng ký: VD-29015-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 5 viên”; nay đính chính thành “Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x10 viên”.
16.27. Thuốc Quancardio, số đăng ký: VD-29091-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Hoàn cứng”; nay đính chính thành “Viên hoàn nhỏ giọt”.
16.29. Thuốc Cảm thảo dược, số đăng ký: VD-29191-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính- hàm lượng là “Bạch chỉ 165 mg; Hương phụ 132 mg; Cam thảo bắc 5 mg; Xuyên khung 132 mg; Gừng 15 mg; Quế 6 mg”; nay đính chính thành “Bạch chỉ 165 mg; Hương phụ 132 mg; Cam thảo 5 mg; Xuyên khung 132 mg; Gừng 15 mg; Quế nhục 6 mg”.
16.31. Thuốc Cao xương khớp hỗn hợp, số đăng ký: VD-29318-18 do Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Cao xương khớp hỗn hợp”; nay đính chính thành “Cao xương hỗn hợp”.
16.33. Thuốc Nước vô khuẩn MKP, số đăng ký: VD-29329-18 do Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Nước cất pha tiêm 250ml”; nay đính chính thành “Mỗi chai 250ml chứa: Nước cất pha tiêm 250ml”.
16.35. Thuốc Co-Dovel 300 mg/12,5 mg, số đăng ký: VD-29393-18 do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 2 vỉ, Hộp 10 vỉ x 14 viên”; nay đính chính thành “Hộp 2 vỉ, Hộp 10 vỉ x 14 viên; Chai 100 viên”.
16.37. Thuốc Gabapentin 300 mg, số đăng ký: VD-29400-18 do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Gabapentin 300 mg”; nay đính chính thành “Pendo-Gabapentin 300 mg (SXNQ của: Pendopharm, của Công ty Pharmascience INC; Địa chỉ: 6111 Royalmount Avenue Suite 100, Montreal, Quebec, Canada, H4P2T4)”.
16.39. Thuốc D-Cotatyl 250, số đăng ký: VD-29403-18 do Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén”; nay đính chính thành “Viên bao đường”.
16.41. Thuốc Vitamin B6 250 mg, số đăng ký: VD-29412-18 do Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính-hàm lượng là “Pyridoxin hydroclorid 250 mg”; nay đính chính thành “Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 250 mg”.
16.43. Thuốc Gloversin 8, số đăng ký: VD-29454-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 túi nhôm x 1 vỉ, 10 vỉ x 30 viên; Hộp 3 vỉ xé x 10 viên (vỉ nhôm-nhôm); Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên (chai HDPE)”; nay đính chính thành “Hộp 1 túi nhôm x 1 vỉ, 10 vỉ x 30 viên (vỉ nhôm-PVC/PVdC); Hộp 3 vỉ xé x 10 viên (vỉ nhôm-nhôm); Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên (chai HDPE)”.
16.45. Thuốc Mecam 7,5, số đăng ký: VD-29587-18 do Công ty Sanofi- aventis Singapore Pte. Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Mecam 7,5”; nay đính chính thành “Mecam 7.5”.
16.47. Thuốc Enervon, số đăng ký: VD-29557-18 do Công ty TNHH United International Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Vitamin C 500mg; Vitamin B1 50mg; Riboflavin 20mg; Niacinamide 50mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 5mcg” và ghi tuổi thọ là “24 tháng”; nay đính chính hoạt chất chính - hàm lượng là “Vitamin C 500mg; Vitamin B1 50mg; Riboflavin 20mg; Niacinamide 50mg; Pyridoxine hydrocloride 5mg; Calcium Pantothenate 20mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 5mcg” và tuổi thọ là “Hộp 01 chai 30, 100 viên: 24 tháng; Hộp 10 vỉ x 10 viên: 36 tháng”.
16.49. Thuốc Harotin 40, số đăng ký: VD-29485-18 do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 02 vỉ x 14 viên; Hộp 05 vỉ x 14 viên; Hộp 10 vỉ x 14 viên”.
16.53. Thuốc Mibeserc 24mg, số đăng ký: VD-29513-18 do Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm đăng ký, trong quyết định ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Betahistin dihydrochlorid 24mg” và ghi quy cách đóng gói là “Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên”; nay đính chính hoạt chất chính - hàm lượng là “Betahistin dihydroclorid 24mg” và quy cách đóng gói là “Hộp 03 vỉ x 20 viên; Hộp 05 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên”.
18.1. Thuốc Celesmine, số đăng ký: VD-18011-12 do Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplantex đăng ký, trong công văn có ghi tên thuốc là: “Clesmine”; nay đính chính thành “Celesmine”.
19.2. Thuốc Spifuca, số đăng ký: VD-17877-12 do Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 đăng ký, trong công văn có ghi số đăng ký là: “VD-17877-11”; nay đính chính thành “VD-17877-12”.
19.4. Thuốc Eftisucral, số đăng ký: VD-17873-12 do Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 đăng ký, trong công văn có ghi số đăng ký là: “VD-17873-11”; nay đính chính thành'“VD-17873-12”.
35.1. Thuốc Tenogis 300, số đăng ký: QLĐB-674-18 do Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Tenofovir disoprosil fumarat 300mg”; nay đính chính thành “Tenofovir disoproxil fumarat 300mg”.
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 13489/QLD-ĐK, Công văn số 13489/QLD-ĐK, Công văn 13489/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn số 13489/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn 13489 QLD ĐK của Cục Quản lý dược, 13489/QLD-ĐK
File gốc của Công văn 13489/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13489/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Số hiệu | 13489/QLD-ĐK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Văn Đông |
Ngày ban hành | 2018-07-16 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-16 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |