BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ ban hành trong văn bản hợp nhất của Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý và Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý được trình bày như sau:
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý như sauĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu đối với các loại khoáng sản do Bộ Công Thương quản lý (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than đá) theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế biến khoáng sản là quá trình áp dụng từng phương pháp riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp (chọn tay, rửa, nghiền-sàng phân loại theo cỡ hạt; nung, sấy, cưa, cắt, tuyển trọng lực, tuyển từ, tuyển điện, hoá tuyển, thủy luyện; luyện kim hoặc phương pháp khác) làm thay đổi hình thái, tính chất của khoáng sản nguyên khai để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng: quặng tinh, kim loại, hợp kim, hợp chất hóa học, khoáng chất công nghiệp có quy cách, tính chất phù hợp nhu cầu sử dụng, có giá trị sử dụng và giá trị thương mại cao hơn khoáng sản nguyên khai.
2. Quặng tinh (hay còn gọi là tinh quặng) là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản, chưa làm thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần hợp chất có trong khoáng sản nguyên khai nhưng nâng cao hàm lượng thành phần khoáng vật hoặc khoáng chất có ích trong khoáng sản nguyên khai để đạt được quy cách, tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu cho quá trình chế biến tiếp theo.
3. Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản được quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 4. Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩuPhụ lục 1 Thông tư này.
b) Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu:
b. 1. Trường hợp gia công hàng hóa (chế biến) cho thương nhân nước ngoài: chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau chế biến thực hiện theo hợp đồng gia công đã ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng gia công tuân thủ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.
b.2. Trường hợp khoáng sản đã qua chế biến từ nguồn gốc nhập khẩu ngoài trường hợp b1 nêu trên: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản tương ứng tại Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.
Điều 5. Báo cáo xuất khẩu khoáng sảnPhụ lục 3 Thông tư này gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi thương nhân có hoạt động chế biến khoáng sản để xuất khẩu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mua khoáng sản với thương nhân nước ngoài.
2. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (khi có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 Phụ lục 4 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Tổng cục Hải quan, Sở Công Thương nơi thương nhân có hoạt động chế biến khoáng sản chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Sở Công Thương có hoạt động chế biến khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu lập báo cáo tổng hợp 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 4 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.
4. Thương nhân gửi báo cáo Bộ Công Thương, Sở Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư, qua bưu điện hoặc gửi qua email của Cục Công nghiệp ([email protected]) hoặc email đăng ký giao dịch của Sở Công Thương.
Điều 6. Trách nhiệm quản lýkhoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này và pháp luật có liên quan đảm bảo khoáng sản chế biến, xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp, có cơ sở chế biến hoặc cơ sở thuê chế biến phù hợp với loại khoáng sản, chất lượng và tỷ lệ thu hồi sản phẩm sau chế biến và xuất khẩu; kịp thời báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm chế độ báo cáo, gian lận thương mại, cơ sở chế biến khoáng sản không đáp ứng các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh đối với khoáng sản nhập khẩu.
3. Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan; xử lý các vướng mắc trong quá trình xuất khẩu khoáng sản.
4. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trong nước, xuất khẩu và chủ trương, định hướng xuất khẩu khoáng sản của Chính phủ trong từng thời kỳ, Cục Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
Điều 7. Hiệu lực thi hànhĐiều 8. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC TRONG NƯỚC TT Tiêu chuẩn chất lượng Ghi chú 1 Quặng titan 2615.10.00 Bột zircon ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 μm 2823.00.00.40 Ilmenit hoàn nguyên TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27% Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản 2823.00.00.10 Xỉ titan loại 1 TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% 2823.00.00.20 Xỉ titan loại 2 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% 2614.00.90.10 Quặng tinh rutil 83% ≤ TiO2 ≤ 87% 2823..00.00.30 Quặng tinh rutil TiO2 > 87% 2612.20.00.90 Quặng tinh monazit REO ≥ 57% 2 2617.90.00.90 Quặng tinh bismut Bi ≥ 70% 3 Quặng tinh niken 2604.00.00.90 Quặng tinh niken Ni ≥ 7,5%, Cu ≤ 4,5%, Co ≤ 0,6% Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản 4 2530.90.90.90 Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm TREO ≥ 95% 5 Quặng fluorit 2529.21.00 Quặng tinh fluorit 90% ≤ CaF2 ≤ 97% 2529.22.00 Quặng tinh fluorit CaF2 > 97% 6 2511.10.00 Bột barit BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt ≤ 1mm 7 Đá hoa trắng 2517.41.00.10 Dạng bột Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85% 2517.41.00.20 Dạng bột 0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% 2517.41.00.30 Dạng cục Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92% Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản 2517.41.00.30 Dạng cục Cỡ cục từ 1- 400 mm, độ trắng < 92% 8 Quặng graphit Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản 2504.10.00 Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh C ≥ 90% 2504.90.00 Quặng tinh graphit dạng khác C ≥ 90% 9 2525.20.00 Bột mica (muscovit mica) SiO2 ≥ 44%, Al2O3 ≥ 30%, tạp chất ≤ 2%, cỡ hạt < 900 μm 10 2512.00.00 Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic) SiO2 ≥ 63%, Al2O3 ≥ 17%, cỡ hạt < 0,3 mm Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU TT Mã HS Danh mục chủng loại khoáng sản Tiêu chuẩn chất lượng Ghi chú 1 Quặng titan 2614.00.10.10 Quặng tinh ilmenit TiO2 ≥ 48% 2615.10.00.20 Bột zircon ZrO2 ≥ 60%, cỡ hạt ≤ 75 μm 2615.10.00.90 Quặng tinh zircon ZrO2 ≥ 60%, 2614.00.90.10 Quặng tinh rutil TiO2 ≥ 83% 2612.20.00.90 Quặng tinh monazit REO ≥ 55% 2614.00.10.90 Quặng đuôi hỗn hợp TiO2 ≤ 15%, REO ≤ 10%, ZrO2 ≤ 10% 2615.10.00.10 Quặng đuôi zircon 50% ≤ ZrO2 < 60% 2823.00.00.10 Xỉ titan các loại TiO2 ≥ 70% MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
CHỦ DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN Biểu mẫu dành cho thương nhân xuất khẩu khoáng sản |
Mẫu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ....NĂM........
(kèm theo Báo cáo số ..................... ngày ........ tháng ........ năm ........... của ........................ )
TT | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | MÃ HS | Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3) | Giá bán đơn vị bình quân (USD) | Tổng giá trị (Quy đổi USD) | Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | ||
Quý I (Quý III) | Quý II (Quý IV) | Cộng 6 tháng | ||||||||
(1) | (2) |
| (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 01, gồm:
1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc.
2. Tình hình khai thác, chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước (nếu thương nhân khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):
- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.
- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).
3. Tình hình thực hiện chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
- Liệt kê loại khoáng sản, chất lượng, khối lượng, hợp đồng mua, bán khoáng sản nhập khẩu thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Cơ sở thực hiện chế biến hoặc hợp đồng thuê chế biến khoáng sản xuất khẩu.
4. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mẫu số 01 kèm theo).
5. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 01
- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.
- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu. Nếu khoáng sản nhập khẩu ghi rõ (nhận chế biến cho thương nhân nước ngoài hoặc (và)/nhập khẩu khác).
- Cột (11) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc danh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.
| Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh |
Mẫu số 02. BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM...
trên địa bàn tỉnh: ....................................
(kèm theo Báo cáo số ............/................ ngày ........ tháng ........ năm ........... của UBND tỉnh ...................... )
TT | Tên Doanh nghiệp xuất khẩu | Loại hình thương nhân xuất khẩu | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | Mã HS | Khối lượng (tấn) | Giá trị (USD) | Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | |
6 tháng đầu năm | Cộng dồn cả năm | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Thương nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thương nhân A | KTCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thương nhân B | TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thương nhân C | ...................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Zircon |
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | .................................... |
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 02, gồm:
1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh (đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước)
- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.
- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Tình hình chế biến khoáng sản đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
Liệt kê các cơ sở chế biến, thương nhân thực hiện chế biến khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu.
2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm theo Mẫu số 02.
3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.
4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 02
- Cột (3) Ghi theo hình thức thương nhân xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), ủy thác (UT), Thương mại (TM), Chế biến từ nguồn nhập khẩu (NK), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Mẫu số 01.
File gốc của Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 02/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành | 2024-01-29 |
Ngày hiệu lực | 2024-01-29 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |