BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm;
Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
1. Thông tư này quy định nội dung, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Sản phẩm muối quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan, tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
c) Sản phẩm muối mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân, quà tặng, quà biếu trong định mức được miễn thuế nhập khẩu.
đ) Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm; hàng tinh khiết (Pa) dùng làm thuốc thử trong phân tích hóa học; muối mỹ phẩm và muối nuôi cá cảnh.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Muối thực phẩm (muối ăn) có mã HS 2501.00.10: là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn QCVN 9-1:2011/BYT.
4. Muối tinh có mã HS 2501.00.92: là muối đã được chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9639:2013.
6. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa: là phòng thử nghiệm đáp ứng các điều kiện theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 được Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá, cấp Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua (Danh sách được công bố trên Website www.boa.gov.vn để người nhập khẩu lựa chọn sử dụng dịch vụ thử nghiệm chất lượng của sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước).
2. Đối với nhập khẩu muối tinh: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh.
4. Đối với nhập khẩu muối các loại quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này: Các chỉ tiêu về kim loại nặng trong muối theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Cơ quan kiểm tra do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục thuộc Sở thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu theo quy định của Thông tư này.
Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phương thức kiểm tra chặt là kiểm tra hồ sơ, lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Muối được nhập từ một cơ sở chế biến ở nước ngoài và cơ quan kiểm tra được thông báo hoặc có thông tin là muối nhập khẩu nằm trong khu vực có nguồn ô nhiễm hoặc có mầm bệnh dịch nguy hiểm có thể lây sang người.
d) Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng.
2. Phương thức kiểm tra giảm là việc chỉ nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, không lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn.
a) Việc lấy mẫu thử nghiệm chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”.
NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:
2. Phương thức kiểm tra chặt:
b) Tổ chức đánh giá lại chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng đối với lô hàng muối nhập khẩu.
Kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);
c) Danh mục hàng hóa;
đ) Vận đơn;
g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
3. Bản sao chụp có xác nhận sao y bằng dấu của người nhập khẩu: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt);
Điều 10. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
a) Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.
c) Trong trường hợp không đủ hồ sơ, người nhập khẩu có trách nhiệm bổ sung trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc. Hết thời hạn trên, người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ và không giải trình rõ nguyên nhân thì cơ quan kiểm tra không tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
a) Phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan như sau:
Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký kiểm tra đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cách thức trả kết quả: Trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu.
Điều 11. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng
2. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:
b) Trường hợp kết quả thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, người nhập khẩu phải hoàn trả lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu cho cơ quan kiểm tra.
3. Tùy theo mức độ, hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này, người nhập khẩu bị xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp khắc phục như tái xuất hoặc tái chế lô hàng muối nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
1. Trách nhiệm:
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; tổ chức việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo đúng quy định của Thông tư này; thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
d) Phối hợp với cơ quan Hải quan giám sát người nhập khẩu bảo quản nguyên trạng lô hàng trong quá trình thực hiện trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
2. Quyền hạn:
b) Kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý vi phạm đối với người nhập khẩu không thực hiện đúng quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
Điều 13. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối
a) Đăng ký và thực hiện quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định của Thông tư này;
c) Người nhập khẩu chỉ được phép đưa lô hàng muối nhập khẩu vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường sau khi cơ quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
đ) Thanh toán các chi phí lấy mẫu, thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu theo quy định hiện hành và các khoản chi phí thực tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu; chi phí gửi hồ sơ đăng ký và nhận kết quả kiểm tra qua đường bưu điện;
2. Quyền lợi:
b) Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu tái kiểm tra;
Điều 14. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa
a) Tuân thủ đúng quy trình thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, đảm bảo năng lực về nhân sự, thiết bị thử nghiệm và bảo mật thông tin của người nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
c) Bồi thường vật chất cho người nhập khẩu về hậu quả do những sai sót trong việc thử nghiệm do mình thực hiện theo các quy định hiện hành;
đ) Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về an toàn thực phẩm.
a) Thu phí thử nghiệm mẫu muối theo quy định hiện hành;
Tiếp tục áp dụng quy định tại Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đối với các lô hàng muối nhập khẩu đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
2. Đã mở tín dụng thư (L/C) hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018 và thay thế Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
a) Chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm đối với muối nhập khẩu; hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; giám sát hoạt động của các cơ quan kiểm tra ở địa phương trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
b) Xử lý theo thẩm quyền các trường hợp muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm (nếu có) theo quy định của pháp luật;
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: Tài Chính; Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT;
- Sở NN &PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Website Cục KTHT&PTNT;
- Lưu: VT, KTHT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên chỉ tiêu | Mã hàng muối nhập khẩu | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HS 2501.00.10 | HS 2501.00.99 | HS 2501.00.92 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
II |
II |
1 |
2 |
3 |
III |
1 |
97,00 | 96,50 | 99,00 |
2 |
0,30 | 0,30 | 0,20 |
3 |
- | 6,00 | 5,00 |
4 |
Ca+2 | - | 0,20 | 0,20 |
Mg+2 | - | 0,15 | 0,25 |
SO4-2 | - | 0,70 | 0,80 |
IV |
5 |
Hg | 0,10 | 0,10 | 0,10 | QCVN QCVN | ||||||||||||||||||||
Cd | 0,50 | 0,50 | 0,50 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
As | 0,50 | 0,50 | 0,50 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Pb | 2,00 | 2,00 | 2,00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cu | 2,00 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
V |
6 |
Iod | Từ 20 - 40 |
QCVN |
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | …….., ngày tháng năm 20… |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………. (Tên cơ quan kiểm tra)
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo quy định của Cơ quan Hải quan):.............................
Đề nghị Cơ quan kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu sau:
TT | Tên hàng hóa, mã HS | Đặc tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ Số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu | |||||||||||||||||||
- Điểm 10 và 11 chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt. CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số: Vào sổ số: …………/……………… ngày…… tháng…… năm 20……
| |||||||||||||||||||||||||
- Người nhập khẩu: | Người kiểm tra | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA CHẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…… | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Theo phương thức kiểm tra chặt)
2. Mã HS: ...........................................................................................................................
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ..................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: .............................................................................
- Danh mục hàng hóa số: …………… ngày ......................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa số (C/O): ………………… ngày .............................
- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu có) số: ………………… ngày ............................
9. Người nhập khẩu: (Tên, địa chỉ, điện thoại, E.mail) ......................................................
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn kỹ thuật: ..........................................................................
12. Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu số: …………. do tổ chức: ..........................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
* Đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
- Hình thức xử lý: …………………
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT,….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA GIẢM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…… | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Theo phương thức kiểm tra giảm)
2. Mã HS: ..........................................................................................................................
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ..................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: .............................................................................
- Danh mục hàng hóa số: …………… ngày .......................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa số (C/O): ………………… ngày ..............................
- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu có) số: ………………… ngày .............................
- 03 (ba) Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: ………..… ngày………..…; số: …..……… ngày……………; số: …..….…… ngày…….……; hoặc Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu số: …………… ngày…………..……;
10. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: …… ngày........
KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ
* Đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ
- Người nhập khẩu; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày tháng năm 20……
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số……….
2. Địa điểm lấy mẫu: .........................................................................................................
4. Đại diện Cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ........................
STT
Tên hàng hóa, mã HS
Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK
Đơn vị tính
Lượng mẫu
Ngày sản xuất, số lô (nếu có)
Ghi chú
6. Tình trạng mẫu:
- 01 mẫu thử nghiệm, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:……………………………;
- 01 mẫu lưu tại đơn vị nhập khẩu, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:……..………
Đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập | Người lấy mẫu |
Chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt.
MẪU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lô gô của Tổ chức thử nghiệm chất lượng | TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG | Số: ………/20…… / ………… KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
|