Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Thông tư 2-TM/XNK
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2-TM/XNK

Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 2-TM/XNK NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/TTg NGÀY 13 THÁNG 1 NĂM 1997 CỦA CHÍNH PHỦ

Tiếp theo Thông tư 01TM/XNK ngày 24/1/1997 của Bộ Thương mại;
Căn cứ Công văn số 674 BKH/TMDV ngày 31/1/1997 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về hạn mức nhập khẩu năm 1997 sau khi đã thống nhất với các Bộ, ngành liên quan (như quy định tại Điều 4 và Điều 6 Quyết định 28/TTg); Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện quyết định số 28/TTg ngày 13.1.1997 của Thủ tướng Chính phủ đối với một số mặt hàng nhập khẩu cụ thể như sau:

I. DANH MỤC MẶT HÀNG VÀ HẠN MỨC NHẬP KHẨU NĂM 1997

- Thép: 500.000 tấn

- Phôi thép: khoảng 900.000 tấn

- Xi măng: 500.000 tấn - 700.000 tấn

- Clinker: 1.100.000 tấn

- Kính xây dựng: khoảng 02 triệu m2

- Ô tô tải, xe khách: khoảng 30.000 chiếc

- Giấy: khoảng 20.000 tấn

- Đường:

II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU

1. Thép:

a. Những loại thép trong nước đã sản xuất đủ thì không nhập khẩu (danh mục tại phụ lục số 1 kèm theo).

b. Hạn mức nhập khẩu các loại thép trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ: 500.000 tấn.

Trong đó:

+ Thép các loại (danh mục tại phụ lục số 2 kèm theo) 400.000 tấn

+ Thép lá làm phôi, để cán ống và mạ tôn 100.000 tấn

+ 40% hạn mức nêu trên Bộ Thương mại giao cho Tổng công ty thép thực hiện. Số còn lại giao các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu.

c. Phôi thép 1997 nhập khẩu khoảng 900.000 tấn (kể cả nhập khẩu của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): Bộ Thương mại phân giao cho các xí nghiệp luyện cán thép hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hợp đồng cung ứng cho các xí nghiệp luyện cán thép thực hiện.

d. Các loại thép chuyên dùng khác (danh mục tại phụ lục số 3 kèm theo) các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

2. Xi măng:

- Bộ Thương mại điều hành nhập khẩu bổ sung khoảng 500.000 tấn đến 700.000 tấn theo hướng giao Tổng công ty xi măng nhập khẩu khoảng 40% nhu cầu và giao phần còn lại cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện về vốn, thị trường cung cấp, kinh nghiệm nhập khẩu thực hiện.

- Klinker: 1.100.000 tấn

Căn cứ kế hoạch sản xuất xi măng, Bộ Xây dựng phân bổ trực tiếp hạn mức trên cho các cơ sở sản xuất xi măng, không phải qua Bộ Thương mại. Các cơ sở sản xuất xi măng được giao kế hoạch nhập khẩu có thể trực tiếp hoặc uỷ thác nhập khẩu theo quy định hiện hành.

3. Kính xây dựng:

Bộ Thương mại phân giao cho các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu khoảng 02 triệu m2 kính xây dựng loại trên 3mm đến dưới 12mm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ đáp ứng nhu cầu. Hàng nhập chủ yếu phục vụ xây dựng các tỉnh phía Nam.

Các loại kính màu và các loại kính khác (kể cả kính trắng có độ dày từ 3 mm trở xuống đến 12 mm trở lên) doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu phục vụ sản xuất, làm thủ tục nhập khẩu tại Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

4. Ô tô:

- Hạn mức nhập khẩu các loại xe tải, xe khách từ 12 chỗ ngồi trở lên cho năm 1997 khoảng 30.000 chiếc. Các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nếu có nhu cầu thì được Bộ Thương mại phân giao kế hoạch nhập khẩu trong hạn mức này.

- Các loại xe khác doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp thì được nhập khẩu theo nhu cầu và tuân theo các quy định hiện hành.

5. Giấy:

a. Những loại giấy sau đây trong nước đã sản xuất đủ trước mắt không nhập khẩu:

+ Giấy in báo, giấy viết, giấy in thường, giấy vệ sinh.

+ Bìa, carton phẳng các loại.

b. Bộ Thương mại phân giao cho các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu khoảng 20.000 tấn các loại giấy trong nước chưa sản xuất được hoặc chưa sản xuất đủ dùng gồm:

- Giấy in chất lượng cao.

- Giấy carton duplex.

Trong trường hợp cần thiết các Bộ, ngành sẽ xem xét bổ sung hạn mức nhằm cân đối cung cầu.

c. Những loại giấy khác các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

6. Đường:

Dự kiến sản lượng đường sản xuất trong nước năm 1997 có thể đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng, vì vậy trừ 10.000 tấn đường RE đã nhập khẩu phục vụ tết Đinh sửu và dự trữ lưu thông tại khu vực miền Bắc, trước mắt không nhập khẩu.

Trường hợp cần thiết các Bộ, Ngành sẽ xem xét việc nhập khẩu bổ sung để cân đối nhu cầu, bình ổn giá.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Việc điều hành nhập khẩu các mặt hàng khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/TM-XNK ngày 24.01.1997.

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến 31.3.1998.

 

Nguyễn Xuân Quang

(Đã Ký)

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997của Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐỦ KHÔNG NHẬP KHẨU

- Thép tròn trơn từ F6 - F60mm.

- Thép tròn gai (vằn, đốt, xoắn, gân) từ F10 đến F36mm

- Các loại thép góc đều (chữ V) từ 20-75mm

- Các loại thép hình I (H), U (C) từ 60 - 120 mm

- Các ống thép hàn đen, ống thép hạn mạ kẽm có đường kính ngoài từ 14-115 mm.

- Thép lá mạ kèm phẳng, dày từ 0,25 - 0,55, chiều dài đến 3500mm, thép lá mạ kẽm dạng múi và thép lá mạ mầu dạng múi.

- Các loại dây thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm và dây thép gai.

- Lưới B40.

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997của Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP TRONG NƯỚC CHƯA SẢN XUẤT ĐƯỢC VÀ CHƯA SẢN XUẤT ĐỦ CẦN NHẬP KHẨU

Tổng lượng 500.000 tấn

- Thép góc đều và lệch (V,L) từ 80-300mm khoảng 25.000 tấn

- Thép hình U (C) trên 120 mm 15.000 tấn

- Thép hình I (H) trên 120 mm 15.000 tấn

- Thép lá dầy từ 3,75 mm trở xuống 200.000 tấn

Trong đó:

+ Thép lá làm nguyên liệu cán ống và mạ kẽm khoảng 100.000 tấn

+ Thép lá mạ kèm và thép lá mạ mầu dạng cuộn để sản xuất tôn múi dài 100.000 tấn

- Thép tấm dầy từ 3,75-34 mm 120.000 tấn

- Thép xây dựng đặc chủng khác 125.000 tấn

- Phôi thép từ 45x45 đến 130 x 130 mm 900.000 tấn.

PHỤ LỤC SỐ 3

(Kèm theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997 của Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP CHUYÊN DỤNG LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẠI CƠ QUAN HẢI QUAN

1. Thép chữ U,I trên 400 trở lên

2. Lá tráng thiếc

3. Băng thép (Băng nẹp hòm, băng lưỡi cưa, băng xe đạp...)

4. Lá si lic làm biến thế (-) 41 trở lên

5. Lá mỏng tráng men

6. Thép lò xo (nhíp ô tô, toa xe)

7. Thép ca lip (khoá, quy chế từ sơn)

8. Thép chống lò, ray

9. Ray P43

10. Thép làm bi

11. Dây lõi que hàn

12. Dây lõi cáp nhôm

13. Dây tanh lốp, nan hoa

14. Thép lá gió, ánh bạc

15. Thép lòng máng

16. Cáp thép, cáp phanh xe đạp

17. Ống thép nồi hơi, biến thế

18. Ống đen dẫn dầu (100 trở lên)

19. Ống không gỉ

20. Ống đen cỡ lớn (từ 500 trở lên)

21. Thép hợp kim

22. Thép làm guốc xích

23. Fe ro Mn 1,5

24. Fe ro khác

25. Đồng các loại

26. Nhôm dây + ống, nhôm thỏi làm cáp nhôm

27. Angtimon

28. Angtipitxong

29. Manhe

30. Kim loại màu khác

31. Chì thỏi, chì dây

32. Kẽm lá in

33. Vật liệu hàn

34. Dây cáp nhôm

 

Hướng dẫn

ĐIểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Công văn 5945-TM/XNK năm 1997 (VB hết hiệu lực: 06/05/2000)

Công văn về việc bổ sung Thông tư số 02-TM/XNK ngày 21/2/97 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 đối với thép và kính xây dựng


Để phù hợp với quyđịnh về quản lý xuất nhập khẩu hiện hành, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ,ngành liên quan, Bộ Thương mại bổ sung Thông tư 02 TM/XNK ngày 21/02/1997 hướng dẫn thực hiện Quyết định 28/TTg ngày 13/01/1997 đối với các mặt hàng sau:
...
2. Kính xây dựng:
Điểm 3 mục II Thông tư 02 TM/XNK ngày 21/02/1997 được điềuchỉnh lại như sau:
Tạm ngừng nhập khẩu kính trắng xây dựng từ 2mm đến 7mm (theotinh thần Công văn số 5071 TM/XNK ngày 09/5/1997 của Bộ Thương mại).
Các loại kính khác (kính màu, kinh hoa dâu gợn sóng, kínhlưới thép, kính phản quang... và kính trắng trơn có độ dày dưới 2mm và trên7mm) doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợpđược nhập khẩu theo nhu cầu phục vụ sản xuất, kinh doanh, thủ tục nhập khẩugiải quyết tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

Hướng dẫn

Phụ lục này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Công văn 5945-TM/XNK năm 1997 (VB hết hiệu lực: 06/05/2000)

Công văn về việc bổ sung Thông tư số 02-TM/XNK ngày 21/2/97 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 đối với thép và kính xây dựng


Để phù hợp với quyđịnh về quản lý xuất nhập khẩu hiện hành, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ,ngành liên quan, Bộ Thương mại bổ sung Thông tư 02 TM/XNK ngày 21/02/1997 hướng dẫn thực hiện Quyết định 28/TTg ngày 13/01/1997 đối với các mặt hàng sau:
1. Thép:
...
b. Bổ sung các mặt hàng sau đây vào phụ lục 3 Thông tư 02TM/XNK ngày 21/02/1997:
- Thép dự ứng lực các loại
- Ống thépkhông hàn các loại
- Ống thép hàn(có đường kính trên 115mm)
- Thép không rỉ các loại
- Thép tốt (gồm: thép chế tại, dụng cụ, thép cacbon cao,thép hợp kim các loại dùng cho sản xuất cơ khí và xây dựng).

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Công văn 5579-TM/XNK năm 1997

Công văn về việc bổ sung hướng dẫn nhập khẩu mặt hàng giấy


Tiếp theo Thông tư 02TM/XNK ngày 21/02/1997 của Bộ Thương mại.
Căn cứ văn bản số 981CV/KHĐT ngày 27/3/1997 và văn bản số 1308 CV/KHĐT ngày 25/4/1997 của Bộ Côngnghiệp.
Trong khi chờ đợi sựthống nhất lại giữa các Bộ, để sản xuất và kinh doanh không bị đình trệ, BộThương mại bổ sung hướng dẫn nhập khẩu mặt hàng giấy như sau:
Các doanh nghiệp cógiấy phép kinh doanh XNK, có ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu sảnxuất và kinh doanh các loại giấy dưới đây:
1. Giấy in chất lượng cao bao gồm các loại giấy đã được xácđịnh theo Công văn số 981 CV/KHĐT ngày 27/3/1997 của Bộ Công nghiệp và có địnhlượng từ 100g/m2 trở lên hoặc từ 40g/m2 trở xuống (các tiêu chuẩn chất lượngkhác không thay đổi).
Các loại giấy in chất lượng cao dưới mọi tên gọi khác nhưgiấy in offset, giấy woodfree, photocopy độ trắng trên 90... không được nhậpkhẩu.
2. Giấy kraft, carton phẳng bao bì, carton duplex có tiêuchuẩn chất lượng như sau:
- Độ chịu bục (Brurst strength): từ 3,5 kgf/cm2 trở lên.
- Độ chịu nén (Ring crush): từ 16 kgf trở lên.
- Độ ẩm: 8 +/- 1%
- Định lượng: 110 g/m2 trở lên.
- Các loại giấy carton bao bì này có thể một lớp hoặc nhiềulớp, dạng cuộn hoặc dạng tấm bìa cứng đóng kiện.
3. Các loại giấy kỹ thuật chuyên dùng gồm:
- Giấy cuốn thuốc lá, giấy đầu lọc, giấy cuộn đầu lọc thuốclá.
- Giấy tráng phấn, tráng nhũ, tráng sáp, tráng keo các loại.
- Giấy thực phẩm dùng gói kẹo, bánh và có thể ăn được.
- Giấy bóng kính, giấy nhôm, giấy trang kim.
- Giấy lọc dầu, giấy lọc y tế các loại.
- Giấy vệ sinh cao cấp dùng cho sản xuất khăn ăn, khăn lauphục vụ hàng không và khách sạn.

Từ khóa: Thông tư 2-TM/XNK, Thông tư số 2-TM/XNK, Thông tư 2-TM/XNK của Bộ Thương mại, Thông tư số 2-TM/XNK của Bộ Thương mại, Thông tư 2 TM XNK của Bộ Thương mại, 2-TM/XNK

File gốc của Thông tư 2-TM/XNK-1997 thực hiện Quyết định 28/TTg-1997 về một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ thương mại ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Thông tư 2-TM/XNK-1997 thực hiện Quyết định 28/TTg-1997 về một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ thương mại ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Số hiệu 2-TM/XNK
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành 1997-02-21
Ngày hiệu lực 1997-02-21
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Đã hủy

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn về việc bổ sung Thông tư số 02-TM/XNK ngày 21/2/97 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 đối với thép và kính xây dựng

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 28-TTg năm 1997 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập- khẩu năm 1997 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Công văn về việc bổ sung Thông tư số 02-TM/XNK ngày 21/2/97 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 đối với thép và kính xây dựng

Văn bản Hướng dẫn

  • Công văn về việc bổ sung hướng dẫn nhập khẩu mặt hàng giấy

Văn bản Sửa đổi

  • Công văn về việc bổ sung Thông tư số 02-TM/XNK ngày 21/2/97 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 đối với thép và kính xây dựng

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu