Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 11/2002/TT-BTM
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thương mại
Ngày ban hành 26/12/2002
Người ký Mai Văn Dâu
Ngày hiệu lực 01/01/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô do Bộ Thương mại ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 11/2002/TT-BTM
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thương mại
Ngày ban hành 26/12/2002
Người ký Mai Văn Dâu
Ngày hiệu lực 01/01/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 11/2002/TT-BTM

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2002

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 11/2002/TT-TM-XNK NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU KIM CƯƠNG THÔ

Thực hiện Chỉ thị số 1600/2002/CT-QHQT-VPCP ngày 13 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Việt Nam tham gia Quy chế Chứng nhận quy trình Kimberley đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định nghĩa kim cương thô: Kim cương thô là các loại kim cương chưa được chế tác hoặc mới được đẽo, mài, đục đơn giản hoặc chỉ được đánh bóng một phần, được phân loại theo mã HS 71 02 10 00, 71 02 21 00, 71 02 31 00.

2. Nghiêm cấm việc nhập khẩu kim cương xung đột - là các loại kim cương thô do các phong trào nổi loạn hay khủng bố sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của họ, kể cả các âm mưu làm suy yếu hay lật đổ các chính phủ hợp pháp, hoặc kim cương có được do sử dụng hoặc đe doạ sử dụng các biện pháp cưỡng bức hoặc phương tiện quân sự.

3. Các doanh nghiệp chỉ được phép xuất nhập khẩu kim cương thô với các nước tham gia Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.

II. THỦ TỤC XUẤT NHẬP KHẨU KIM CƯƠNG THÔ

1. Các doanh nghiệp Việt Nam khi làm thủ tục xuất khẩu kim cương thô phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley do Bộ Thương mại cấp theo mẫu quy định. Đối với các lô hàng kim cương thô xuất khẩu trong thời gian đầu chưa có mẫu, Bộ Thương mại sẽ cấp thư xác nhận (Government Letter of Comfort) cho các doanh nghiệp để xác nhận cho những lô hàng này.

2. Các doanh nghiệp Việt Nam khi làm thủ tục nhập khẩu kim cương thô phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy chứng nhận quy trình Kimberley do nước xuất khẩu cấp. Trong trường hợp chưa có giấy chứng nhận quy trình Kimberley này, doanh nghiệp phải xuất trình thư xác nhận của Chính phủ nước xuất khẩu (Government Letter of Comfort), trong thư đó nêu rõ lô hàng kim cương thô được xuất khẩu tuân thủ theo các quy định của Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley.

3. Sau khi làm thủ tục thông quan cho các lô hàng kim cương thô nhập khẩu vào Việt Nam, cơ quan Hải quan sẽ lập và gửi Giấy xác nhận nhập khẩu các lô hàng này (Import Confirmation) theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư này về Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam chuyển ban thư ký đóng tại nước Chủ tịch.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Bộ Thương mại có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley hoặc Thư xác nhận của Chính phủ cho các doanh nghiệp.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2003. Mọi quy định trái với những quy định tại Thông tư này bị bãi bỏ.

 

Mai Văn Dâu

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CÁC NƯỚC THAM GIA QUY CHẾ KIMBERLEY

1. Angula (Chữ viết tắt chính thức AO)

2. Úc (AU)

3. Botswaita (BW)

4. Brazil (BR)

5. Burkina Faso (BF)

6. Canada (CA)

7. Cộng hoà Trung Phi (CF)

8. Cộng hoà Dân chủ Công gô (CD)

9. Cộng đồng Châu Âu (Áo-AT, Bỉ-BE, Đan Mạch-DK, Phần Lan-FI, Pháp-FR, Đức-DE, Hy Lạp-GR, Ai xơ len-IE, Ý- IT, Luc xăm bua-LU, Hà Lan-NL, Bồ Đào Nha-PT, Tây Ban Nha-ES, Thuỵ Điển-SE, Anh-GB)

10. Gabon (GA)

11. Ghana (GH)

12. Guinea (GN)

13. Ấn độ (IN)

14. Israel (IL)

15. Bờ biển Ngà (CI)

16. Nam Triều Tiên (KR)

17. Lesotho (LS)

18. Mauritius (MU)

19. Mêhicô (MX)

20. Mamibia (NA)

21. Na uy (NO)

22. Cộng hoà Nhân dân Trung hoa (CN, bao gồm cả Hồng Kông)

23. Philippines (PH)

24. Liên bang Nga (RU)

25. Sierra Leone (SL)

26. Nam Phi (ZA)

27. Swaziland (SZ)

28. Thuỵ Sỹ (CH)

29. Tanzania (TZ)

30. Thái Lan (TH)

31. Ukraine (UA)

32. Tiểu Vương quốc Ả rập (AE)

33. Hoa Kỳ (US)

34. Zimbabwe (ZW)

35. Sri Lanka (LK)

Các nước đã chính thức làm thủ tục gia nhập năm 2003

1. Cyprus (CY)

2. Cộng hoà Séc (CZ)

3. Guyana (GY)

4. Nhật Bản (JP)

5. Malta (MT)

6. Venezuela (VE)

7. Việt Nam (VN)

PHỤ LỤC 02
XÁC NHẬN KIM CƯƠNG THÔ NHẬP KHẨU
(In dưới tiêu đề của Nước CHXHCN Việt Nam và Tổng cục Hải quan)

Số thứ tự VN ……..

KIMBERLEY PROCESS CERTIFICATE IMPORT CONFIRMATION

It is heteby certified that the rough diamonds in this shipment exported

From………………………………

Were accepted for import

Into…………………………….

By…………………………..

On……………………………

And that the import has been checked and verified in compliance with the provisions of the Kimberley Process Certification Scheme for rough diamonds.

HS Classification

Carats

Value (US$)

7102.10

 

 

7102.21

 

 

7102.31

 

 

.. Ngày,…… tháng,…… năm…….

Chữ ký của cán bộ có thẩm quyền và con dấu

 

Từ khóa: 11/2002/TT-BTM Thông tư 11/2002/TT-BTM Thông tư số 11/2002/TT-BTM Thông tư 11/2002/TT-BTM của Bộ Thương mại Thông tư số 11/2002/TT-BTM của Bộ Thương mại Thông tư 11 2002 TT BTM của Bộ Thương mại

THE MINISTRY OF TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
------------

No. 11/2002/TT-TM-XNK

Hanoi, December 26, 2002

 

CIRCULAR

GUIDING THE MANAGEMENT OF ROUGH DIAMOND IMPORT AND EXPORT

In furtherance of the Prime Minister's Directive No.1600/2002/CT-QHQT-VPCP dated December 13, 2002 on Vietnam's participation in the Kimberley Process Certification Scheme applicable to rough diamond import and export activities;

The Ministry of Trade hereby guides the management of rough diamond import and export as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1. Definition of rough diamonds: Rough diamonds mean diamonds of all types, which have not yet been processed or have been simply whittled, abraded or chiseled, or partly polished classified according to HS 71 02 10 00, 71 02 21 00 and 71 02 31 00 codes.

2. To strictly prohibit the import of conflict diamonds, which mean assorted rough diamonds used by rebellious or terrorist movements to finance their activities, including plots to weaken or overthrow legal governments, or diamonds acquired through the use or threat to use forcible measures or military means.

3. Enterprises may import and/or export rough diamonds only from and/or to the countries participating in the Kimberley Process Certification Scheme according to Appendix No. 01 to this Circular.

II. PROCEDURES FOR ROUGH DIAMOND IMPORT AND EXPORT

1. Vietnamese enterprises, when carrying out procedures for exporting rough diamonds, must produce to the customs offices the Kimberley process certificates granted by the Ministry of Trade according to the set form. For lots of rough diamonds exported in the period when such form has not yet been issued, the Ministry of Trade shall grant the Government Letter of Comfort to enterprises in order to certify such goods lots.

2. Vietnamese enterprises, when carrying out procedures for importing rough diamonds, must produce to the customs offices the Kimberley process certificates granted by the exporting countries. In case of non-availability of such certificates, the enterprises must produce the Government Letters of Comfort of the exporting countries, which clearly state that the lots of rough diamonds have been exported in accordance with the provisions of the Kimberley Process Certification Scheme.

3. After carrying out the customs clearance procedures for lots of rough diamonds imported into Vietnam, the customs offices shall make and send the Import Confirmation for such goods lots according to the form prescribed in Appendix No. 02 to this Circular (not printed herein) to the Ministry of Trade of the Socialist Republic of Vietnam for further transfer to the Secretariat based in the country being the president thereof.

III. IMPLEMENTATION PROVISIONS

1. The Ministry of Trade shall have to receive dossiers and grant Kimberley process certificates or the Government Letters of Comfort to enterprises.

2. This Circular takes implementation effect as from January 1, 2003. All the provisions contrary to those in this Circular are hereby annulled.

 

P.P. THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER




Mai Van Dau

 

APPENDIX NO. 01

LIST OF COUNTRIES PARTICIPATING IN THE KIMBERLEY SCHEME

1. Angola (officially abbreviated to AO)

2. Australia (AU)

3. Botswana (BW)

4. Brazil (BR)

5. Burkina Faso (BF)

6. Canada (CA)

7. The Republic of Central Africa (CF)

8. The Democratic Republic of Congo (CD)

9. The European Community (Austria-AT, Belgium-BE, Denmark-DK, Finland-FI, France-FR, Germany-DE, Greece-GR, Iceland-IE, Italy-IT, Luxembourg-LU, Netherlands-NL, Portugal-PT, Spain-ES, Sweden-SE, and Great Britain-GB)

10. Gabon (GA)

11. Ghana (GH)

12. Guinea (GN)

13. India (IN)

14. Israel (IL)

15. The Ivory Coast (CI)16. South Korea (KR)

17. Lesotho (LS)

18. Mauritius (MU)

19. Mexico (MX)

20. Namibia (NA)

21. Norway (NO)

22. The People's Republic of China (CN, including Hong Kong)

23. The Philippines (PH)

24. The Russian Federation (RU)

25. Sierra Leone (SL)

26. South Africa (ZA)

27. Swaziland (SZ)

28. Switzerland (CH)

29. Tanzania (TZ)

30. Thailand (TH)

31. Ukraine (UA)

32. United Arab Emirates (AE)

33. The United States of America (US)

34. Zimbabwe (ZW)

35. Sri Lanka (LK).

COUNTRIES WHICH HAVE OFFICIALLY CARRIED OUT PROCEDURES FOR PARTICIPATION IN 2003

1. Cyprus (CY)2. The Czech Republic (CZ)

3. Guyana (GY)

4. Japan (JP)

5. Malta (MT)

6. Venezuela (VE)

7. Vietnam (VN)

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 11/2002/TT-BTM
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thương mại
Ngày ban hành 26/12/2002
Người ký Mai Văn Dâu
Ngày hiệu lực 01/01/2003
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi