Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 03/2006/TT-BCN
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công nghiệp
Ngày ban hành 14/04/2006
Người ký Nguyễn Xuân Thuý
Ngày hiệu lực 01/05/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Thông tư 03/2006/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu nitrat amôn hàm lượng cao do Bộ Công nghiệp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 03/2006/TT-BCN
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công nghiệp
Ngày ban hành 14/04/2006
Người ký Nguyễn Xuân Thuý
Ngày hiệu lực 01/05/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/2006/TT-BCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2006 

 

THÔNG TƯ 

HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP VÀ NHẬP KHẨU NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao (hàm lượng Nitrat Amôn từ 98,5% trở lên tính theo khối lượng khô) như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a. Thông tư này hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao.

b. Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp được phép kinh doanh VLNCN (được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao - gọi tắt là Nitrat Amôn), doanh nghiệp được phép sản xuất VLNCN (được cấp giấy phép nhập khẩu Nitrat Amôn), doanh nghiệp sử dụng Nitrat Amôn cho mục đích khác (được cấp Giấy phép nhập khẩu Nitrat Amôn) và doanh nghiệp dầu khí có tên trong Quyết định phê duyệt hạn ngạch xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp hàng năm của Công ty Thăm dò và khai thác dầu khí (được cấp Giấy phép nhập khẩu VLNCN và Giấy phép xuất khẩu - tái xuất VLNCN).

2. Trình tự xét cấp giấy phép

a. Trình tự, thủ tục xét duyệt hạn ngạch thực hiện theo "Quy trình cấp hạn ngạch (xuất) nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và vật liệu nổ công nghiệp - QT24" của Bộ Công nghiệp ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Đối với Nitrat Amôn, việc xét duyệt hạn ngạch thực hiện theo Quy chế quản lý Nitrat Amôn hàm lượng cao của Bộ Công nghiệp.

b. Hàng năm, Bộ Công nghiệp xét duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN cho doanh nghiệp được phép kinh doanh VLNCN và các doanh nghiệp dầu khí do Công ty Thăm dò và khái thác dầu khí là đầu mối.

c. Căn cứ số lượng hạn ngạch hàng năm đã được phê duyệt, doanh nghiệp ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa và lập hồ sơ để trình Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và Giấy phép nhập khẩu Nitrat Amôn.

Trường hợp doanh nghiệp đã thực hiện hết số lượng hạn ngạch đã được phê duyệt và có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu thêm, doanh nghiệp phải lập hồ sơ đề nghị Bộ Công nghiệp xem xét phê duyệt bổ sung hạn ngạch. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp hạn ngạch bổ sung được thực hiện như đối với trường hợp xin hạn ngạch đầu năm.

3. Hồ sơ đề nghị xét cấp giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu (Mẫu số 1)

b. Bản sao quyết định phê duyệt hạn ngạch nhập khẩu.

c. Báo cáo số lượng hạn ngạch nhập khẩu đã thực hiện.

d. Bản sao Hợp đồng mua VLNCN với doanh nghiệp nước ngoài, và Hợp đồng bán VLNCN với doanh nghiệp trong nước.

4. Hồ sơ đề nghị xét cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu (Mẫu số 2)

b. Bản sao quyết định phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu

c. Báo cáo số lượng hạn ngạch xuất khẩu đã thực hiện

d. Bản sao Hợp đồng bán VLNCN với doanh nghiệp nước ngoài, và hợp đồng mua VLNCN với doanh nghiệp trong nước.

Đối với trường hợp xuất khẩu (tái xuất) VLNCN của các doanh nghiệp dầu khí - Bản sao Hợp đồng mua VLNCN từ doanh nghiệp nước ngoài và Hợp đồng bán VLNCN cho doanh nghiệp nước ngoài khác.

5. Hồ sơ đề nghị xét cấp giấy phép nhập khẩu Nitrat Amôn

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu (Mẫu số 3).

b. Bản sao quyết định phê duyệt hạn ngạch nhập khẩu.

c. Báo cáo số lượng hạn ngạch nhập khẩu đã thực hiện (đối với doanh nghiệp nhập khẩu lần thứ hai trở đi).

d. Bản sao hợp đồng mua Nitrat Amôn với doanh nghiệp nước ngoài.

6. Thời hạn xét duyệt cấp Giấy phép

Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp (Mẫu số 4, 5, 6) hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không xét duyệt cấp Giấy phép.

7. Chế độ báo cáo

Doanh nghiệp thực hiện công tác báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành. Hạn chậm nhất gửi báo cáo là ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo thực hiện 6 tháng và ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm.

8. Điều khoản thi hành

a. Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất chủ trì phối hợp với các Vụ, Cục chức năng, giúp Bộ quản lý, hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao.

b. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2006, các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn của Bộ Công nghiệp trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

c. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công nghiệp để xem xét giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 



Nguyễn Xuân Thúy

 

Mẫu số 1

CÔNG TY........

Số:....../......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày...... tháng.... năm 200...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Tên doanh nghiệp:...................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................................................

do.......................................................... cấp ngày:..................................

Nơi đặt trụ sở chính:..................................................................................

Điện thoại:....................................... Fax:..................................................

Căn cứ Thông tư số ....../2006/TT-BCN ngày.... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao;

Căn cứ Quyết định số...../QĐ-BCN ngày... tháng... năm 2006 của Bộ Công nghiệp phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của Công ty.....;

Đề nghị Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa của Công ty...., bao gồm các nội dung chính như sau:

TT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Tên cửa khẩu nhập hàng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

.....................................

 

 

 

- Phương tiện vận chuyển:.......................................................................

- Thời gian thực hiện nhập khẩu từ...../..../200... đến ngày..../..../200....

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.

(Có hồ sơ kèm theo)
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận
- Như trên
- Lưu: VT

Mẫu số 2

CÔNG TY........

Số:....../......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày...... tháng.... năm 200...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Tên doanh nghiệp:...................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................................................

do.......................................................... cấp ngày:..................................

Nơi đặt trụ sở chính:..................................................................................

Điện thoại:....................................... Fax:..................................................

Căn cứ Thông tư số ....../2006/TT-BCN ngày.... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao;

Căn cứ Quyết định số...../QĐ-BCN ngày... tháng... năm 2006 của Bộ Công nghiệp phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của Công ty.....;

Đề nghị Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép xuất khẩu hàng hóa của Công ty...., bao gồm các nội dung chính như sau:

TT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Tên cửa khẩu xuất hàng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

.....................................

 

 

 

- Phương tiện vận chuyển:.......................................................................

- Thời gian thực hiện xuất khẩu từ...../..../200... đến ngày..../..../200....

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.

(Có hồ sơ kèm theo)
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận
- Như trên
- Lưu: VT

Mẫu số 3

CÔNG TY........

Số:....../......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày...... tháng.... năm 200...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Tên doanh nghiệp:...................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................................................

do.......................................................... cấp ngày:..................................

Nơi đặt trụ sở chính:..................................................................................

Điện thoại:....................................... Fax:..................................................

Căn cứ Thông tư số ....../2006/TT-BCN ngày.... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao;

Căn cứ Quyết định số...../QĐ-BCN ngày... tháng... năm 2006 của Bộ Công nghiệp phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của Công ty.....;

Đề nghị Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép xuất khẩu hàng hóa của Công ty...., bao gồm các nội dung chính như sau:

- Tên hàng hóa:.................................................................................

- Số lượng:........................................................................................

- Bao gói hàng hóa:...........................................................................

- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu đi qua:............................................

- Phương tiện vận chuyển:................................................................

- Thời gian thực hiện nhập khẩu từ.../.../200... đến ngày.../..../200...

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và Quy chế quản lý Nitrat Amôn hàm lượng cao.

(Có hồ sơ kèm theo)
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận
- Như trên
- Lưu: VT

Mẫu số 4

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

Số:....../QĐ-BCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày...... tháng.... năm 200...

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP NHẬP KHẨU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số..../2006/TT-BCN ngày.... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-BCN ngày... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp năm 200... của Công ty.....;
Xét đề nghị của Công ty tại đơn đề nghị số.... ngày... tháng... năm 200... về việc cấp giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, luyện kim và hóa chất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Công ty.... được nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp bao gồm các nội dung trong phụ lục kèm theo.

- Tên cửa khẩu nhập:...........................................................................

- Phương tiện vận chuyển:...................................................................

- Thời gian thực hiện nhập khẩu từ.../.../200... đến ngày..../.../200.....

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng có liên quan, Công ty.... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Tên Hải quan cửa khẩu nhập,
- Lưu: VT, CLH

Mẫu số 5

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

Số:....../QĐ-BCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày...... tháng.... năm 200...

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP XUẤT KHẨU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số..../2006/TT-BCN ngày.... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-BCN ngày... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp năm 200... của Công ty.....;
Xét đề nghị của Công ty tại đơn đề nghị số.... ngày... tháng... năm 200... về việc cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, luyện kim và hóa chất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Công ty.... được xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp bao gồm các nội dung trong phụ lục kèm theo.

- Tên cửa khẩu xuất:...........................................................................

- Phương tiện vận chuyển:...................................................................

- Thời gian thực hiện xuất khẩu từ.../.../200... đến ngày..../.../200.....

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng có liên quan, Công ty.... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Tên Hải quan cửa khẩu xuất,
- Lưu: VT, CLH

Mẫu số 6

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

Số:....../QĐ-BCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày...... tháng.... năm 200...

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP NHẬP KHẨU NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số..../2006/TT-BCN ngày.... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-BCN ngày... tháng.... năm 2006 của Bộ Công nghiệp phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp năm 200... của Công ty.....;
Xét đề nghị của Công ty tại đơn đề nghị số.... ngày... tháng... năm 200... về việc cấp giấy phép nhập khẩu Nitrat amôn hàm lượng cao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, luyện kim và hóa chất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Công ty.... được nhập khẩu Nitrat amôn hàm lượng cao với nội dung cụ thể như sau:

- Số lượng (kg):...................................................................................

- Loại hình hàng hóa (tinh thể, xốp, hạt tròn):.....................................

- Bao bì, đóng gói:...............................................................................

- Tên cửa khẩu nhập:...........................................................................

- Phương tiện vận chuyển:...................................................................

- Thời gian thực hiện nhập khẩu từ ngày.../.../200... đến ngày..../.../200.....

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng có liên quan, Công ty.... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Tên Hải quan cửa khẩu nhập
- Lưu: VT, CLH

Từ khóa: 03/2006/TT-BCN Thông tư 03/2006/TT-BCN Thông tư số 03/2006/TT-BCN Thông tư 03/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp Thông tư số 03/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp Thông tư 03 2006 TT BCN của Bộ Công nghiệp

THE MINISTRY OF INDUSTRY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 03/2006/TT-BCN

Hanoi, April 14, 2006

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPORT AND EXPORT OF INDUSTRIAL EXPLOSIVES AND THE IMPORT OF PRODUCTS WITH A HIGH CONTENT OF AMMONIUM NITRATE

Pursuant to the Government's Decree No. 55/2003/ ND-CP of May28, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry;Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/ ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods sale and purchase and goods sale and purchase agency, processing and transit activities with foreign countries;The Ministry of Industry hereby guides the import and export of industrial explosives and the import of products with a high content of ammonium nitrate (ammonium nitrate accounting for 98.5% or more by dry weight) as follows:

1. Scope of regulation and subjects of application

b/ This Circular applies to enterprises licensed to trade in industrial explosives (having permits for import and export of industrial explosives and import of products with a high content of ammonium nitrate -hereinafter referred to as ammonium nitrate for short), enterprises licensed to produce industrial explosives (having permits for import of ammonium nitrate), enterprises using ammonium nitrate for other purposes (having permits for import of ammonium nitrate), and oil and gas enterprises named in the Oil and Gas Exploration and Exploitation Company's Decision approving annual quotas for import and export of industrial explosives (having permits for import of industrial explosives and permits for

2. Order of approval and grant of permits

materials and industrial explosives - QT24" applicable as from October 1, 2004. For ammonium nitrate, the approval of quotas shall comply with the Industry Ministry's Regulation on management of products with a high content of ammonium nitrate.

b/ Annually, the Industry Ministry shall approve quotas for import and export of industrial explosives granted to enterprises licensed to trade in industrial explosives and oil and gas enterprises of which the Oil and Gas Exploration and Exploitation Company acts as the principal one.

c/ Basing themselves on approved annual quotas, enterprises shall sign goods sale and purchase contracts and make dossiers of application and submit them to the Industry Ministry for the grant of permits for export of industrial explosives, permits for import of industrial explosives or permits for import of ammonium nitrate.

Where enterprises have used up the approved quotas and still wish to import or export more goods, they shall make dossiers of request and submit them to the Industry Ministry for consideration and grant of additional quotas. The order, procedures and dossiers of request for additional quotas shall apply as in the cases of request for quotas at the beginning of the year.

3. Dossiers of application for permits for import of industrial explosives

d/ Copies of the contract on purchase of industrial explosives signed with a foreign enterprise and the contract on sale of industrial explosives signed with a domestic enterprise.

4. Dossiers of application for permits for export of industrial explosives

In case of export (re-export) of industrial explosives by oil and gas enterprises, copies of the contract on purchase of industrial explosives from a foreign enterprise and the contract on sale of industrial explosives to another foreign enterprise.

5. Dossiers of application for permits for import of ammonium nitrate

d/ A copy of the contract on purchase of ammonium nitrate signed with a foreign enterprise.

6. Time limit for consideration and grant of permits

Within seven working days after receiving complete and valid dossiers, the Industry Ministry shall consider and grant permits to enterprises (made according to set forms) or reply in writing the reasons for its refusal to grant permits.

7. Reporting regime

Enterprises shall report on the import and export of goods according to current regulations. The deadlines for sending biannual reports and annual reports are July 15 and January 15 of the subsequent year respectively.

8. Implementation provisions

a/ The Mechanical, Metallurgy and Chemical Department shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other functional departments in, assisting the Ministry manage and guide the grant of permits for import and export of industrial explosives and import of products with a high content of ammonium nitrate.

explosives and import of ammonium nitrate which are contrary to this Circular are hereby annulled.

c/ In the course of implementation, if facing any problems or difficulties, branches, localities, organizations and individuals should report them to the Industry Ministry for consideration and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER




Nguyen Xuan Thuy

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 03/2006/TT-BCN
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công nghiệp
Ngày ban hành 14/04/2006
Người ký Nguyễn Xuân Thuý
Ngày hiệu lực 01/05/2006
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Cho phép Công ty.... được nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp bao gồm các nội dung trong phụ lục kèm theo.
  • Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng có liên quan, Công ty.... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
  • Điều 1. Cho phép Công ty.... được xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp bao gồm các nội dung trong phụ lục kèm theo.
  • Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng có liên quan, Công ty.... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
  • Điều 1. Cho phép Công ty.... được nhập khẩu Nitrat amôn hàm lượng cao với nội dung cụ thể như sau:
  • Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng có liên quan, Công ty.... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi