ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5472/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 455/TTr-SNN ngày 24/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Hình thành và phát triển các vùng phát triển các vùng sản xuất chuối hàng hóa theo hướng an toàn, VietGAP, GlobalGAP đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của Thành phố và xuất khẩu, góp phần tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp Hà Nội theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Phát triển trồng mới, trồng thay thế diện tích chuối đến năm 2025 là 450 ha (cây chuối tây, cây chuối tiêu, chuối William,...); phấn đấu duy trì diện tích chuối ổn định 3.200ha. Phấn đấu xuất khẩu đạt 20-30% sản lượng chuối hàng năm.
- Áp dụng quy trình sản xuất chuối theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm để nâng cao năng suất, chất lượng đáng ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Đến năm 2025 cấp 01-02 mã OTAS (mã số toàn cầu truy xuất nguồn gốc) cho các vùng sản xuất chuối xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.
a) Tổ chức đào tạo cho 450 học viên, bao gồm các nông dân sản xuất tiêu biểu, thành viên đại diện của các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ; sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
c) Học tập trao đổi kinh nghiệm: Tổ chức mỗi 05 đoàn (mỗi năm 01 đoàn) cán bộ đi công tác, học tập, trao đổi kinh nghiệm tại các địa phương điển hình về sản xuất, tiêu thụ chuối.
- Xác định, lựa chọn vùng trồng chuối tại các huyện (phân tích mẫu bệnh ở đất, các bộ phận của cây chuối).
- Hỗ trợ hệ thống tưới nước cho 450 ha chuối.
- Ứng dụng đồng bộ giải pháp kỹ thuật sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu với quy mô 30 ha.
- Hỗ trợ sơ chế, đóng gói và bảo quản chuối cho 02 cơ sở.
3. Thông tin tuyên truyền, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu
- Xây dựng 05 phóng sự, phát trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối.
- Xây dựng và duy trì 03 nhãn hiệu tập thể chuối cho các huyện.
- Tham gia hội chợ trong nước và quốc tế để giới thiệu sản phẩm chuối tiêu biểu của Hà Nội.
+ Ngân sách Thành phố: 98.600.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi tám tỷ, sáu trăm nghìn đồng chẵn), chiếm 35,6%.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra thất thoát ngân sách của Nhà nước, không trùng lắp với các nội dung, nhiệm vụ được giao và thực hiện hỗ trợ đảm bảo đúng chế độ, chính sách, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính
3. Các sở, ngành liên quan
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
5. Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật./.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
ĐVT: nghìn đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | KP thực hiện | Vốn đối ứng | Kinh phí ngân sách hỗ trợ | Phân kỳ | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||
I | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật; Học tập trao đổi kinh nghiệm |
|
| 4.809.750 |
| 4.809.750 | 890.700 | 890.700 | 1.009.450 | 1.128.200 | 890.700 |
1 | Đào tạo chuyên sâu cho cán bộ xã, HTX, nông dân tiêu biểu | Lớp | 15 | 1.936.500 |
| 1.936.500 | 387.300 | 387.300 | 387.300 | 387.300 | 387.300 |
2 | Tập huấn kỹ thuật | Lớp | 65 | 1.543.750 |
| 1.543.750 | 237.500 | 237.500 | 356.250 | 475.000 | 237.500 |
3 | Học tập trao đổi kinh nghiệm | Đoàn | 5 | 1.329.500 |
| 1.329.500 | 265.900 | 265.900 | 265.900 | 265.900 | 265.900 |
II | Hỗ trợ sản xuất |
|
| 265.994.090 | 178.310.700 | 87.683.390 | 10.399.480 | 19.033.790 | 21.691.030 | 25.620.250 | 10.938.840 |
1 | Xác định vùng trồng | Vùng |
| 562.500 |
| 562.500 | 375.000 |
|
| 187.500 |
|
2 | Trồng mới chuối | Ha | 450 | 145.828.410 | 116.975.950 | 28.852.460 | 3.170.600 | 5.390.020 | 6.341.200 | 9.511.800 | 4.438.840 |
3 | Hỗ trợ vật tư thiết bị hệ thống tưới | Ha | 450 | 66.750.000 | 33.375.000 | 33.375.000 | 3.375.000 | 6.000.000 | 7.500.000 | 11.250.000 | 5.250.000 |
4 | Thí điểm sử dụng cơ giới hóa trong thu hoạch chuối | Huyện | 7 | 17.500.000 | 8.750.000 | 8.750.000 | 1.250.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 1.250.000 | 1.250.000 |
5 | Ứng dụng đồng bộ giải pháp kỹ thuật sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu | Ha | 30 | 14.171.460 | 9.903.000 | 4.268.460 | 1.422.820 | 1.422.820 | 1.422.820 |
|
|
6 | Cấp mã vùng trồng trên hệ thống/tiêu chuẩn OTAS phục vụ nội tiêu và xuất khẩu | Mã vùng | 2 | 1.012.120 |
| 1.012.120 | 506.060 |
| 506.060 |
|
|
7 | Hỗ trợ sơ chế, đóng gói và bảo quản chuối | Cơ sở | 2 | 1.200.000 | 600.000 | 600.000 | 300.000 | 300.000 |
|
|
|
8 | Hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm |
|
| 18.969.600 | 8.706.750 | 10.262.850 |
| 3.420.950 | 3.420.950 | 3.420.950 |
|
III | Thông tin tuyên truyền; quảng bá tiêu thụ sản phẩm; xây dựng nhãn hiệu |
|
| 4.363.217 |
| 4.363.217 | 508.750 | 448.450 | 2.189.017 | 325.000 | 892.000 |
1 | Viết báo đăng trên báo Trung ương, Hà Nội về kết quả sản xuất | Bài | 10 | 150.000 |
| 150.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
2 | Xây dựng phóng sự phát trên đài phát thanh Truyền hình Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối | Phóng sự | 5 | 225.000 |
| 225.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
3 | Hội nghị triển khai thực hiện kế hoạch | Hội nghị | 1 | 60.300 |
| 60.300 | 60.300 |
|
|
|
|
4 | Hội nghị sơ kết, tổng kết kế hoạch phát triển sản xuất chuối | Hội nghị | 2 | 704.000 |
| 704.000 |
|
| 352.000 |
| 352.000 |
5 | Xây dựng nhãn hiệu; duy trì phát triển nhãn hiệu tập thể | Hội nghị | 3 | 370.350 |
| 370.350 | 123.450 | 123.450 | 123.450 |
|
|
6 | Hội thi tìm hiểu khoa học kỹ thuật về sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ chuối | Hội thi | 1 | 1.388.567 |
| 1.388.567 |
|
| 1.388.567 |
|
|
7 | Tham gia hội chợ | Hội thi | 5 | 1.250.000 |
| 1.250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 |
8 | Đánh giá hiệu quả của kế hoạch phát triển chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 |
|
| 215.000 |
| 215.000 |
|
|
|
| 215.000 |
VI | Kinh phí triển khai |
|
| 17.743.643 |
| 1.743.643 | 201.070 | 327.060 | 410.503 | 426.550 | 378.460 |
TỔNG CỘNG |
|
| 276.910.700 | 178.310.700 | 98.600.000 | 12.000.000 | 20.700.000 | 25.300.000 | 27.500.000 | 13.100.000 |
HIỆN TRẠNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CHUỐI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ HUYỆN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Đơn vị hành chính | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | ||
|
3.342,39 | 77.366,67 | 3.266,89 | 77.049,87 | 3.285,70 | 78.604,94 | 3.305,01 | 73.664,36 | 3.294,39 | 74.194,88 | |
1 |
314,00 | 8.641,28 | 362,00 | 10.356,82 | 398,00 | 11.323,10 | 528,00 | 15.090,24 | 621,00 | 17.909,64 | |
2 |
195,00 | 5.233,80 | 238,00 | 6.559,28 | 277,00 | 7.783,70 | 281,00 | 7.910,15 | 261,10 | 7.415,24 | |
3 |
243,40 | 6.430,63 | 247,50 | 6.655,28 | 251,30 | 6.950,96 | 224,80 | 6.301,14 | 243,30 | 6.951,08 | |
4 |
250,00 | 5.292,00 | 280,00 | 6.720,00 | 285,00 | 7.105,00 | 305,00 | 9.213,00 | 313,40 | 8.364,80 | |
5 |
386,55 | 10.672,65 | 392,40 | 10.057,09 | 398,62 | 11.366,56 | 402,44 | 10.931,88 | 406,94 | 10.930,41 | |
6 |
86,00 | 2.374,46 | 94,00 | 2.643,09 | 98,00 | 2.819,07 | 110.00 | 2.988,04 | 120,00 | 3.282,60 | |
7 |
50,00 | 1.290,00 | 60,00 | 1.593,00 | 66,00 | 1.809,72 | 65,00 | 1.829,75 | 58,00 | 1.639,08 |
ĐỊNH HƯỚNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CHUỐI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ HUYỆN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Đơn vị hành chính | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | ||
|
3.200 | 97.500 | 3.200 | 95.200 | 3.200 | 100.800 | 3.200 | 106.400 | 3.200 | 110.600 | |
1 |
630 | 19.800 | 630 | 22.200 | 630 | 23.040 | 630 | 24.000 | 630 | 24.840 | |
2 |
270 | 8.000 | 280 | 8.800 | 290 | 10.320 | 300 | 11.760 | 300 | 12.000 | |
3 |
245 | 7.920 | 250 | 9.120 | 270 | 10.200 | 290 | 11.400 | 300 | 12.000 | |
4 |
315 | 11.090 | 320 | 11.470 | 330 | 12.310 | 340 | 13.240 | 350 | 13.860 | |
5 |
440 | 14.080 | 450 | 15.230 | 460 | 17.400 | 470 | 18.480 | 480 | 19.200 | |
6 |
80 | 2.760 | 85 | 2.970 | 90 | 3.220 | 90 | 3.380 | 100 | 3.930 | |
7 |
60 | 1.940 | 60 | 2.020 | 60 | 2.210 | 60 | 2.280 | 60 | 2.550 | |
8 |
1.160 | 31.910 | 925 | 23.390 | 870 | 22.100 | 820 | 21.860 | 780 | 22.220 |
File gốc của Quyết định 5472/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 5472/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 5472/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành | 2020-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-07 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |