ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 23 tháng 03 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 397/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng 5 năm 2016-2020 của tỉnh Gia Lai;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 242/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Kế hoạch đẩy mạnh xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để thực hiện có hiệu quả chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020 định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Gia Lai được ban hành tại Kế hoạch số 397/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
II. Các nội dung nhiệm vụ chủ yếu:
a) Về sản xuất công nghiệp:
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án để triển khai thực hiện chương trình quốc gia về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng cơ chế chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư các dự án sản xuất, chế biến sâu các sản phẩm từ cao su, cà phê, hồ tiêu... để nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu của các doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Về sản xuất nông nghiệp:
- Triển khai thực hiện Chương trình hành động tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững phù hợp với điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt tại Quyết định 369/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
- Triển khai đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền phổ biến về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các biện pháp bảo hộ mậu dịch, hàng rào kỹ thuật của các nước nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh; Nâng cao hiệu quả công tác thông tin, dự báo về các thị trường xuất khẩu trọng điểm, giá cả các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh... góp phần định hướng hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp.
- Tăng cường kết nối với các thương vụ Việt Nam ở nước ngoài thông qua các kênh thông tin, tổ chức gặp gỡ giữa các doanh nghiệp của tỉnh và tham tán thương mại một số thị trường xuất khẩu trọng điểm đối với các mặt hàng chủ lực của tỉnh.
- Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách phát triển thương mại biên giới theo hướng linh hoạt, khuyến khích tối đa cho xuất khẩu, kiểm soát nhập khẩu.
- Triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh đã ban hành tại Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai; Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2018; Trong đó chú trọng một số ngành nghề sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu như: sản xuất các sản phẩm từ cao su, chế biến cà phê hòa tan, cà phê bột, chế biến sản phẩm hồ tiêu.
có hiệu quả chính sách hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh, tại Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại tại địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao vai trò của các Ngân hàng thương mại trong việc cung cấp tín dụng, đẩy mạnh hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các giải pháp thực hiện quy hoạch, xây dựng hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ theo hướng văn minh, hiện đại và tiện lợi, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của người dân. Khuyến khích việc kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác trong việc xây dựng hệ thống phân phối bán lẻ, nhằm khai thác thế mạnh về mặt bằng, việc am hiểu thị hiếu người tiêu dùng của doanh nghiệp bán lẻ trong nước với thế mạnh về vốn và quản lý của nhà đầu tư nước ngoài.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi tại cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, nâng cao chất lượng phục vụ trong khâu thông quan hàng hóa, kiểm tra kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu, để thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.
- Tăng cường công tác đào tạo, phổ biến kiến thức về hội nhập quốc tế, chính sách, pháp luật thương mại của các nước cho cán bộ công chức làm công tác quản lý nhà nước, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, để kịp thời nắm bắt những thời cơ và thách thức khi hội nhập với quốc tế, cũng như có biện pháp tích cực và chủ động phòng tránh rủi ro để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh.
4. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò các Hiệp hội ngành hàng:
- Các doanh nghiệp cần chủ động nắm bắt thời cơ, tập trung đổi mới công nghệ, tăng cường hợp tác và liên kết để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh trên thị trường.
- Chủ động tìm kiếm, phát triển các thị trường mới để đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tránh lệ thuộc vào các thị trường truyền thống để giảm thiểu rủi ro.
- Nâng cao vai trò của các Hiệp hội ngành hàng trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, góp phần hỗ trợ công tác phát triển thị trường của các doanh nghiệp; phát huy vai trò liên kết các hội viên, là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp.
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
a) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, điều hành hoạt động và thực hiện các đề án nhiệm vụ cụ thể được phân công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trong dự toán kinh phí hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện, trong đó xác định rõ các nhiệm vụ, đề án cụ thể thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình. Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 242/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 |
Sở NN&PTNT | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | |
2 |
Sở Khoa học & Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
3 |
Sở Khoa học & Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
4 |
Sở NN&PTNT | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | |
5 |
Sở NN&PTNT | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
6 |
Sở NN&PTNT | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
7 |
Sở Khoa học & Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
8 |
Sở Công Thương; Sở Khoa học & Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017-2020 | |
9 |
Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Các doanh nghiệp | 2017-2020 | |
10 |
Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
11 |
Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017-2020 | |
12 |
Sở Công Thương | Các doanh nghiệp, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017-2020 | |
13 |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017-2020 | |
14 |
Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | |
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | |
16 |
Sở Lao động TB&XH | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | |
17 |
Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp | Năm 2017-2020 | |
18 |
Sở Tài chính | Ngân hàng Nhà nước tỉnh Gia Lai; Các Sở ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp | Năm 2017 | |
19 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2017 | |
20 |
Sở Công Thương | Các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp | Năm 2017 | |
21 |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp | Năm 2017-2020 |
File gốc của Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 242/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành | 2017-03-23 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-23 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |