Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 150/2003/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 22/07/2003
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực 17/08/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Quyết định 150/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 150/2003/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 22/07/2003
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực 17/08/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 150/2003/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 150/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2003VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2001/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001 - 2005 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 79/2002/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ VIỆC THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài, như sau:

"Điều 6. Trách nhiệm quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài:

1. Bộ Văn hoá - Thông tin:

a) Cấp phép nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị TVRO.

b) Cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại các điểm a, c, đ, e khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

c) Cấp đăng ký cho các hãng truyền hình nước ngoài cung cấp các bộ giải mã chương trình cho các đại diện phân phối tại Việt Nam.

d) Cấp đăng ký cho các cơ quan, tổ chức làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.

đ) Cấp đăng ký cho các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO.

2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương :

Cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm c, d khoản 2 Điều 1 Quyết định này trên địa bàn địa phương mình.

Sở Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài trên địa bàn địa phương mình".

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005, như sau:

Bổ sung điểm 5 vào phần "Hàng hoá nhập khẩu" của mục ''V- Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hoá - Thông tin" trong

"Phụ lục số 03: Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý 07 chuyên ngành và nguyên tắc quản lý", với nội dung như sau:

 

Hàng hoá nhập khẩu

Hình thức quản lý

5

Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ

vệ tinh (TVRO)

Giấy phép nhập khẩu

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Từ khóa: 150/2003/QĐ-TTg Quyết định 150/2003/QĐ-TTg Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg Quyết định 150/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 150 2003 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 150/2003/QD-TTg

Hanoi, July 22, 2003

 

DECISION

AMENDING AND SUPPLEMENTING DECISION NO. 46/2001/QD-TTG ON THE MANAGEMENT OF GOODS IMPORT AND EXPORT IN THE 2001-2005 PERIOD AND DECISION NO. 79/2002/QD-TTG ON MANAGEMENT OF THE RECEPTION OF FOREIGN TELEVISION PROGRAMS

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;At the proposals of the Minister of Trade and the Minister of Culture and Information,

DECIDES:

Article 1.- To amend and supplement Article 6 of the Prime Minister’s Decision No. 79/2002/QD-TTg of June 18, 2002 on management of the reception of foreign television programs as follows:

“Article 6.- Responsibilities for management of the reception of foreign television programs:

1. The Ministry of Culture and Information:

a/ To grant permits for the import and trading of TV Receive Only (TVRO) equipment;

b/ To grant permits for the installation and use of TVRO to receive foreign television programs to the subjects mentioned at Points a, c, e and f of Clause 1 and Points a and b, Clause 2, Article 1 of this Decision.

c/ To grant registration papers to foreign television firms which supply program decoders to their representative distributors in Vietnam;

d/ To grant registration papers to agencies and organizations which act as Vietnam-based representative distributors of foreign television program decoders;

e/ To grant registration papers to agencies and organizations which deal in the installation and/or repair of TVRO equipment.

2. The People’s Committees of the provinces and centrally-run cities:

To grant permits for the installation and use of TVRO to receive foreign television programs to the subjects mentioned at Points b and d of Clause 1, and Points c and d, Clause 2, Article 1 of this Decision in their respective localities.

The provincial/municipal Services of Culture and Information shall be held responsible before the provincial/municipal People’s Committees for the granting of permits for the installation and use of TVRO to receive foreign television programs in their respective localities.”

Article 2.- To amend and supplement the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the management of goods import and export in the 2001-2005 period as follows:

To add Point 5 to the “Import goods” part of Section “V – List of goods subject to specialized management by the Ministry of Culture and Information” in “Appendix No. 03: List of goods subject to the management by 07 specialized branches and their management principles”, with the following contents:

 

Import goods

Management form

5

TV Receive Only (TVRO) equipment

Import permits

 

Article 3.- This Decision takes implementation effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

Article 4.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities as well as all organizations and individuals shall have to implement this Decision.

 

 

PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 150/2003/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 22/07/2003
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực 17/08/2003
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài, như sau:
  • Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005, như sau:
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
  • Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi