BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1450/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
- 13 thủ tục hành chính mới;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2020.
Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài chính)
STT
Tên TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
Hải quan
Chi cục Hải quan
2
Hải quan
Chi cục Hải quan
3
Hải quan
Chi cục Hải quan
4
Hải quan
Chi cục Hải quan
5
Hải quan
Chi cục Hải quan
6
Hải quan
Chi cục Hải quan
7
Hải quan
Chi cục Hải quan
8
Hải quan
Chi cục Hải quan
9
Hải quan
Chi cục Hải quan
10
Hải quan
Chi cục Hải quan
11
Hải quan
Chi cục Hải quan
12
Hải quan
Chi cục Hải quan
13
Hải quan
Chi cục Hải quan
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên TTHC được thay thế
Tên TTHC thay thế
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Bước 1:
- Trường hợp kho chứa hàng miễn thuế không đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, không đặt trong khu cách ly, khu vực hạn chế: Doanh nghiệp gửi các thông tin (tên hàng, số lượng, tuyến đường vận chuyển) về việc vận chuyển hàng hóa đến hệ thống xử lý dữ liệu trước thực hiện vận chuyển hàng hóa, in 01 bản giấy về các thông tin về tên hàng, số lượng, tuyến đường vận chuyển dùng làm chứng từ lưu thông hàng hóa. Trong trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, thực hiện thông báo bằng văn bản về việc vận chuyển và chỉ được vận chuyển hàng hóa sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt.
- Trường hợp kho chứa hàng miễn thuế đặt trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế khác với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế: Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm kiểm tra thực tế hàng hóa được vận chuyển theo nguyên tắc quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện: thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc trực tiếp tới Chi cục Hải quan
- Trường hợp kho chứa hàng miễn thuế đặt trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế khác với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế: gửi thông tin hàng hóa về việc vận chuyển hàng hóa qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Điều 10 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi đưa hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên tàu bay, doanh nghiệp gửi phiếu giao nhận hàng hóa theo Mẫu số 08/PGHKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
Bước 3: Doanh nghiệp lập 02 bảng kê lượng tiền mặt theo Mẫu số 09/BKTMKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, xuất trình cho cơ quan hải quan ngay sau khi nhận bàn giao từ đại diện của tiếp viên hàng không. Cập nhật vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử các thông tin trên bảng kê lượng tiền mặt.
Bước 5: Chi cục Hải quan quản lý giám sát xe hàng từ tàu bay xuống để nhập kho, kiểm tra, giám sát xe hàng vào kho và xác nhận trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp;
* Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa các kho chứa hàng miễn thuế của một doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam trong trường hợp tàu bay nhập cảnh tại sân bay quốc tế khác với sân bay quốc tế tàu bay xuất cảnh
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện lưu giữ xe hàng miễn thuế trong kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp tại khu vực riêng ở sân bay nhập cảnh có camera giám sát, đảm bảo phân biệt được với hàng hóa, xe hàng miễn thuế khác trong kho chứa hàng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa được đưa vào kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp tại sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh;
Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện quyết định xử phạt của cơ quan hải quan trong trường hợp vận chuyển xe hàng từ sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh đến sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh không đúng thời gian ghi trên biên bản bàn giao.
Bước 6: Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh căn cứ thông tin về phiếu giao nhận hàng hóa thực hiện niêm phong xe hàng, lập biên bản bàn giao xe hàng miễn thuế trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo Mẫu số 06/BBBG Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, cập nhật số niêm phong vào biên bản bàn giao, in 01 bản biên bản bàn giao từ hệ thống xử lý dữ liệu điện tử và giao cho doanh nghiệp để chuyển xe hàng đến Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh.
Bước 8: Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh theo dõi thông tin về quá trình vận chuyển của xe hàng miễn thuế, phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh để xác minh trong trường hợp quá thời gian tại biên bản nhưng xe hàng chưa được vận chuyển đến sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Phiếu giao nhận hàng hóa: 01 bản chính;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Chi cục Hải quan trên bảng kê lượng tiền mặt.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lượng tiền mặt theo Mẫu số 09/BKTMKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 08/PGHKVTB
PHIẾU GIAO NHẬN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN GIỮA KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ VÀ TÀU BAY
............, ngày ..... tháng ..... năm....
(02) Tên doanh nghiệp: Mã số thuế:
(04) Sân bay quốc tế đi: Sân bay quốc tế đến (dự kiến):
(06) Số hiệu xe hàng miễn thuế:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Lượng hàng hóa xuất kho bán trên chuyến bay quốc tế | Lượng hàng hóa đã bán phục vụ hành khách trên chuyến bay quốc tế | Lượng hàng hóa còn tồn trên chuyến bay quốc tế | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chặng đi | Chặng về | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(07) | (08) | (09) | (10) | (11) | (12) | (13) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 09/BKTMKVTB BẢNG KÊ LƯỢNG TIỀN MẶT VẬN CHUYỂN GIỮA KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ VÀ TÀU BAY ......, ngày ....tháng....năm.... (02) Từ sân bay: Đến sân bay: (04) Họ tên người giao tiền: Chức vụ:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(11) ĐẠI DIỆN CỦA | (12) TIẾP VIÊN | (13) ĐẠI DIỆN CỦA | (14) TIẾP VIÊN |
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 2: Doanh nghiệp nhập dữ liệu vào phần mềm của doanh nghiệp các thông tin về khách hàng và hàng hóa khách hàng mua
- Riêng trường hợp bán hàng cho khách xuất cảnh, quá cảnh qua cảng hàng không dân dụng quốc tế, thực hiện cập nhật thông tin về khách hàng thông qua việc quét mã vạch trên thẻ lên tàu bay (boarding pass).
- Trường hợp bán hàng miễn thuế trực tuyến: doanh nghiệp nhập dữ liệu về thông tin khách hàng và hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử khi chấp nhận đơn hàng và hoàn tất thủ tục thanh toán. Khi giao hàng cho khách mua hàng, doanh nghiệp kiểm tra đối chiếu thông tin mà khách đã kê khai khi mua hàng trực tuyến với thông tin trên các giấy tờ liên quan đến khách mua hàng theo quy định đối với từng đối tượng.
Bước 4: Doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng (bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, nếu có) theo quy định và lưu hóa đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì lưu theo từng cuộn).
- Trường hợp bán hàng cho khách du lịch bằng đường biển tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa và giao hàng cho khách ở cửa khẩu xuất: công chức hải quan tiếp nhận phiếu giao hàng do nhân viên của cửa hàng miễn thuế xuất trình tại quầy nhận hàng trong khu cách ly cửa khẩu xuất cảnh;
+ Xác nhận ký tên và đóng dấu công chức trên phiếu giao hàng;
+ Cuối mỗi ngày (ca) công chức hải quan xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử về số phiếu giao hàng đã được xác nhận.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thông tin về khách hàng và hàng hóa khách hàng mua
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp bán hàng cho khách du lịch bằng đường biển tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa và giao hàng cho khách ở cửa khẩu xuất: Xác nhận của Chi cục Hải quan trên Phiếu giao hàng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Điều 13, Điều 19 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế.
Mẫu số 02/PGH
PHIẾU GIAO HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ TRONG NỘI ĐỊA
......, ngày ..... tháng ..... năm.....
Tên người mua hàng:
Số hiệu chuyến bay, số hiệu phương tiện xuất cảnh (nếu có):
Ngày hóa đơn:
Kho/cửa hàng xuất hàng:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI MUA HÀNG
(ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG MIỄN THUẾ/KHO HÀNG MIỄN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN CỬA KHẨU
(ký, đóng dấu số hiệu công chức)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 2: Doanh nghiệp nhập dữ liệu vào phần mềm của doanh nghiệp các thông tin về khách hàng và hàng hóa khách hàng mua
- Trường hợp bán hàng miễn thuế trực tuyến: doanh nghiệp nhập dữ liệu về thông tin khách hàng và hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử khi chấp nhận đơn hàng và hoàn tất thủ tục thanh toán. Khi giao hàng cho khách mua hàng, doanh nghiệp kiểm tra đối chiếu thông tin mà khách đã kê khai khi mua hàng trực tuyến với thông tin trên các giấy tờ liên quan đến khách mua hàng theo quy định đối với từng đối tượng.
Bước 4: Doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng (bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, nếu có) theo quy định và lưu hóa đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì lưu theo từng cuộn).
Bước 2: Công chức hải quan ký tên, đóng dấu trên Phiếu thông báo và thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở rủi ro
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thông tin về khách hàng và hàng hóa khách hàng mua.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp khách mua hàng vượt định mức miễn thuế theo quy định: xác nhận trên Phiếu thông báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 01/PTBHVĐM
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày .... tháng .... năm .... |
PHIẾU THÔNG BÁO HÀNG VƯỢT ĐỊNH MỨC CỦA KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Số hộ chiếu:
Số hóa đơn:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CỬA HÀNG MIỄN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(ký, đóng dấu công chức)
Bước 1: Nhân viên bán hàng yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu, thẻ lên tàu bay. Khi bán hàng thực hiện ghi đầy đủ thông tin về khách hàng và hàng hóa: tên khách hàng, số hộ chiếu, quốc tịch, số hiệu chuyến bay (flight), thẻ lên tàu bay (boarding pass), tên hàng, đơn vị tính, số lượng, trị giá trên hóa đơn bán hàng. Tên hàng, đơn vị tính phải ghi chính xác theo tên hàng, đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai nhập;
- Trường hợp bán hàng miễn thuế trực tuyến: doanh nghiệp nhập dữ liệu về thông tin khách hàng và hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử khi chấp nhận đơn hàng và hoàn tất thủ tục thanh toán. Khi giao hàng cho khách mua hàng, doanh nghiệp kiểm tra đối chiếu thông tin mà khách đã kê khai khi mua hàng trực tuyến với thông tin trên các giấy tờ liên quan đến khách mua hàng theo quy định đối với từng đối tượng.
Bước 3: Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thông tin về khách hàng và hàng hóa khách mua
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
5.8. Phí, lệ phí: Không.
Phiếu thông báo theo Mẫu số 01/PTBHVĐM Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020
Riêng mặt hàng thuốc lá doanh nghiệp không được bán vượt định mức miễn thuế.
Điều 15, Điều 19 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế.
Mẫu số 01/PTBHVĐM
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày .... tháng .... năm .... |
PHIẾU THÔNG BÁO HÀNG VƯỢT ĐỊNH MỨC CỦA KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Số hộ chiếu:
Số hóa đơn:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Doanh nghiệp yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành - Trường hợp bán hàng miễn thuế trực tuyến: doanh nghiệp nhập dữ liệu về thông tin khách hàng và hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử khi chấp nhận đơn hàng và hoàn tất thủ tục thanh toán. Khi giao hàng cho khách mua hàng, doanh nghiệp kiểm tra đối chiếu thông tin mà khách đã kê khai khi mua hàng trực tuyến với thông tin trên các giấy tờ liên quan đến khách mua hàng theo quy định đối với từng đối tượng. Bước 4: Vận chuyển và xuất trình hàng hóa kèm theo 02 liên Phiếu giao hàng với Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi người mua hàng xuất cảnh, để bàn giao hàng hóa này cho người mua hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly cửa khẩu xuất cảnh Bước 6: Cuối mỗi ngày (ca) công chức hải quan xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử về số phiếu giao hàng đã được xác nhận 6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thông tin về khách hàng và hàng hóa khách mua * Số lượng hồ sơ: 01 bộ 6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế 6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 6.8. Phí, lệ phí: Không. - Phiếu giao hàng theo Mẫu số 02/PGH Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. 6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 02/PGH PHIẾU GIAO HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ TRONG NỘI ĐỊA ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... Tên người mua hàng: Số hiệu chuyến bay, số hiệu phương tiện xuất cảnh (nếu có): Ngày hóa đơn: Kho/cửa hàng xuất hàng:
Bước 1: Doanh nghiệp thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo Mẫu số 10/DSHH Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. 10.2. Cách thức thực hiện: Gửi lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. * Thành phần hồ sơ: * Số lượng hồ sơ: 01 bộ 10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế 10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 10.8. Phí, lệ phí: Không. Danh sách hàng hóa đưa vào/ đưa ra cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo Mẫu số 10/DSHH Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. 10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 10/DSHH DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐƯA VÀO/ ĐƯA RA CỬA HÀNG MIỄN THUẾ, KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ ....., ngày ..... tháng ..... năm .... (02) Cửa hàng/ kho chứa hàng:
| STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(10) ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ và tên)
(11) XÁC NHẬN HẢI QUAN
QUẢN LÝ CỬA HÀNG MIỄN THUẾ,
KHO HÀNG MIỄN THUẾ
(ký, đóng dấu số hiệu công chức)
* Thủ tục đối với hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng
Bước 2: Doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hóa để tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo quy định.
* Thủ tục đối với hàng mẫu, hàng dùng thử, túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế (không bao gồm hàng tặng kèm sản phẩm)
Bước 2: Định kỳ hàng tháng (trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng), tổng hợp số liệu hàng mẫu, hàng thử, túi, bao bì nhập khẩu đã sử dụng, còn tồn của tháng trước gửi đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Trường hợp số liệu báo cáo của doanh nghiệp không có nghi ngờ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo, cơ quan hải quan xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử về số liệu báo cáo.
Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
* Thành phần hồ sơ:
- Biên bản về tình trạng hàng hóa để tiêu hủy
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hàng mẫu, hàng dùng thử, túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế (không bao gồm hàng tặng kèm sản phẩm): phản hồi từ hệ thống xử lý dữ liệu điện tử và xác nhận của cơ quan hải quan trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử về số liệu báo cáo.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Điều 22 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế.
Mẫu số 12/BKHMT
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày .... tháng .... năm .... |
BẢNG KÊ HÀNG MẪU, HÀNG THỬ, TÚI, BAO BÌ NHẬP KHẨU
(02) Mã số thuế:
STT
(04)
Tên hàng
(05)
Đơn vị tính
(06)
Số lượng
(07)
Trị giá
(08)
Ghi chú
(09)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP
(ký tên và đóng dấu)
Bước 1: Doanh nghiệp gửi dữ liệu theo Mẫu số 05/BKTMVR ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi đưa tiền vào, tiền ra khỏi khu cách ly, khu hạn chế
Bước 3: Khi nhận được thông tin khai báo của doanh nghiệp và thông tin phản hồi của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử cho doanh nghiệp, công chức hải quan kiểm tra các nội dung khai báo trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
Bước 5: Công chức hải quan thực hiện xác nhận tiền qua khu vực giám sát trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đối với tiền mặt đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu hạn chế.
Bước 1: Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai trên 02 Bảng kê lượng tiền mang vào/ra khu cách ly, khu hạn chế theo Mẫu số 05/BKTMVR Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 cho công chức hải quan kiểm tra, xác nhận. Xuất trình tiền mặt trong trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu.
12.2. Cách thức thực hiện: Gửi lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc gửi trực tiếp đến Chi cục Hải quan cửa khẩu trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố.
* Thành phần hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố: xác nhận trên 02 Bảng kê lượng tiền mang vào/ra khu cách ly, khu hạn chế do doanh nghiệp xuất trình.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Điều 23 Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh miễn thuế.
Mẫu số 05/BKTMVR
BẢNG KÊ LƯỢNG TIỀN MANG VÀO/RA KHU CÁCH LY, KHU HẠN CHẾ
....., ngày ....tháng ....năm....
(2) Địa chỉ:
(4) Cửa hàng:
Tiền mặt đưa vào khu cách ly, khu hạn chế | Tiền mặt đưa ra khỏi khu cách ly, khu hạn chế | Tổng tiền thẻ thu được | |||||||
Tổng tiền Việt Nam | Ngoại tệ | Xác nhận công chức HQ giám sát khi đưa vào khu cách ly | Tổng tiền Việt Nam | Ngoại tệ | Xác nhận công chức HQ giám sát khi đưa ra khỏi khu cách ly |
| |||
Loại tiền | Số lượng | Loại tiền | Số lượng | ||||||
(5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(15) ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP KHI ĐƯA TIỀN MẶT VÀO KHU CÁCH LY
(ký, ghi rõ họ tên)
(16) ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP KHI ĐƯA TIỀN MẶT RA KHỎI KHU CÁCH LY
(ký, ghi rõ họ tên)
13.1. Trình tự thực hiện:
Bước 2: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên trạng hàng hóa đến các địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế ghi trên phiếu xuất kho.
Bước 4: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa chuyển đến căn cứ biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan nơi hàng hóa chuyển đi lập, thực hiện giám sát hàng hóa đưa từ phương tiện vận chuyển vào kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế; thực hiện xác nhận trên 02 biên bản bàn giao, 01 bản giao cho doanh nghiệp, 01 bản gửi cho Chi cục Hải quan nơi hàng chuyển đi.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Phiếu xuất kho.
13.4. Thời hạn giải quyết: Ngay khi doanh nghiệp xuất trình đến Chi cục Hải quan quản lý
13.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
Xác nhận của cơ quan hải quan trên biên bản bàn giao.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nội địa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế
Bước 1: Doanh nghiệp thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho cửa hàng miễn thuế danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo Mẫu số 10/DSHH Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 và gửi đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
- Trường hợp có nghi ngờ về danh sách hàng hóa, trong vòng 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử phản hồi, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử với thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
* Thành phần hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí: không phí
- Danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo Mẫu số 10/DSHH quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020.
Không.
Điều 9 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế.
Mẫu số 10/DSHH
DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐƯA VÀO/ ĐƯA RA CỬA HÀNG MIỄN THUẾ, KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ
(đối với hàng hóa sản xuất tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu)
....., ngày ..... tháng .... năm....
(02) Cửa hàng/ kho chứa hàng:
STT
(04)
Tên hàng
(05)
Đơn vị tính
(06)
Số lượng
(07)
Trị giá
(08)
Ghi chú
(09)
(10) ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ và tên)
(11) XÁC NHẬN HẢI QUAN
QUẢN LÝ CỬA HÀNG MIỄN THUẾ,
KHO HÀNG MIỄN THUẾ
(ký, đóng dấu số hiệu công chức)
2. Báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế
Bước 1: Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế: nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc nhập - xuất - tồn kho theo Mẫu số 07/BCQT cho cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Bước 3:
- Đối với báo cáo quyết toán không thuộc trường hợp phải kiểm tra, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan phản hồi qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đến doanh nghiệp về báo cáo quyết toán được chấp nhận, không thực hiện kiểm tra. Đồng thời xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử việc doanh nghiệp hoàn thành báo cáo quyết toán.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo quyết toán theo Mẫu số 07/BCQT quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
2.8. Phí, lệ phí: Không.
- Báo cáo quyết toán theo Mẫu số 07/BCQT quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 07/BCQT
Tên doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
Năm:...............
STT | Tên hàng hóa | Mã hàng hóa | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | ||||||||||
Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | ||||||||||||
|
|
|
| Tạm nhập khẩu từ nước ngoài, kho ngoại quan, khu phi thuế quan | Từ nội địa | Tạm nhập khẩu từ nước ngoài, kho ngoại quan, khu phi thuế quan | Từ nội địa | Xuất bán | Chuyển tiêu thụ nội địa | Đưa trở lại nội địa | Tái xuất | Tiêu hủy | Tạm nhập khẩu từ nước ngoài, kho ngoại quan, khu phi thuế quan | Từ nội địa |
|
(01) | (02) | (03) | (04) | (05) | (06) | (07) | (08) | (09) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| Mặt hàng A | AP12345 | chai/ thỏi/ gói... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngày.....tháng.....năm.....
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Báo cáo bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, hàng mẫu, hàng thử, túi, bao bì nhập khẩu (nếu có);
File gốc của Quyết định 1450/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 1450/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1450/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2020-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2020-10-15 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |