BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1316/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2018 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 4635/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy chế quản lý, sử dụng thiết bị chuyên dùng máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy scan trong ngành Hải quan.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY VI TÍNH CHUYÊN DÙNG, MÁY IN CHUYÊN DÙNG TRONG HỆ THỐNG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1316/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng các thiết bị chuyên dùng là: máy vi tính chuyên dùng, máy in chuyên dùng trang bị, sử dụng trong ngành Hải quan được hình thành từ các nguồn sau:
1.2. Mua sắm từ nguồn kinh phí khác: nguồn vốn viện trợ của Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế khác; nguồn vốn vay ODA và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
2. Các đơn vị, cá nhân trong ngành Hải quan được giao quản lý, sử dụng máy vi tính chuyên dùng, máy in chuyên dùng thuộc đối tượng áp dụng của quy chế này.
1. Việc quản lý, sử dụng các tài sản quy định tại Điều 1 Quy chế này phải thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Tài sản được trang bị phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn định mức, đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị tiếp nhận sử dụng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị cũng như của Ngành.
5. Các đơn vị, cá nhân được giao sử dụng tài sản có trách nhiệm sử dụng tài sản đúng mục đích, công năng tài sản; bảo vệ - bảo quản tài sản để luôn có phương tiện kỹ thuật tốt phục vụ công tác.
7. Đơn vị và cá nhân vi phạm Quyết định này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý, kỷ luật theo quy định.
1. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy vi tính chuyên dùng, máy in chuyên dùng, cho các đơn vị, cá nhân trong ngành Hải quan thực hiện theo Quyết định số 460/QĐ-BTC ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2.1. Trường hợp định mức tính theo thiết bị/người, số lượng người được tính trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức và người lao động của đơn vị nhưng không bao gồm người làm công tác như vệ sinh, tạp vụ, lái xe, bếp ăn, điện nước, bảo vệ... (sau đây gọi tắt là CBCC).
3. Việc trang bị máy vi tính chuyên dùng cho cá nhân áp dụng cho CBCC được giao nhiệm vụ chuyên môn đặc thù thuộc đối được được trang bị thiết bị chuyên dùng tại Phụ lục đính kèm Quyết định này và theo nguyên tắc 01 thiết bị/ người, trong đó:
3.2. CBCC đã được trang bị máy vi tính xách tay chuyên dùng theo định mức tại điểm 1.4 Mục 1 Phụ lục đính kèm Quyết định này sẽ không được trang bị các loại máy vi tính chuyên dùng khác.
3.4. Không trang bị máy vi tính chuyên dùng cho CBCC đã được hưởng cơ chế khoán sử dụng máy vi tính.
Trường hợp cá nhân nào thuộc đối tượng trang bị máy xách tay chuyên dùng cá nhân nhưng đã được trang bị máy vi tính để bàn và không có có nhu cầu trang bị riêng máy xách tay chuyên dùng thì được tính vào số lượng người để xác định tiêu chuẩn định mức máy vi tính xách tay chuyên dùng sử dụng chung cho đơn vị.
Điều 4. Mua sắm, trang bị tài sản
Khi xây dựng kế hoạch/dự toán mua sắm, đơn vị phải báo cáo rõ sự cần thiết trang bị, số lượng thiết bị đã trang bị, số lượng theo tiêu chuẩn định mức.
Việc trang bị thay thế cho các thiết bị chuyên dùng đã thanh lý phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn định mức tại Quyết định này.
3. Trường hợp tiếp nhận viện trợ, quà tặng, cho biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc từ ngân sách địa phương, các đơn vị căn cứ tiêu chuẩn định mức và nhu cầu sử dụng để đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn viện trợ, tặng, cho biếu, tránh trang bị lãng phí.
1. Hồ sơ tài sản liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước bao gồm:
1.2. Tài sản hình thành thông qua viện trợ: Hồ sơ xây dựng danh mục tài sản viện trợ; văn bản chấp thuận tiếp nhận viện trợ của cấp có thẩm quyền; điều ước, thoả thuận về viện trợ/ hợp đồng chuyển giao tài sản; biên bản nghiệm thu (nếu có), biên bản bàn giao; văn bản xác nhận viện trợ, quyết định xác lập quyền sở hữu tài sản nhà nước, quyết định chuyển giao tài sản của cấp có thẩm quyền.
1.4. Các văn bản liên quan đến việc sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản (nếu có).
2. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các cá nhân có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phải lập, lưu giữ hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định.
Cục Tài vụ - Quản trị chủ trì thẩm tra hồ sơ điều chuyển tài sản đối với các tài sản mua sắm tại cấp Tổng cục, trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định điều chuyển tài sản.
Điều 6. Sử dụng, bảo quản, bảo trì, sửa chữa và xử lý tài sản
2. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động của tài sản, trong quá trình sử dụng tài sản, các đơn vị, cá nhân được giao sử dụng tài sản có trách nhiệm: bảo quản, vệ sinh tài sản; thực hiện bảo dưỡng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất.
4. Trình tự, thủ tục và các hồ sơ trình duyệt thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý các tài sản phải tuân theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp xử lý của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
1. Trách nhiệm của Cục Tài vụ - Quản trị:
1.2. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện Quyết định này và tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.4. Triển khai thực hiện các quy định khác có liên quan tại Quyết định này; Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định.
3. Trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản:
3.2. Xây dựng kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3.4. Triển khai thực hiện các quy định khác có liên quan tại Quyết định này.
Điều 27 Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị phản ánh về Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY VI TÍNH CHUYÊN DÙNG, MÁY IN CHUYÊN DÙNG TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1316/QĐ-TCHQ ngày 20/4/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Loại tài sản | Đơn vị tính | Đơn giá tối đa (đồng) | Chủng loại (tiêu chuẩn kỹ thuật) tối thiểu | Đối tượng sử dụng | Số lượng | ||||
1 |
1.1 |
Chiếc | 18.700.000 | - Bộ nhớ: 4 GB - Màn hình: 18,5 Inch LCD - Bản quyền hệ điều hành
- CBCC làm nhiệm vụ quản lý xây dựng cơ bản, thiết kế của các đơn vị (có sử dụng phần mềm AutoCad). - CBCC làm công tác văn thư sử dụng phần mềm quản lý điều hành văn bản để quét, nạp, tải văn bản. | 01 chiếc/ 01 CBCC | |||||
1.2 |
Chiếc | 19.700.000 | - Bộ nhớ: 4 GB - Màn hình: 19 inch vuông hoặc 21,5 inch wide - Bản quyền hệ điều hành
01 chiếc / 01 CBCC | |||||||
1.3 |
Chiếc | 40.000.000 | - Bộ nhớ trong: 16GB; - Màn hình: LCD 23” - Bộ nhớ card màn hình: 2GB; - Bảo hành: 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. | - CBCC làm nhiệm vụ thiết kế đồ họa, biên tập tin video phục vụ hoạt động của cổng thông tin điện tử Hải quan thuộc Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan
01 chiếc/ 01 CBCC | ||||||
1.4 |
Chiếc | 25.000.000 | - Bộ nhớ: 04 GB - Màn hình: LCD - Bản quyền hệ điều hành
- CBCC làm công tác tin học: Phục vụ phát triển, kiểm thử, triển khai, hỗ trợ, chuyển giao công nghệ, quản trị hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin, CSDL; quản trị giám sát mạng, an ninh thông tin.
01 chiếc/ 01 CBCC | |||||||
01 chiếc/ 10 CBCC | ||||||||||
01 chiếc/ 07 CBCC | ||||||||||
01 chiếc/ 10 CBCC | ||||||||||
01 chiếc/ 10 CBCC | ||||||||||
2 |
2.1 |
Chiếc | 30.000.000 | - Bộ nhớ: 256 MB RAM - 01 Bộ vi xử lý - Tự động đảo giấy
02 chiếc/đơn vị | ||||||
|
|
|
01 chiếc/08CBCC | |||||||
|
|
|
01 chiếc/08CBCC | |||||||
|
|
|
01 chiếc/08CBCC | |||||||
2.2 |
Chiếc | 30.000.000 | - Bộ nhớ: 768MB - In mạng LAN
- Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 chiếc/ đơn vị |
Máy in có tiêu chuẩn định mức 01 thiết bị/08CBCC: nếu đơn vị có 15 CBCC được tính vào tiêu chuẩn định mức thì (15-8)/8 > 1/2 thì được trang bị bổ sung thêm 01 thiết bị; nếu đơn vị có 11 CBCC thì (11-8)/8
File gốc của Quyết định 1316/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định chi tiết tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy vi tính chuyên dùng, máy in chuyên dùng trong hệ thống Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1316/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định chi tiết tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy vi tính chuyên dùng, máy in chuyên dùng trong hệ thống Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1316/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2018-04-20 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-20 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |