BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn về xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT sửa đổi | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
I. Thời hạn nộp thuế
khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, trong đó điều kiện để áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu, được quy định cụ thể như sau:
b) Người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó được cơ quan hải quan xác định là:
b.2) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
d) Người nộp thuế không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trở về trước;
khoản 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Trường hợp công ty mẹ nhập khẩu, cung ứng cho các công ty thành viên trực thuộc hoặc công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho các đơn vị trực thuộc công ty thành viên hoặc công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho công ty thành viên khác thì các đơn vị trực thuộc công ty mẹ, trực thuộc công ty thành viên, công ty thành viên khác phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên; công ty mẹ hoặc công ty thành viên nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ nêu trên và cung cấp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục danh sách đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc đã kê khai với cơ quan thuế.
2. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất bao gồm cả trường hợp gửi kho ngoại quan để tạm nhập - tái xuất phải tạm nộp các loại thuế liên quan (như hàng hóa nhập khẩu kinh doanh) vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc; Khi tái xuất sẽ được hoàn trả.
khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế:
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu còn trong sự giám sát của cơ quan hải quan, nhưng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạm giữ để điều tra, chờ xử lý thì thời hạn nộp thuế đối với từng trường hợp thực hiện theo quy định nhưng được tính từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép giải tỏa hàng hóa đã tạm giữ;
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sau ngày 01/07/2013 để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng tái xuất nguyên liệu, vật tư thì tính lại thời hạn nộp thuế, tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
d) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đã được thông quan nếu kiểm tra, xác định hàng hóa không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, thì phải trả tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng đến ngày thực nộp thuế và bị xử phạt vi phạm theo quy định (nếu có);
đ) Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế thiếu, tiền thuế do cơ quan hải quan ấn định thì thời hạn nộp thuế được tính từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số (theo mẫu số 01/XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này): 01 bản chính;
c) Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa cần xác định trước mã số: 01 bản chính;
đ) Mẫu hàng hóa đối với trường hợp phải có mẫu hàng hóa theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan;
3. Thủ tục xác định trước mã số:
a.1) Điền đủ các thông tin vào đơn đề nghị xác định trước mã số (theo mẫu số 01/XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này).
a.3) Cung cấp, bổ sung tài liệu, thông tin nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc Tổng cục Hải quan khi có yêu cầu;
a.5) Đề nghị Tổng cục Hải quan gia hạn áp dụng văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số trong trường hợp hết thời hạn 03 năm, nếu không có thay đổi về thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa và quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số.
Trên cơ sở quy định của pháp luật, cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế của cơ quan hải quan và hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của tổ chức cá nhân, cơ quan hải quan thực hiện như sau:
b.1.1) Nếu hồ sơ xác định trước mã số không đủ hoặc Đơn đề nghị không điền đủ các thông tin theo mẫu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn đề nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các thông tin, chứng từ, tài liệu, và trả lại hồ sơ xác định trước mã số;
Hồ sơ và kết quả xử lý được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Hải quan.
b.2.1) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi (đối với các hàng hóa thông thường) hoặc trong thời hạn tối đa 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với các hàng hóa phải phân tích, giám định, hoặc trường hợp hàng hóa phức tạp), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số (theo mẫu số 02/TB-XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số được gửi cho tổ chức, cá nhân, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
Đối với trường hợp phải bổ sung chứng thư giám định, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước mã số gửi mẫu đến tổ chức sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật của các Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi tắt là tổ chức kỹ thuật) hoặc tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định (trong trường hợp tổ chức kỹ thuật có văn bản từ chối) để trưng cầu giám định và gửi bổ sung chứng thư giám định cho Tổng cục Hải quan.
b.2.3) Đối với trường hợp cần xác minh làm rõ tại cơ quan thẩm quyền nước ngoài thì thời hạn xác minh thực hiện theo thỏa thuận đã ký với nước ngoài. Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị xác định trước mã số tính từ ngày Tổng cục Hải quan nhận được kết quả xác minh của cơ quan thẩm quyền nước ngoài.
4. Hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số:
b) Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số có hiệu lực tối đa là 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký ban hành.
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản sửa đổi, thay thế văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số (theo mẫu số 03/TT-XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này) trong trường hợp phát hiện văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số chưa phù hợp.
g) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản hủy bỏ văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số trong trường hợp phát hiện hồ sơ xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp không chính xác, không trung thực.
1. Trường hợp, điều kiện xác định trước trị giá:
b) Xác định trước mức giá ngoài việc đáp ứng điều kiện nêu tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mức giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
b.1.1) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
b.2) Đã thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C cho toàn bộ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá.
2. Hồ sơ xác định trước trị giá:
a.1) Đơn đề nghị xác định trước trị giá (theo mẫu số 04/XĐTTG/2013 ban hành kèm theo công văn này): 01 bản chính.
khoản 1 Điều 2 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010: 01 bản sao.
a.4) Các chứng từ, tài liệu phù hợp với trường hợp đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức, cá nhân như:
- Chứng từ, tài liệu chứng minh mối quan hệ đặc biệt không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh cộng;
a.4.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu: Các chứng từ có Iiên quan trong trường hợp giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất không phải là giá FOB, giá DAF.
b) Đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá: Ngoài các chứng từ, tài liệu nêu tại điểm a khoản này, hồ sơ xác định trước mức giá của tổ chức, cá nhân phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C của toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản sao.
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
a.2) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đề nghị xác định trước trị giá (sau đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố), trong thời hạn ít nhất 90 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;
a.4) Thông báo bằng văn bản cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có bất kỳ thay đổi nào so với hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá đã nộp cho cơ quan hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
b) Đối với cơ quan hải quan:
b.1) Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ và xử lý:
b.1.2) Nếu đủ điều kiện xác định trước trị giá quy định tại khoản 1 điều này, Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch nhưng hồ sơ không đủ hoặc Đơn đề nghị không điền đủ thông tin theo mẫu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung các thông tin, chứng từ, tài liệu và trả lại hồ sơ xác định trước trị giá;
Hồ sơ và kết quả xử lý được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về trị giá của cơ quan hải quan.
b.2.1) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi (đối với trường hợp thông thường) hoặc 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp cần xác minh, làm rõ), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá (theo mẫu số 05/TB-XĐTTG/2013 ban hành kèm theo công văn này). Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá được gửi cho tổ chức, cá nhân và Cục Hải quan tỉnh, thành phố, đồng thời cập nhật vào cơ cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
b.2.3) Đối với trường hợp cần xác minh làm rõ tại cơ quan thẩm quyền nước ngoài thì thời hạn xác minh làm rõ thực hiện theo thỏa thuận đã ký với nước ngoài. Thời hạn xử lý hồ sơ xác định trước trị giá được tính từ ngày Tổng cục Hải quan nhận được kết quả xác minh.
a) Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá không có hiệu lực áp dụng trong trường hợp hàng hóa hoặc hồ sơ thực tế xuất khẩu, nhập khẩu khác với hàng hóa hoặc hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá; hoặc hồ sơ xác định trước trị giá có thay đổi.
c) Trường hợp hết thời hạn 03 năm, nếu không có thay đổi về thông tin, tài liệu và căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét gia hạn áp dụng văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
đ) Văn bản thông báo xác định trước trị giá chấm dứt hiệu lực trong trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá có thay đổi. Thời điểm chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành thông báo kết quả xác định trước trị giá thay đổi có hiệu lực thi hành.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện, đồng thời niêm yết công khai công văn này trụ sở Cục, các Chi cục Hải quan và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
Kính gửi: ……..
B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
Mẫu số 03/TT-XĐTMS/2013
Về việc sửa đổi, thay thế Thông báo kết quả xác định trước mã số Căn cứ Nghị định số …. ngày .... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số... ngày… của Chính phủ quy định ……; Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do …… (tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế……. cung cấp; 1. Sửa đổi Thông báo kết quả xác định trước mã số số …… ngày…. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau: (chi tiết nội dung sửa đổi và nội dung không sửa đổi tại thông báo đã ban hành)
3. Thông báo này thay thế cho Thông báo số ... ngày ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và có hiệu lực……
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
- ...(tên tổ chức, cá nhân) (địa chỉ)…); | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04/XĐTTG/2013
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố……………
Địa chỉ:………………………………………… Số điện thoại:................................................
Tổ chức (cá nhân) đã bao giờ đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá? Có □
Nếu câu trả lời là “Có” đề nghị ghi rõ các Thông báo kết quả xác định trước trị giá (số…….ngày... tháng... năm... của các Thông báo)
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ
Không □
Không □
□ Xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Tổ chức, cá nhân đánh dấu vào ô tương ứng (nếu có)
Không □
Không □
Không □
Ngày... tháng… năm...
□ Phương pháp trị giá giao dịch
Quan điểm của tổ chức, cá nhân về đề nghị xác định trước trị giá:………………………….
□ Công bố toàn phần
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, chứng từ, thông tin do tôi cung cấp.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
1 Tên hàng phải đầy đủ, chi tiết ký mã hiệu, nhãn hiệu theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 1.3.1.1, khoản 1, Điều 24 Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.
2 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 1 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
BẢN MÔ TẢ GIAO DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
(Kèm theo Đơn đề nghị xác định trước trị giá)
a) Các bên có liên quan trong giao dịch:
Tên tổ chức, cá xuất khẩu/nhập khẩu: Tên đối tác nhập khẩu/ xuất khẩu:
Mô tả cụ thể về dao dịch hàng hóa xuất khẩu/ nhập khẩu như:
2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:
Không □ | ||
Không □ | ||
Không □ | ||
Không □ | ||
Không □ | ||
□ Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao □ Bản vẽ thiết kế, sơ đồ, phác thảo | ………. ……….. ………. ………. | |
|
|
|
3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng xuất khẩu:
b) Lý do áp dụng:..............................................................................................................
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 05/TB-XĐTTG/2013
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ | Hà Nội, ngày tháng năm….. |
Về việc kết quả xác định trước trị giá
Căn cứ Nghị định số…… ngày…… của Chính phủ quy định.......;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá, Đơn đề nghị số…… ngày…. do .......(tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế:.... cung cấp và công văn số...., ngày….. của Cục Hải quan tỉnh/thành phố…….;
Thông báo này có hiệu lực……..
- … (tên tổ chức, cá nhân) (địa chỉ:……);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT, TXNK (3b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 06/TT-XĐTTG/2013
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ | Hà Nội, ngày tháng năm….. |
Về việc sửa đổi, thay thế Thông báo kết quả xác định trước trị giá
Căn cứ Nghị định số….. ngày.... của Chính phủ quy định……;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá, Đơn đề nghị số……., ngày…… do…..(tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế:.... cung cấp;
1. Sửa đổi Thông báo kết quả xác định trước trị giá số…… ngày……. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau: (chi tiết nội dung sửa đổi và nội dung không sửa đổi tại Thông báo đã ban hành)
2. Lý do sửa đổi:
Từ khóa: Công văn 8356/BTC-TCHQ, Công văn số 8356/BTC-TCHQ, Công văn 8356/BTC-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Công văn số 8356/BTC-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Công văn 8356 BTC TCHQ của Tổng cục Hải quan, 8356/BTC-TCHQ File gốc của Công văn 8356/BTC-TCHQ năm 2013 hướng dẫn xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Công văn 8356/BTC-TCHQ năm 2013 hướng dẫn xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế sửa đổi do Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |