Số hiệu | TCVN7956:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2009 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
NGHĨA\r\nTRANG ĐÔ THỊ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
\r\n\r\nUrban\r\ncemetery - Design standards
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7956 : 2008 do Viện Quy hoạch đô thị - nông thôn biên\r\nsoạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGHĨA TRANG ĐÔ THỊ - TIÊU CHUẨN\r\nTHIẾT KẾ
\r\n\r\nUrban cemetery - Design standards
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn thiết kế nghĩa trang đô thị này áp dụng để lựa chọn địa\r\nđiểm; quy hoạch xây dựng nghĩa trang mới; cải tạo xây dựng công trình trong\r\nnghĩa trang cho các đô thị và vùng đô thị trên phạm vi toàn quốc.
\r\n\r\n1.2. Các nghĩa trang ở vùng nông thôn cũng có thể sử dụng tiêu chuẩn thiết\r\nkế này.
\r\n\r\n1.3. Đối với các nghĩa trang đặc biệt có các yêu cầu đặc biệt sẽ được Thủ\r\ntướng Chính phủ xem xét phê duyệt trước khi xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu\r\nchuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được\r\nnêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\n- TCXD 33 : 2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công\r\ntrình.
\r\n\r\n- TCVN 5945 : 2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn\r\nthải.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Nghĩa trang đô thị:
\r\n\r\nLà nơi an táng thi hài, hài cốt được sử dụng cho mọi đối\r\ntượng dân cư sinh sống tại đô thị và khu vực lân cận khi có nhu cầu và được\r\nchính quyền địa phương đồng ý.
\r\n\r\n3.2. Nghĩa trang thành phần:
\r\n\r\nLà nghĩa trang sử dụng một hình thức táng.
\r\n\r\n3.3. Táng:
\r\n\r\nLà công việc thực hiện lưu giữ thi hài, hoặc hài cốt.
\r\n\r\n3.4. Hỏa táng:
\r\n\r\nLà công nghệ dùng nhiệt độ cao, để thiêu đốt thi hài.
\r\n\r\n3.5. Hậu hỏa táng:
\r\n\r\nLà công việc thực hiện sau khi hỏa táng thi hài, hài cốt.
\r\n\r\n3.6. Nước rỉ:
\r\n\r\nNước sinh ra từ huyệt mộ trong quá trình phân hủy tự nhiên\r\ncủa thi hài, hài cốt.
\r\n\r\n3.7. Địa táng:
\r\n\r\nLà hình thức chôn thi hài, hài cốt xuống mặt đất.
\r\n\r\n3.8. Địa hỏa táng:
\r\n\r\nLà hình thức chôn tro thi hài, hài cốt sau khi đã hỏa táng\r\nthi hài, hài cốt.
\r\n\r\n3.9. Nhà lưu tro:
\r\n\r\nCông trình kiến trúc lưu giữ tro thi hài, hài cốt sau khi\r\nhỏa táng.
\r\n\r\n3.10. Hung táng:
\r\n\r\nLà hình thức địa táng lần đầu thi hài (3 - 5 năm) để quá\r\ntrình phân hủy các tổ chức tế bào phần mềm cơ thể người chết xảy ra hoàn toàn.
\r\n\r\n3.11. Cát táng:
\r\n\r\nLà hình thức địa táng hài cốt sau hung táng. Hài cốt sau\r\nhung táng sẽ được chuyển sang vị trí huyệt mộ khác (còn gọi là cải táng, sang\r\ncát).
\r\n\r\n3.12. Chôn một lần:
\r\n\r\nLà hình thức địa táng vĩnh viễn thi hài không phải qua giai\r\nđoạn cải táng.
\r\n\r\n3.13. Lưu táng:
\r\n\r\nLà hình thức táng sử dụng các chất hóa học để giữ gìn lâu\r\ndài hình hài của người đã chết.
\r\n\r\n3.14. Đa hình táng:
\r\n\r\nLà dùng nhiều hình thức mai táng khác nhau (từ 2 hình thức\r\nmai táng trở lên).
\r\n\r\n3.15. Địa tĩnh:
\r\n\r\nLà phần đất thuộc mộ phần xung quanh huyệt mộ.
\r\n\r\n3.16. Mộ phần:
\r\n\r\nLà phần đất an táng thi hài bao gồm có huyệt mộ và phần địa\r\ntĩnh xung quanh.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng 1 - Phân cấp nghĩa trang theo\r\nqui mô đất đai và loại đô thị
\r\n\r\n\r\n Cấp nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n Quy mô đất \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n Loại đô thị phục vụ \r\n | \r\n
\r\n Cấp I \r\n | \r\n \r\n > 60 \r\n | \r\n \r\n Loại đặc biệt; loại I \r\n | \r\n
\r\n Cấp II \r\n | \r\n \r\n > 30 ¸ 60 \r\n | \r\n \r\n Loại II \r\n | \r\n
\r\n Cấp III \r\n | \r\n \r\n 10 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n Loại III \r\n | \r\n
\r\n Cấp IV \r\n | \r\n \r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n Loại IV; loại V \r\n | \r\n
Bảng 2 - Chỉ tiêu đất an táng theo\r\ncấp nghĩa trang
\r\n\r\n\r\n Cấp nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất an táng/diện tích tổng\r\n thể nghĩa trang (%) \r\n | \r\n |
\r\n Đất an táng mộ phần \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông, cây xanh, tâm linh\r\n và công trình phụ trợ \r\n | \r\n |
\r\n Cấp I \r\n | \r\n \r\n 45 ¸ 50 \r\n | \r\n \r\n 55 ¸ 50 \r\n | \r\n
\r\n Cấp II \r\n | \r\n \r\n > 50 ¸ 55 \r\n | \r\n \r\n < 50 ¸ 45 \r\n | \r\n
\r\n Cấp III \r\n | \r\n \r\n > 55 ¸ 60 \r\n | \r\n \r\n < 45 ¸ 40 \r\n | \r\n
\r\n Cấp IV \r\n | \r\n \r\n > 60 ¸ 70 \r\n | \r\n \r\n < 40 ¸ 30 \r\n | \r\n
5.1. Yêu cầu 1: Lựa chọn địa điểm xây dựng nghĩa trang đô thị
\r\n\r\nNghĩa trang đô thị phải được xây dựng ở vị trí phù hợp với\r\nquy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. Đối với các nghĩa trang có hình thức mai\r\ntáng là hung táng và chôn một lần tuyệt đối không được đặt trong nội thị. Đối\r\nvới nghĩa trang chỉ có hình thức mai táng là cát táng có thể được đặt trong nội\r\nthị nhưng phải đảm bảo tỷ lệ sử dụng đất dành cho chôn cất không vượt quá 35%\r\nvà cho cây xanh không nhỏ hơn 50% tổng diện tích nghĩa trang.
\r\n\r\nLựa chọn địa điểm xây dựng nghĩa trang đô thị phải ưu tiên\r\ncác vị trí có khả năng phục vụ cho liên vùng, liên đô thị. Địa điểm xây dựng\r\nnghĩa trang đô thị phải đảm bảo được các yêu cầu về bảo vệ môi trường và khai\r\nthác, sử dụng lâu dài.
\r\n\r\nDiện tích khu đất phải bảo đảm được theo qui mô dự báo về mộ\r\nphần trong thời gian tối thiểu 50 năm.
\r\n\r\nLựa chọn địa điểm xây dựng nghĩa trang đô thị phải đảm bảo\r\nkhoảng cách đến các khu lân cận theo qui định tại bảng 3.
\r\n\r\nLựa chọn địa điểm xây dựng nghĩa trang đô thị phải xem xét\r\ncác điều kiện tự nhiên như: khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn… Không bố trí\r\nnghĩa trang tại khu vực thiên tai, úng ngập, sạt lở. Riêng nghĩa trang hung\r\ntáng cần ở nơi trũng, có độ ẩm cao.
\r\n\r\nBảng 3 - Các tiêu chí lựa chọn địa\r\nđiểm xây dựng nghĩa trang đô thị
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Điểm tối đa \r\n | \r\n \r\n Trọng số \r\n | \r\n \r\n Địa điểm 1 \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n Địa điểm n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Nhóm tiêu chí I: Vị trí địa lý \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đến khu đô thị (tính từ điểm dân cư gần nhất\r\n của đô thị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đến điểm dân cư nông thôn gần nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách gần nhất đến trục giao thông chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách gần nhất đến nguồn nước mặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Hướng vào chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Hình thể lô đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Nhóm tiêu chí II: Đất đai \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Quy mô đất (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Tình hình sử dụng đất (lúa, thổ cư, quốc phòng…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Thuộc khu vực đã có quy hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Nhóm tiêu chí III: Các điều kiện về địa hình; địa chất\r\n công trình; thủy văn. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Cao độ trung bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Độ dốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Các yếu tố cảnh quan chủ thể (núi đồi, sông suối…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước, thủy văn (cả vùng phụ cận) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Mực nước ngầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Nhóm tiêu chí IV: Dân cư, xã hội, phong tục, văn hóa \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số hộ dân; công trình công cộng; công trình sản xuất cần\r\n giải tỏa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Diện tích canh tác lúa màu… cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thủy\r\n lợi cần đền bù \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Các dự án kinh tế xã hội liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số điểm \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xếp hạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Khoảng cách thích hợp khi\r\nlựa chọn nghĩa trang đô thị
\r\n\r\n\r\n Đối tượng cần cách ly \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tới nghĩa trang đô thị \r\n | \r\n ||
\r\n Nghĩa trang hung táng \r\n | \r\n \r\n Nghĩa trang chôn một lần \r\n | \r\n \r\n Nghĩa trang cát táng \r\n | \r\n |
\r\n Từ hàng rào của hộ dân gần nhất \r\n | \r\n \r\n ³ 1.500 \r\n | \r\n \r\n ³ 500 \r\n | \r\n \r\n ³ 100 \r\n | \r\n
\r\n Công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung \r\n | \r\n \r\n ³ 5.000 \r\n | \r\n \r\n ³ 5.000 \r\n | \r\n \r\n ³ 3.000 \r\n | \r\n
\r\n Đường sắt, đường Quốc lộ, tỉnh lộ \r\n | \r\n \r\n ³ 300 \r\n | \r\n \r\n ³ 300 \r\n | \r\n \r\n ³ 300 \r\n | \r\n
\r\n Mép nước của các thủy vực lớn \r\n | \r\n \r\n ³ 500 \r\n | \r\n \r\n ³ 500 \r\n | \r\n \r\n ³ 100 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Khoảng cách trong bảng nêu trên được tính từ bên ngoài\r\ncông trình đến hàng rào nghĩa trang.
\r\n\r\n- Nghĩa trang đa hình táng thì lấy khoảng cách ly lớn nhất\r\ncủa loại hình táng ô nhiễm cao nhất.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu 2: Nguyên tắc chung quy hoạch tổng mặt bằng nghĩa trang đô thị
\r\n\r\n5.2.1. Các nguyên tắc chung
\r\n\r\n- Phương vị của trục cảnh quan chủ đạo phải phù hợp với vị\r\nthế địa hình khu vực.
\r\n\r\n- Tổng mặt bằng nghĩa trang đô thị phải phân các khu chức\r\nnăng rõ trong sơ đồ cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch.
\r\n\r\n- Phải khoanh vùng cụ thể cho từng khu vực chôn cất theo các\r\nhình thức táng khác nhau.
\r\n\r\n- Đáp ứng tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và yêu cầu\r\nphát triển mở rộng trong tương lai.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc, cây xanh cảnh quan tâm linh cần\r\nđược xây dựng tuân thủ các quy định về quản lý kiến trúc.
\r\n\r\n5.2.2. Nguyên tắc tổ chức không gian tổng mặt bằng
\r\n\r\n- Tổ chức không gian: Hướng chính nghĩa trang nên quay về\r\nhướng nam; hướng đông; hướng đông nam, về hướng thoáng và thấp. Bố cục chiều\r\ncao không gian cần sao cho phía sau cao hơn phía trước. Nên bố cục không gian\r\nđối xứng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng trong một nghĩa trang
\r\n\r\n+ Khu vực táng:
\r\n\r\n. Khu hung táng (các mộ phần)
\r\n\r\n. Khu chôn 1 lần (các mộ phần)
\r\n\r\n. Khu hậu hỏa táng (bao gồm địa hỏa táng và nhà lưu tro).\r\nDành cho các nghĩa trang có đài hóa thân hoàn vũ (nhà thiêu xác).
\r\n\r\n+ Khu vực dịch vụ: các công trình dịch vụ phục vụ tang lễ,\r\nthăm viếng tảo mộ; như: nhà tang lễ, nhà chờ; y tế; vệ sinh; giải khát.
\r\n\r\n+ Khu tâm linh: bàn thờ thổ địa; các vườn tâm linh; quảng\r\ntrường hành lễ trước ban thổ địa; các điểm tâm linh của từng mộ phần; cụm mộ\r\nphần (bia mộ, bàn hương, …).
\r\n\r\n+ Cây xanh, mặt nước: các mảng cây xanh chung; các mảng cây\r\nxanh, vườn hoa của các khu nghĩa trang thành phần, cụm mộ, mộ phần; các dải cây\r\nxanh cách ly, liên hoàn với cây xanh vùng đệm.
\r\n\r\n+ Khu vực quản lý: Nhà quản trang; nhà dịch vụ xây mộ; trồng\r\nhoa, trồng cây xanh; nhà trực.
\r\n\r\n+ Các khu kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật: khu xử lý kỹ thuật\r\ncải táng; hỏa táng, lưu táng. Các công trình hạ tầng như bãi đỗ xe; trạm biến\r\náp. Trạm xử lý nước thải… và các tuyến giao thông, đường dây, đường ống kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n5.3. Yêu cầu 3: Xác định hình thức táng, chỉ tiêu sử dụng đất mộ phần trong\r\nnghĩa trang đô thị
\r\n\r\nXác định hình thức táng: Là cơ sở xác định quy mô đất đai,\r\nkiến trúc, kỹ thuật, hình thức quản lý phù hợp. Hình thức táng trong nghĩa\r\ntrang đô thị được lựa chọn phù hợp với phong tục tập quán, tín ngưỡng của nhân\r\ndân địa phương kết hợp với yêu cầu phát triển thực tế công nghệ táng hiện đại\r\ncủa đô thị.
\r\n\r\nBảng 5 - Chỉ tiêu sử dụng đất mộ\r\nphần trong nghĩa trang đô thị
\r\n\r\n\r\n Loại mộ phần \r\n | \r\n \r\n Mộ phần người lớn \r\n | \r\n \r\n Mộ trẻ em \r\n | \r\n
\r\n Mộ phần hung táng (m2/mộ phần) \r\n | \r\n \r\n 5 ¸ 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Mộ phần chôn một lần (m2/mộ phần) \r\n | \r\n \r\n 5 ¸ 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Mộ phần cát táng (m2/mộ phần) \r\n | \r\n \r\n 4 ¸ 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Ngăn lưu cốt hỏa táng (m3/ngăn) \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n
5.4. Yêu cầu 4: Xác định các yêu cầu cơ bản hệ thống hạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\n5.4.1. Giao thông
\r\n\r\n- Hệ thống đường trong nghĩa trang
\r\n\r\n+ Đường chính trong nghĩa trang: Thông thường chủ yếu dành\r\ncho phương tiện cơ giới cho nên sự lưu thông cần được nhanh chóng, an toàn và\r\nthuận tiện - Bề rộng đường phải đảm bảo tối thiểu 2 làn xe 7 m. Tùy theo quy mô\r\nnghĩa trang hai bên đường có thể có hè, dải cây xanh. Mặt đường xe chạy là đá\r\nrăm thấm nhập hoặc bê tông xi măng. Hè được lát gạch.
\r\n\r\n+ Đường nhánh: Các tuyến đường nhánh trong nghĩa trang chủ\r\nyếu dành cho người đi bộ, được xây dựng giữa các lô mộ. Bề rộng mặt cắt ngang\r\ntối thiểu là 3,5m. Mặt đường nên làm bằng bê tông, gạch hoặc đá.
\r\n\r\n+ Đường nội bộ: Được xây dựng giữa hai hàng mộ rộng từ 0,8 m\r\nđến 1 m và giữa 2 mộ liên tiếp cùng hàng khoảng 0,6m. Loại đường này nên được\r\nlát gạch.
\r\n\r\n- Sân bãi đỗ xe
\r\n\r\nTùy theo quy mô nghĩa trang mà quy mô của sân, bãi đỗ xe\r\nđược tính toán cho phù hợp. Việc bố trí phải thuận lợi và có liên hệ thuận tiện\r\nvới cổng chính đồng thời cũng góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông tại khu vực\r\nra, vào nghĩa trang.
\r\n\r\n- Quảng trường
\r\n\r\nMột quảng trường nhỏ nên được bố trí trước kỳ đài, khu tưởng\r\nniệm hay khu vực thờ cúng chung của nghĩa trang. Quảng trường cũng có thể là\r\nđiểm cuối của đường chính. Trong không gian quảng trường cần có cây xanh, tiểu\r\ncảnh kiến trúc, tượng đài, ghế đá… Quảng trường có quy mô tương ứng với quy mô\r\nnghĩa trang.
\r\n\r\n5.4.2. Qui hoạch chuẩn bị kỹ thuật
\r\n\r\n- Nguyên tắc: Tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên. Không san\r\ngạt lớn; đặc biệt khu các ô chôn cất phải là đất thổ không dùng đất đắp (đất\r\nmượn); hệ thống thoát nước mặt tận dụng tối đa độ dốc tự nhiên; tuyệt đối tránh\r\núng ngập ở mọi tần suất.
\r\n\r\n- Giải pháp: Không san gạt các khu chôn cất, an táng; hệ\r\nthống thoát nước mưa: cống, mương cần sử dụng kết cấu và vật liệu xây dựng chất\r\nlượng cao.
\r\n\r\n- Yêu cầu về thổ nhưỡng: Đất thuộc nhóm hạt có kích thước\r\nhạt từ (0,6 ¸ 2) mm; độ ẩm tốt nhất của đất là\r\n(50 - 70)%; mực nước ngầm nằm sâu với khoảng cách tối thiểu cách đáy hố chôn là\r\n(0,7 ¸ 1) m; các huyệt mộ (hố chôn địa\r\ntáng) ở độ sâu tối ưu là (1,5 ¸ 2) m; cây\r\nxanh trồng trong nghĩa trang phải là những loại cây có khả năng hấp thụ các\r\nchất hữu cơ phân hủy nhanh và quá trình hô hấp qua các lá của cây phải có tác\r\ndụng khử độc. Mật độ cây trồng từ (4-6) m2/cây. Không trồng các loại\r\ncây có quả để tránh ruồi muỗi.
\r\n\r\n5.4.3. Qui hoạch thoát nước bẩn
\r\n\r\n- Loại hình nước thải từ nghĩa trang đô thị: Nước rỉ ngầm từ\r\ncác huyệt mộ; nước thải từ nhà WC công cộng; nước thải khi có mưa rửa trôi bề\r\nmặt phủ trong nghĩa trang mang theo đất, cát và một số chất bẩn khác.
\r\n\r\n- Giải pháp: Xây dựng trạm làm sạch nước thải. Xử lý nước\r\nthải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945 : 2005 (giới hạn B); tiếp tục xử lý qua\r\nhồ sinh học trước khi xả ra ngoài khu vực nghĩa trang.
\r\n\r\n5.4.4. Qui hoạch xử lý chất thải rắn và chất thải khí
\r\n\r\n- Xử lý chất thải rắn: Tại các nơi dịch vụ và thăm viếng,\r\ncần tổ chức đặt thùng chứa rác. Hàng ngày có phương tiện thu gom đưa về nơi xử\r\nlý.
\r\n\r\n- Xử lý chất thải khí (đối với các nghĩa trang hậu hỏa\r\ntáng): nên chọn vị trí đài hóa thân hoàn vũ (lò hỏa táng) có khoảng cách xa\r\nnhất đối với khu vực cách ly gần nhất; và cuối hướng gió.
\r\n\r\n5.4.5. Qui hoạch cấp điện và chiếu sáng
\r\n\r\n- Nguồn điện: Thuộc nguồn điện của đô thị. Đối với nghĩa\r\ntrang hỏa táng cần có nguồn đặc biệt ưu tiên.
\r\n\r\n- Lưới điện: Sử dụng lưới điện 220 KV.
\r\n\r\n- Giải pháp: Mạch vòng có tiết diện nhánh chính (100 ¸ 200) mm2; nhánh rẽ XLPE có tiết diện F50 mm2.
\r\n\r\n- Chiếu sáng:
\r\n\r\n+ Sử dụng cáp ngầm, dùng đèn vàng (bóng sodium). Không sử\r\ndụng cột cao, chỉ dùng đèn thấp, đèn nấm (£\r\n0,5 m). Độ dọi £ 0,1 cdm2.
\r\n\r\n+ Nơi chiếu sáng: khu tâm linh, cổng và các trục chính
\r\n\r\n+ Riêng khu hỏa táng: theo yêu cầu của dự án riêng với công\r\nnghệ hỏa táng và công nghệ chiếu sáng phù hợp.
\r\n\r\n5.4.6. Quy hoạch cấp nước
\r\n\r\n- Nguồn: Căn cứ vào khoảng cách cụ thể từ nghĩa trang đến\r\nnguồn nước chung của đô thị và đến nguồn nước cục bộ mà lựa chọn phương án\r\nnguồn.
\r\n\r\n- Giải pháp: Mạng vòng kết hợp với mạnh nhánh F (200 ¸\r\n100) mm
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 33:2006
\r\n\r\n+ Nhân viên phục vụ 100 lít/người.ngày; khách phục vụ 5\r\nlít/người.ngày
\r\n\r\n+ Nước công cộng 60% SQSH;\r\nnước tưới cây 10 m3/ha.ngày.
\r\n\r\n6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật\r\nchủ yếu
\r\n\r\n6.1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu cơ bản trong\r\ncác đồ án quy hoạch nghĩa trang đô thị
\r\n\r\nBảng 6 - Chỉ tiêu sử dụng đất cho\r\nnghĩa trang đô thị
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hình - hạng mục chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Cấp I \r\n | \r\n \r\n Cấp II \r\n | \r\n \r\n Cấp III \r\n | \r\n \r\n Cấp IV \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu chung cho toàn nghĩa trang (bao gồm từ 2\r\n nghĩa trang thành phần trở lên) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các nghĩa trang thành phần so với tổng diện tích\r\n nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ các công trình phục vụ + công trình kỹ thuật so với\r\n tổng diện tích nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu cụ thể cho "từng nghĩa trang thành\r\n phần" \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích táng\r\n "nghĩa trang thành phần" \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích\r\n "nghĩa trang thành phần" \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích\r\n "nghĩa trang thành phần" \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ các công trình phục vụ + công trình kỹ thuật so với\r\n tổng diện tích "nghĩa trang thành phần" \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Nghĩa trang hung táng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật so\r\n với tổng diện tích nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Nghĩa trang chôn 1 lần \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 44,5 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật so\r\n với tổng diện tích nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Nghĩa trang cát táng và nghĩa trang hậu hỏa táng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các khu an táng so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất giao thông các loại so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với tổng diện tích nghĩa\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật so\r\n với tổng diện tích nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Bảng 7 - Các chỉ tiêu hệ thống hạ\r\ntầng kỹ thuật áp dụng chung cho tất cả các loại hình nghĩa trang
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Giao thông: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đi bộ xa nhất \r\n | \r\n \r\n km \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Mật độ đường chính \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 3,5 4 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Mật độ đường trung bình \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 4 5 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất giao thông \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 10 15 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cấp điện: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Công trình công cộng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 20 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng: \r\n | \r\n \r\n W/m2 sàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đường, quảng trường \r\n | \r\n \r\n kW/ha \r\n | \r\n \r\n 1,5 3,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Cây xanh, công viên \r\n | \r\n \r\n kW/ha \r\n | \r\n \r\n 1 1,2 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Cấp nước: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Nhân viên phục vụ \r\n | \r\n \r\n lít/ng.ng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Khách thăm viếng \r\n | \r\n \r\n lít/ng.ng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Tưới cây rửa đường \r\n | \r\n \r\n % Q \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Thoát nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Nhân viên phục vụ \r\n | \r\n \r\n lít/ng.ng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Khách thăm viếng \r\n | \r\n \r\n lít/ng.ng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Tưới cây rửa đường \r\n | \r\n \r\n % Q \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Thu gom chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n kg/người.ngày \r\n | \r\n \r\n 0,6 1,0 \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n Chuẩn bị kỹ thuật: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Mật độ cống \r\n | \r\n \r\n km/ha \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n VII \r\n | \r\n \r\n Môi trường: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Độ ẩm của đất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 50 70 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 15 33 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Độ sâu huyệt mộ \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 1,5 2 \r\n | \r\n
6.2. Danh mục đầu tư và chỉ tiêu KTKT cơ bản trong lập dự án\r\nxây dựng nghĩa trang đô thị
\r\n\r\n6.2.1. Khu chôn cất (an táng):
\r\n\r\n- Ô chôn cất
\r\n\r\n+ Khu chôn cất được phân chia thành các ô chôn cất khác nhau\r\nvà được giới hạn bởi các đường nhánh dành cho người đi bộ có chiều rộng tối\r\nthiểu 3,5 m. Qui mô ô chôn cất không vượt quá 200 mộ/ô đối với nghĩa trang hung\r\ntáng, nghĩa trang chôn cất một lần và không vượt quá 400 mộ/ô đối với nghĩa\r\ntrang cát táng.
\r\n\r\n+ Trong mỗi ô chôn cất, các mộ phần được phân chia thành các\r\nnhóm mộ phần giới hạn bởi các tuyến đường nội bộ có chiều rộng từ (0,8 ¸ 1,2) m. Trong từng nhóm mộ, các mộ được sắp xếp\r\nthành hàng mộ và dãy mộ có khoảng cách giữa hai hàng mộ liên tiếp là ³ 0,8 m, khoảng cách giữa hai dãy mộ liên tiếp là ³ 0,8m.
\r\n\r\n+ Tùy tập quán từng địa phương, từng dân tộc, hình thức mộ\r\nxây sẽ được thiết kế khác nhau cho phù hợp nhưng trong từng ô chôn cất phải\r\nđược qui định thống nhất về hướng mộ, bia mộ, màu sắc mộ, vật liệu xây mộ, kích\r\nthước xây mộ và kiểu dáng mộ xây.
\r\n\r\n+ Trong các ô chôn cất, đối với các nghĩa trang hung táng và\r\nnghĩa trang chôn một lần, ưu tiên chọn loại đất phù hợp cho việc phân hủy thi\r\nhài là loại đất thuộc loại nhóm hạt cát có kích thước hạt từ 0,6 - 2 mm, độ ẩm\r\ncủa đất từ 50 - 70%.
\r\n\r\n+ Các ô chôn cất trong nghĩa trang hung táng và nghĩa trang\r\nchôn cất một lần phải thiết kế đảm bảo ngăn ngừa được sự ô nhiễm môi trường\r\nnước mặt, môi trường nước ngầm do nước rỉ từ thi hài.
\r\n\r\n- Huyệt mộ: kích thước huyệt mộ được hướng dẫn trong Bảng 8\r\nvà các sơ đồ minh họa ở Hình 1 và Hình 2.
\r\n\r\nBảng 8 - Kích thước các loại huyệt\r\nmộ trong nghĩa trang đô thị
\r\n\r\nKích thước tính bằng mét
\r\n\r\n\r\n Loại mộ \r\n | \r\n \r\n Quy cách huyệt mộ \r\n | \r\n \r\n Huyệt mộ, người lớn, trẻ em \r\n | \r\n
\r\n Mộ hung táng \r\n | \r\n \r\n Dài x rộng x sâu \r\n | \r\n \r\n (2,3 ¸ 2,4) x (1 ¸ 1,2) x (1,5 ¸\r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n Mộ chôn cất một lần \r\n | \r\n \r\n Dài x rộng x sâu \r\n | \r\n \r\n (2,3 ¸ 2,4) x (1 ¸ 1,2) x (1,5 ¸\r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n Mộ cát táng \r\n | \r\n \r\n Dài x rộng x sâu \r\n | \r\n \r\n (1,2 ¸ 1,5) x (0,8\r\n ¸ 1,2) x (1,5 ¸ 2) \r\n | \r\n
\r\n Ngăn lưu cốt hỏa táng \r\n | \r\n \r\n Dài x rộng x sâu \r\n | \r\n \r\n 0,5 x 0,5 x 0,5 \r\n | \r\n
Sơ đồ minh họa
\r\n\r\nKích thước tính bằng mét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 3,5 - 5,5 m: Khoảng cách giữa các ô chôn cất (200\r\n- 400 mộ/ô)
\r\n\r\nHình 1 - Khoảng cách giữa các ô chôn\r\ncất
\r\n\r\nKích thước tính bằng mét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- (0,6 - 0,8) m: Khoảng cách giữa các mộ phần
\r\n\r\n- (1,0 - 1,2) m: Khoảng cách giữa 2 dãy mộ
\r\n\r\nHình 2: Khoảng cách giữa các mộ phần\r\nvà dãy mộ
\r\n\r\nBảng 9 - Tổng diện tích dành cho một\r\nmộ phần
\r\n\r\n(kể cả huyệt mộ và địa tĩnh xung\r\nquanh huyệt mộ)
\r\n\r\n\r\n Loại mộ \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đất một mộ phần (xem hình\r\n B) \r\n | \r\n
\r\n 1. Mộ hung táng và chôn 1 lần \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 8 m2 \r\nTối thiểu: 5 m2 \r\n | \r\n
\r\n 2. Mộ cát táng (cải táng) \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 5 m2 \r\nTối thiểu: 4 m2 \r\n | \r\n
\r\n 3. Ngăn lưu cốt hỏa táng \r\n | \r\n \r\n 0,125 m3 \r\n | \r\n
6.2.2. Danh mục hạng mục công trình cơ bản khác thuộc nghĩa\r\ntrang đô thị:
\r\n\r\nTùy điều kiện kinh phí và phong tục tập quán mà chủ đầu tư\r\ncó thể chọn lựa xây dựng một số (hoặc tất cả) các hạng mục công trình dưới đây.
\r\n\r\n- Cổng nghĩa trang: Cao tối thiểu 4,2 m; Rộng tối thiểu 6 m.
\r\n\r\n- Hàng rào xung quanh chu vi nghĩa trang (cây xanh cách ly\r\nhoặc vùng đệm có thể nằm trong hàng rào) và các bảng chỉ dẫn giao thông, vị trí\r\nbia mộ.
\r\n\r\n- Đài tưởng niệm - Quảng trường.
\r\n\r\n- Nhà tang lễ.
\r\n\r\n- Nhà tưởng niệm; khu tâm linh gồm 3 vườn: Thiên đàn; Nhân\r\nđàn; Địa đàn.
\r\n\r\n- Các tượng đài - kiến trúc nhỏ mang ý nghĩa về tín ngưỡng.
\r\n\r\n- Đài hóa thân hoàn vũ (nhà thiêu xác).
\r\n\r\n- Các công trình phụ trợ dịch vụ: Nhà quản trang, phòng\r\nthường trực y tế, kho dụng cụ đào huyệt, đắp mộ…; nhà ở nhân viên cán bộ ban và\r\nCBCNV đội xây dựng bia mộ; dịch vụ giải khát; nhà WC.
\r\n\r\n- Các công trình kỹ thuật: Nơi rửa hài cốt (sau hung táng,\r\ntrước khi cát táng); nơi phân tích tử thi; khu xử lý chất thải rắn (vòng hoa,\r\nquan tài sau khi táng…); trạm xử lý nước thải.
\r\n\r\n6.2.3. Một số thông số tiêu chuẩn về thiết kế các công trình
\r\n\r\n- Chiều cao tối đa của 1 ngôi mộ 2 m (kể cả phần mộ và các\r\nphần trang trí).
\r\n\r\n- Chất liệu xây dựng: Đá, bê tông, gạch.
\r\n\r\n- Tượng người quá cố có thể là bán thân hoặc nguyên mẫu,\r\nchiều cao £ 0,9 m.
\r\n\r\n- Các tượng đài điêu khắc nghệ thuật đặc trưng nghĩa trang\r\nphải phù hợp và được chính quyền địa phương phê duyệt.
\r\n\r\n- Màu sắc chủ đạo: đỏ, vàng, trắng, ghi xẫm
\r\n\r\n- Bia mộ tại khu vực nghĩa trang (trừ khu hung táng) cần\r\nthống nhất đồng loạt theo 1 mẫu của chủ nghĩa trang. Kích thước tối đa 30 cm x\r\n45 cm.
\r\n\r\n- Vách thờ, vách đặt ảnh, lư hương… cũng thống nhất theo\r\nmẫu. Chiều cao £ 2 m tính từ sân mộ.
\r\n\r\n- Tất cả các công trình thuộc nghĩa trang không bao giờ bị\r\nngập úng.
\r\n\r\n- Chiếu sáng nghĩa trang (cho khu dịch vụ, cổng và đường\r\ntrục chính): Chỉ dùng đèn bóng Sodium (ánh sáng vàng); không dùng đèn cột cao,\r\nchỉ dùng đèn thấp (£ 0,5 m) so với mặt nền hoặc đèn gắn\r\nvào các bề mặt kiến trúc; toàn bộ hệ thống dây dẫn là cáp ngầm.
\r\n\r\n- Thoát hiểm: Mỗi nghĩa trang cần bố cục ³ 2 cổng; tường rào nghĩa trang thấp £ 1,2 m; khuyến khích tạo khu vực cách ly vùng đệm\r\nquanh nghĩa trang.
\r\n\r\n- Cho người khuyết, người cao tuổi đi đưa tang, tảo mộ: Các\r\ntuyến đường trong nghĩa trang có độ dốc dọc £\r\n3%; không có giải pháp giật cấp ở các tuyến đường chính; tại khu dịch vụ, nhà\r\nchờ… đều có đường dốc nhẹ cho xe tay, xe đẩy của người khuyết tật lên xuống.
\r\n\r\nSố hiệu | TCVN7956:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2009 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | TCVN7956:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2009 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |