Số hiệu | TCVN10799:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Precast\r\nconcrete support blocks
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10799:2015 do Hội Bê tông Việt\r\nNam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui\r\nđịnh các yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử kiểm tra nghiệm thu chất lượng đối\r\nvới sản phẩm “Gối cống bê tông đúc sẵn” dùng trong các công trình hạ tầng kĩ\r\nthuật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nxây dựng trên cơ sở chấp nhận giải pháp công nghệ phù hợp cho “Dây chuyền công nghệ\r\nchế tạo các sản phẩm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong hệ thống hạ\r\ntầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường” của Công ty TNHH một thành viên Thoát nước\r\nvà Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BUSADCO) được Bộ Xây dựng ra quyết\r\nđịnh công nhận và cho phép áp dụng rộng rãi trên toàn quốc (theo Quyết định số 885/QĐ-BXD\r\nngày 30/09/2011).
\r\n\r\n\r\n\r\n
GỐI\r\nCỐNG BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
\r\n\r\nPrecast\r\nconcrete support blocks
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho gối cống bê tông đúc sẵn dùng trong lắp đặt đường ống bê tông cốt thép\r\nthoát nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau đây rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nTCVN 1651-1:2008, Thép\r\ncôt bê tông. Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
\r\n\r\nTCVN 1651-2:2008, Thép\r\ncôt bê tông. Phần 2: Thép thanh vằn.
\r\n\r\nTCVN 2682:2009, Xi\r\nmăng poóc lăng - Yêu cầu kĩ thuật.
\r\n\r\nTCVN 3105:1993, Hỗn\r\nhợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
\r\n\r\nTCVN 3118:1993, Bê\r\ntông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
\r\n\r\nTCVN 4506:2012, Nước\r\ncho bê tông và vữa - Yêu cầu kĩ thuật.
\r\n\r\nTCVN 6260:2009, Xi\r\nmăng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kĩ thuật.
\r\n\r\nTCVN 6288:1997, Dây\r\nthép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép làm cốt
\r\n\r\nTCVN 7570:2006, Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kĩ thuật
\r\n\r\nTCVN 7711:2013, Xi\r\nmăng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát - Yêu cầu kĩ thuật.
\r\n\r\nTCVN 8826:2011, Phụ\r\ngia hóa học cho bê tông.
\r\n\r\nTCVN 8827:2011,\r\nPhụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu\r\nnghiền mịn.
\r\n\r\nTCVN 9113:2012,\r\nỐng bê tông cốt thép thoát nước.
\r\n\r\nTCVN 9356:2012, Kết\r\ncấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo\r\nvệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.
\r\n\r\nTCVN 9490:2012 (ASTM\r\nC900-06), Bê tông - Xác định cường độ kéo nhổ.
\r\n\r\nTCVN 10302:2014, Phụ\r\ngia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Gối cống (Support blocks)
\r\n\r\nKhối bê tông đúc sẵn\r\nđể đỡ ống cống.
\r\n\r\n3.2. Cung tiếp xúc (Embraceable arc)
\r\n\r\nĐường cong tiếp xúc\r\ngiữa gối cống và ống cống.
\r\n\r\n3.3. Góc tiếp xúc (Embraceable angle)
\r\n\r\nGóc ôm cung tiếp xúc\r\ntính từ tâm ống cống.
\r\n\r\n3.4. Chiều dày đáy (Concave limit)
\r\n\r\nKhoảng cách từ đáy\r\ngối cống tới điểm tiếp xúc thấp nhất giữa gối và ống cống.
\r\n\r\n3.5. Lô sản phẩm (Product lot)
\r\n\r\nSố lượng gối cống\r\nđược sản xuất theo cùng thiết kế kĩ thuật, cùng vật liệu, kích thước và cùng một\r\nqui trình công nghệ.
\r\n\r\n4. Phân loại, kích thước\r\ncơ bản và ký hiệu
\r\n\r\n4.1. Phân loại
\r\n\r\n4.1.1. Theo đường\r\nkính danh nghĩa ống cống
\r\n\r\nTheo đường kính danh nghĩa\r\ncủa ống cống, gối cống gồm các loại: D300, D400, D500, D600, D800, D900, D1000,\r\nD1200, D1500, D1800, D2000, D2250, D2500.
\r\n\r\n4.1.2. Theo khả năng\r\nchịu tải
\r\n\r\nTheo khả năng chịu\r\ntải, gối cống được phân thánh 2 loại:
\r\n\r\n- Gối cống chịu tải\r\nthông thường.
\r\n\r\n- Gối cống chịu tải\r\ncao.
\r\n\r\n4.2. Kích thước cơ\r\nbản
\r\n\r\nKích thước cơ bản của\r\ngối cống được thể hiện ở Hình 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nLC: Chiều dài cung tiếp\r\nxúc;
\r\n\r\nL: Chiều dài gối cống;
\r\n\r\nB: Chiều rộng gối\r\ncống;
\r\n\r\nd: Chiều dày đáy gối\r\ncống;
\r\n\r\nα: Góc tiếp xúc.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Kích thước cơ bản của gối cống
\r\n\r\n4.3. Ký hiệu
\r\n\r\nKý hiệu qui ước cho\r\ngối cống bê tông đúc sẵn được ghi theo thứ tự:
\r\n\r\n- Tên sản phẩm: G;
\r\n\r\n- Loại sản phẩm:
\r\n\r\n+ Theo đường kính\r\ndanh nghĩa ống cống bê tông cốt thép thoát nước: D300, …, D2500;
\r\n\r\n+ Theo khả năng chịu\r\ntải: T là chịu tải thông thường và C là chịu tải cao;
\r\n\r\n- Số hiệu tiêu chuẩn:\r\nTCVN 10799:2015;
\r\n\r\nVí dụ: G.D800.T.TCVN 10799:2015,\r\nlà gối cống dùng cho loại ống cống có đường kính danh nghĩa 800 mm, chịu tải\r\nthông thường, sản xuất theo TCVN10799:2015.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu về vật\r\nliệu
\r\n\r\n5.1.1. Xi măng
\r\n\r\nXi măng dùng để sản xuất\r\ngối cống là xi măng poóc lăng (PC) theo TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng\r\nhỗn hợp (PCB) theo TCVN 6260:2009.
\r\n\r\nỞ những nơi gối cống\r\ntiếp xúc với môi trường xâm thực thì sử dụng xi măng poóc lăng bền sunphát (PCSR) theo TCVN\r\n6067:2004, hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sunphát (PCBSR) theo TCVN 7711:2013.
\r\n\r\nCũng có thể sử dụng các\r\nloại xi măng khác, nhưng phải phù hợp với các tiêu chuẩn kĩ thuật quốc gia\r\ntương ứng.
\r\n\r\n5.1.2. Cốt liệu
\r\n\r\nCốt liệu lớn và nhỏ\r\nphù hợp TCVN 7570:2006, ngoài ra còn thỏa mãn các qui định của thiết kế.
\r\n\r\n5.1.3. Nước
\r\n\r\nNước trộn và bảo\r\ndưỡng bê tông phù hợp TCVN 4506:2012.
\r\n\r\n5.1.4. Phụ gia
\r\n\r\nPhụ gia các loại phù\r\nhợp TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.
\r\n\r\n5.1.5. Cốt thép
\r\n\r\nCốt thép phù hợp với\r\ncác tiêu chuẩn tương ứng sau:
\r\n\r\n- Thép thanh dùng làm\r\ncốt chịu lực phù hợp TCVN 1651-1:2008 hoặc TCVN 1651-2:2008;
\r\n\r\n- Thép cuộn kéo nguội\r\ndùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo phù hợp TCVN 6288:1997.
\r\n\r\n5.2. Bê tông
\r\n\r\nBê tông chế tạo gối\r\ncống phải đạt cường độ nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 MPa.
\r\n\r\n5.3. Yêu cầu về kích thước\r\nvà mức sai lệch cho phép
\r\n\r\n5.3.1. Kích thước
\r\n\r\nKích thước và mức sai\r\nlệch cho phép của gối cống được qui định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Kích thước cơ bản và mức sai lệch cho phép của gối cống bê tông đúc sẵn
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimet
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n gối cống \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước và mức sai lệch cho phép \r\n | \r\n |||||||
\r\n Chiều\r\n dài cung tiếp xúc*, \r\nLC \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n sai lệch cho phép \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài, \r\nL \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n sai lệch cho phép \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng, \r\nB \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n sai lệch cho phép \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày đáy, \r\nd \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n sai lệch cho phép \r\n | \r\n |
\r\n G.D300.T \r\n | \r\n \r\n 300\r\n ÷ 360 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 400\r\n ÷ 450 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n G.D400.T \r\n | \r\n \r\n 380\r\n ÷ 440 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n ÷ 560 \r\n | \r\n ||||||
\r\n G.D500.T \r\n | \r\n \r\n 460\r\n ÷ 520 \r\n | \r\n \r\n 600\r\n ÷ 650 \r\n | \r\n ||||||
\r\n G.D600.T \r\n | \r\n \r\n 540\r\n ÷ 600 \r\n | \r\n \r\n 680\r\n ÷ 740 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n ||||
\r\n G.D800.T \r\n | \r\n \r\n 750\r\n ÷ 790 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 880\r\n ÷ 900 \r\n | \r\n |||||
\r\n G.D600.C \r\n | \r\n \r\n 540\r\n ÷ 600 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 680\r\n ÷ 740 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |||
\r\n G.D800.C \r\n | \r\n \r\n 750\r\n ÷ 790 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 680\r\n ÷ 740 \r\n | \r\n |||||
\r\n G.D900.C \r\n | \r\n \r\n 850\r\n ÷ 870 \r\n | \r\n \r\n 1000\r\n ÷ 1020 \r\n | \r\n ||||||
\r\n G.D1000.C \r\n | \r\n \r\n 910\r\n ÷ 940 \r\n | \r\n \r\n 1060\r\n ÷ 1090 \r\n | \r\n ||||||
\r\n G.D1200.C \r\n | \r\n \r\n 1130\r\n ÷1230 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1305\r\n ÷ 1390 \r\n | \r\n |||||
\r\n G.D1500.C \r\n | \r\n \r\n 1400\r\n ÷1490 \r\n | \r\n \r\n 1545\r\n ÷ 1630 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |||||
\r\n G.D1800.C \r\n | \r\n \r\n 1640\r\n ÷1730 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1850\r\n ÷ 1950 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |||
\r\n G.D2000.C \r\n | \r\n \r\n 1820\r\n ÷ 1950 \r\n | \r\n \r\n 2050\r\n ÷ 2150 \r\n | \r\n ||||||
\r\n G.D2250.C \r\n | \r\n \r\n 2080\r\n ÷ 2200 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2300\r\n ÷ 2450 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n |||
\r\n G.D2500.C \r\n | \r\n \r\n 2430\r\n ÷ 2500 \r\n | \r\n \r\n 2630\r\n ÷ 2700 \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH: *Chiều\r\n dài cung tiếp xúc được xác định phù hợp tương ứng với đường kính trong danh nghĩa.\r\n và giới hạn chiều dày thành ống bê tông cốt thép thoát nước theo TCVN\r\n 9113:2012 (tham khảo Phụ lục A) Các kích thước khác sản xuất theo yêu cầu của\r\n thiết kế hoặc khách hàng. \r\n | \r\n
5.3.2. Yêu cầu về góc\r\ntiếp xúc
\r\n\r\nGóc tiếp xúc, α = 90° ± 1°.
\r\n\r\n5.3.3. Yêu cầu về\r\nchiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
\r\n\r\nChiều dày lớp bê tông\r\nbảo vệ côt thép không được nhỏ hơn 20 mm.
\r\n\r\n5.4. Yêu cầu về ngoại\r\nquan và khuyết tật cho phép
\r\n\r\n5.3.1. Độ phẳng đều\r\nbề mặt
\r\n\r\nBề mặt tiếp xúc với\r\nống cống phải phẳng đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
\r\n\r\n5.3.2. Khuyết tật do\r\nbê tông bị sứt vỡ
\r\n\r\nKhi có khuyết tật sứt\r\nvỡ bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển thì số vết sứt\r\nvỡ có góc cạnh sâu tới 15 mm, dài tới 20 mm trên bề mặt cung tiếp xúc không lớn\r\nhơn 5. Không cho phép có các vết sứt có góc cạnh sâu và dài hơn mức nêu trên.
\r\n\r\n5.3.3. Nứt bề mặt
\r\n\r\nCho phép có các vết\r\nnứt bề mặt bê tông gối cống với chiều rộng không được lớn hơn 0,1 mm. Các vết\r\nnứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
\r\n\r\n5.5. Yêu cầu về khả năng\r\nchịu tải
\r\n\r\nKhả năng chịu tải của\r\ngối cống được qui định tại Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Lực nén giới hạn theo phương pháp nén trên bệ máy với thanh truyền lực đặt tại\r\nvị trí giữa gối cống
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n gối cống \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n trọng giới hạn, kN \r\n | \r\n
\r\n G.D300.T \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n thông thường \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n G.D400.T \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n |
\r\n G.D500.T \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n |
\r\n G.D600.T \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n |
\r\n G.D800.T \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n G.D600.C \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n cao \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n G.D800.C \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n |
\r\n G.D900.C \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n |
\r\n G.D1000.C \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n |
\r\n G.D1200.C \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n |
\r\n G.D1500.C \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n |
\r\n G.D1800.C \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n |
\r\n G.D2000.C \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n |
\r\n G.D2250.C \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n |
\r\n G.D2500.C \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n
6.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n- Lấy mẫu theo lô. Cỡ\r\nlô thông thường là 300 sản phẩm. Nếu số lượng sản xuất không đủ 300 sản phẩm cũng\r\ntính là một lô đủ.
\r\n\r\n- Để kiểm tra các chỉ\r\ntiêu ngoại quan, kích thước và mức sai lệch cho phép của gối cống, mỗi lô lấy\r\nngẫu nhiên không ít hơn 3 sản phẩm.
\r\n\r\n- Khả năng chịu tải\r\nđược kiểm tra định kỳ sáu tháng một lần. Từ các lô đã sản xuất trong hạn kỳ sáu\r\ntháng sẽ lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm của một lô bất kỳ đã đạt yêu cầu về ngoại quan,\r\nkích thước và sai lệch kích thước để thử khả năng chịu tải.
\r\n\r\n6.2. Xác định cường\r\nđộ bê tông
\r\n\r\nBê tông phải được lấy\r\nmẫu, bảo dưỡng theo TCVN 3105:1993 và xác định cường độ chịu nén theo TCVN\r\n3118:1993. Khi cần thiết có thể kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông trực\r\ntiếp trên sản phẩm theo TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06).
\r\n\r\n6.3. Xác định kích thước\r\nvà mức sai lệch cho phép
\r\n\r\n6.3.1. Thiết bị, dụng\r\ncụ
\r\n\r\n- Thước kim loại hoặc thước nhựa\r\ndài 2 m, thước cuộn dài 2 m, có vạch chia 1 mm;
\r\n\r\n- Thước đo góc.
\r\n\r\n6.3.2. Cách tiến hành
\r\n\r\n- Đo chiều dài, chiều\r\nrộng, chiều dài cung tiếp xúc và chiều cao đáy của gối cống bằng thước nhựa\r\nhoặc thước cuộn.
\r\n\r\n- Đo góc tiếp xúc\r\nbằng thước đo góc.
\r\n\r\n- Đo chiều dày của lớp\r\nbê tông bảo vệ cốt thép đối với gối cống theo TCVN 9356:2012. Cũng có thể thực hiện\r\nbằng cách khoan hai lỗ trên bề mặt cong và mặt đáy cho tới cốt thép hoặc cắt\r\nngang tiết diện của gối cống rồi đo chiều dày lớp bảo vệ.
\r\n\r\n6.3.3. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nĐối chiếu các kết quả\r\nđo trung bình với các thông số thiết kế gối cống để xác định mức sai lệch cho\r\nphép như đã qui định trong 5.3. Nếu trong ba sản phẩm lấy ra kiểm tra có hơn một\r\nsản phẩm không đạt chất lượng thì lấy ba sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra\r\nlần hai. Nếu lại có hơn một sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm\r\nđó phải phân loại lại.
\r\n\r\n6.4. Xác định ngoại\r\nquan và khuyết tật cho phép
\r\n\r\n6.4.1. Thiết bị, dụng\r\ncụ
\r\n\r\n6.4.1.1. Thước kim\r\nloại\r\nhoặc thước nhựa dài 300 mm, có vạch chia 1 mm;
\r\n\r\n6.4.1.2. Thước căn lá\r\nthép\r\ndày (0,05 ÷ 0,1) mm;
\r\n\r\n6.4.1.3. Kính lúp\r\nchia độ\r\ncó độ phóng đại (5 ÷ 10) lần.
\r\n\r\n6.2.2. Cách tiến hành
\r\n\r\n- Số vết sứt vỡ được\r\nquan sát và đếm bằng mắt thường, dùng thước lá đo chiều sâu góc cạnh và chiều\r\ndài.
\r\n\r\n- Đo vết nứt bê tông:\r\nQuan sát phát hiện vết nứt bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp. Nếu có vết nứt,\r\nthì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt để xác định chiều rộng.
\r\n\r\n6.2.3. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nĐối chiếu với yêu cầu\r\nvề ngoại quan và khuyết tật cho phép của gối cống được qui định trong 5.4. Nếu\r\ntrong ba sản phẩm lấy ra kiểm tra có hơn một sản phẩm không đạt chất lượng thì\r\ntrong lô đó lại chọn ra ba mẫu khác để kiểm tra tiếp. Nếu lại có hơn một sản phẩm\r\nkhông đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải phân loại lại.
\r\n\r\n6.5. Xác định khả năng\r\nchịu tải
\r\n\r\n6.5.1. Nguyên tắc
\r\n\r\n- Khả năng chịu tải\r\ncủa gối cống được xác định bằng phương pháp nén trên bệ máy. Lực nén giới hạn\r\nkhông nhỏ hơn quy định trong Điều 5.5 và được duy trì ít nhất trong 5 min mà gối\r\ncống không bị phá hủy.
\r\n\r\n- Khi nén, sản phẩm gối\r\ncống được lắp đặt để tiếp xúc chặt chẽ với sàn máy nén và giữ cố định theo\r\nphương ngang, lực nén đặt tại điểm giữa của mặt lõm trên gối cống (Hình 3).
\r\n\r\n6.5.2. Thiết bị, dụng\r\ncụ
\r\n\r\n6.5.2.1. Máy nén thuỷ\r\nlực\r\nhoặc máy nén cơ học dùng hệ thống kích. Máy phải được lắp đồng hồ lực có\r\nthang đo phù hợp sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi (20 ÷ 80) % của giá\r\ntrị lớn nhất của thang đo lực. Độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải\r\ntrọng thử quy định;
\r\n\r\n6.5.2.2. Kính phóng\r\nđại, thước căn lá;
\r\n\r\n6.5.2.3. Tấm đệm cao\r\nsu\r\ncó độ cứng (45 ÷ 60) theo thang đo độ cứng Shore, chiều rộng ≥ 150mm;
\r\n\r\n6.5.2.4. Tấm ép cứng có mặt cong chiều rộng\r\n150 mm;
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nP - Tải trọng ép; 1\r\n- Mẫu thử;
\r\n\r\n2 - Tấm ép cứng có\r\nmặt tiếp xúc cong; 3 - Tấm đệm cao su.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Sơ đồ thử khả năng chịu tải
\r\n\r\n6.5.3. Cách tiến hành
\r\n\r\n- Lấy mẫu theo 6.1;
\r\n\r\n- Đặt gối cống cần thử\r\nlên bệ thử một cách chắc chắn, ổn định;
\r\n\r\n- Đặt tấm đệm và tấm\r\nép cứng lên điểm giữa mặt lõm trên gối cống;
\r\n\r\n- Tác dụng lực lên\r\nđiểm giữa của tấm ép cứng, tăng tải đến giá trị 10 % lực nén quy định;
\r\n\r\n- Kiểm tra độ ổn\r\nđịnh, sự tiếp xúc của toàn bộ hệ thống, đảm bảo tiếp xúc tốt.
\r\n\r\n- Tiếp tục tăng tải\r\nvới tốc độ gia tải 200 kN/min. Nếu xuất hiện vết nứt thì giữ tải trong 1 min và\r\nquan sát, đo chiều rộng vết nứt.
\r\n\r\n- Sau đó tiếp tục tăng\r\ntải tới khi đạt 75 % giá trị lực nén giới hạn thì tăng tải chậm lại với tốc độ\r\n44 kN/min. Khi đạt lực nén giới hạn thì giữ tải trọng đó trong 5 min và quan sát.\r\nNếu có vết nứt thì đo chiều rộng bằng thước căn lá. Nếu không nứt, hoặc có vết\r\nnứt chiều rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì ngừng gia tải và dừng thử.
\r\n\r\n6.5.4. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nKhi thử đến tải trọng\r\nnén giới hạn có thể xảy ra các trường hợp sau đây:
\r\n\r\n- Xuất hiện vết nứt lớn\r\nhơn quy định (chiều rộng lớn hơn 0,1 mm), thì gối cống không đạt yêu cầu về khả\r\nnăng chịu tải.
\r\n\r\n- Không xuất hiện vết\r\nnứt hoặc có vết nứt chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 0,10 mm thì gối cống đạt yêu\r\ncầu về khả năng chịu tải.
\r\n\r\nĐánh giá kết quả kiểm\r\ntra: Nếu trong hai gối cống đem thử có một gối cống trở lên không đạt yêu cầu\r\nvề khả năng chịu tải, thì phải chọn hai gối cống khác để thử tiếp. Nếu lại có\r\nmột gối cống trở lên không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải, thì các lô gối\r\ncống trong hạn kỳ sản xuất đó không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải và phải\r\nphân loại lại.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn, vận chuyển\r\nvà bảo quản
\r\n\r\n7.1. Ghi nhãn và\r\nthông tin cấp cho khách hàng
\r\n\r\na) Trên mặt ngoài gối\r\ncống, tại vị trí dễ quan sát nhất, phải ghi rõ:
\r\n\r\n- Tên, địa chỉ cơ sở\r\nsản xuất;
\r\n\r\n- Ký hiệu sản phẩm;
\r\n\r\n- Số hiệu lô sản\r\nphẩm;
\r\n\r\n- Ngày, tháng, năm\r\nsản xuất;
\r\n\r\nb) Vật liệu dùng ghi\r\nnhãn không bị hòa tan trong nước và phai màu.
\r\n\r\nc) Khi xuất xưởng\r\nphải có phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm của mỗi lô hàng, trong đó thể hiện\r\nkết quả thử các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này, cấp cho khách hàng.
\r\n\r\n7.2. Vận chuyển và\r\nbảo quản
\r\n\r\na) Gối cống được xếp theo\r\nhàng, nằm ngang, đặt trên palet, được xếp riêng theo lô sản phẩm.
\r\n\r\nb) Gối cống chỉ được\r\nphép bốc xếp, vận chuyển khi đã đạt được 70% cường độ nén theo thiết kế.
\r\n\r\nc) Gối cống phải được\r\nbốc xếp bằng thiết bị chuyên dùng hoặc phương tiện thích hợp.
\r\n\r\nd) Khi vận chuyển,\r\ngối cống phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để tránh va đập gây\r\như hỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Trích\r\ndẫn)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính trong \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày thành ống \r\n | \r\n ||
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n ÷ 80 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n 500 \r\n | \r\n |||
\r\n 600 \r\n | \r\n |||
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ÷ 100 \r\n | \r\n |
\r\n 800 \r\n | \r\n |||
\r\n 900 \r\n | \r\n |||
\r\n 1000 \r\n | \r\n |||
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 120\r\n ÷ 180 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 30 \r\n-20 \r\n | \r\n \r\n 140\r\n ÷ 200 \r\n | \r\n |
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 16 \r\n | \r\n ||
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 30 \r\n-\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 160\r\n ÷ 240 \r\n | \r\n |
\r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 35 \r\n-\r\n 25 \r\n | \r\n ||
\r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 40 \r\n-\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 240\r\n ÷ 300 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Phân loại, kích\r\nthước cơ bản và ký hiệu
\r\n\r\n4.1. Phân loại
\r\n\r\n4.2. Kích thước cơ\r\nbản
\r\n\r\n4.3. Ký hiệu
\r\n\r\n5. Yêu cầu kĩ thuật
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu về vật\r\nliệu
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu về bê\r\ntông
\r\n\r\n5.3. Yêu cầu về kích\r\nthước và mức sai lệch cho phép
\r\n\r\n5.4. Yêu cầu ngoại\r\nquan
\r\n\r\n5.5. Yêu cầu về khả\r\nnăng chịu tải
\r\n\r\n6. Phương pháp thử
\r\n\r\n6.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n6.2. Xác định cường\r\nđộ bê tông
\r\n\r\n6.3. Xác định kích\r\nthước
\r\n\r\n6.4. Xác định ngoại\r\nquan và khuyết tật cho phép
\r\n\r\n6.5. Xác định khả\r\nnăng chịu tải
\r\n\r\n7. Ghi nhãn, vận\r\nchuyển và bảo quản
\r\n\r\n7.1. Ghi nhãn và\r\nthông tin cấp cho khách hàng
\r\n\r\n7.2. Vận chuyển và\r\nbảo quản
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo)\r\nKích thước danh nghĩa và mức sai lệch cho phép của ông bê tông cốt thép thoát\r\nnước theo TCVN 9113:2012 (Trích dẫn)
\r\n\r\nSố hiệu | TCVN10799:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | TCVN10799:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |