Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Thông tư 18/2008/TT-BXD bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 18/2008/TT-BXD
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 06/10/2008
Người ký Cao Lại Quang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 18/2008/TT-BXD

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀO THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỐ 05/2007/TT-BXD NGÀY 25/7/2007 CỦA BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình vàomục 2.2.1 điểm 2 phần II Thông tư số 05/2007/TT-BXDngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng (gọi tắt là Thông tư số 05/2007/TT-BXD) như sau:

1. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ  

Khi sử dụng đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ và đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ), thì chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình được xác định như sau: 

1.1. Chi phí xây dựng xác định theo đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ

1.1.1. Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và được tổng hợp từ một nhóm các công tác xây dựng để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận của công trình.

1.1.2. Đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối lượng công tác xây dựng.

Đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và được lập trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình chi tiết.

Đơn giá xây dựng công trình chi tiết dùng để lập đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư số 05/2007/TT-BXD.

1.2. Chi phí xây dựng xác định theo đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ

1.2.1. Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây dựng chi tiết.

1.2.2. Đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư số 05/2007/TT-BXD.

1.3. Chi phí xây dựng xác định bằng phương pháp kết hợp

Trên cơ sở mức độ tổng hợp hoặc chi tiết của các khối lượng công tác xây dựng xác định theo mục 1.1 và 1.2 nói trên có thể kết hợp sử dụng cả hai loại đơn giá xây dựng công trình đầy đủ để xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình.

Chi phí xây dựng xác định theo đơn giá xây dựng công trình đầy đủ như hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.

2. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO TỔNG KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG

Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.

2.1. Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công

Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình như sau:

- Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình như mục 1.2.1 nêu trên.

- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.

- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau.

Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật liệu; số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng loại máy và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca máy thi công của công trình.

2.2. Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công

Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình.

Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định nhưkhoản a.2.2 mục 2.2.1 điểm 2 phần II Thông tư số 05/2007/TT-BXD.

Chi phí xây dựng xác định theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công như hướng dẫn tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.

3. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO SUẤT CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ HOẶC TRÊN CƠ SỞ CÔNG TRÌNH CÓ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN.

- Chi phí xây dựng công trình của các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình thông dụng, đơn giản có thể xác định trên cơ sở diện tích hoặc công suất sử dụng và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình.

- Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên cũng có thể xác định dựa trên cơ sở chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện và quy đổi các khoản mục chi phí theo đặc điểm xây dựng và thời điểm lập dự toán.

Chi phí xây dựng xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư hoặc trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện như hướng dẫn tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết.

 

 

Nơi nhận :
- Văn phòng Quốc hội;  
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, T.p trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh, T.p trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC, Viện KTXD, M.350.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Lại Quang

 

PHỤ LỤC SỐ 1

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /2008/TT-BXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)

1. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được xác định như Bảng 1.1 của Phụ lục này.

2. Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau:

GXD = (1.1)

Trong đó:

+ gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình, hạng mục công trình (i=1÷n).

BẢNG 1.1.TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG XÁC ĐỊNH THEO  ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ

Đơn vị tính: …..

Stt

Khoản mục chi phí

Cách tính

Ký hiệu

1

Chi phí xây dựng trước thuế

G

2

Thuế giá trị gia tăng

G  x TGTGT-XD

GTGT

3

Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXD

4

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công

G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD)

GXDNT

5

Tổng cộng

GXD  + GXDNT

GXD

Trong đó:

+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ:

- Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (i=1¸n).

- Di là đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.

+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ:

- Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1¸n).

- Di là đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình.

+ G: chi phí xây dựng công trình trước thuế.

+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.

+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế.

+ GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công sau thuế.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO TỔNG KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số  18 /2008/TT-BXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)

Xác định chi phí xây dựng theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được thực hiện theo trình tự:

- Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình;

- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật,… theo Bảng 2.1;

- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau;

- Xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công phù hợp với công trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng;

- Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng theo Bảng 2.2;

- Xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo Bảng 2.3.

 

BẢNG 2.1.HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG

Stt

Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị

Khối lượng

Mức hao phí

Khối lượng hao phí

Vật liệu

Nhân công

Máy

Vật liệu

Nhân công

Máy

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

001

ĐM.001

Công tác thứ 1

m3

 

 

 

 

 

 

 

 

VL.001

Cát mịn

m3

 

 

 

 

 

 

 

 

VL.002

Gạch chỉ

viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NC.001

Nhân công 3/7

công

 

 

 

 

 

 

 

 

NC.002

Nhân công 3,5/7

công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

M.001

Máy trộn vữa 80 lít

ca

 

 

 

 

 

 

 

 

M.002

Vận thăng 0,8T

ca

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

002

ĐM.002

Công tác thứ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 2.2.TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP

Đơn vị tính: …

Stt

Mã hiệu

Nội dung

Đơn vị

Khối lượng

Giá

Thành tiền

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]=[5]x[6]

I

 

Vật liệu

 

 

 

 

I.1

VL.001

Cát mịn

m3

 

 

 

I.2

VL.002

Gạch chỉ

viên

 

 

 

…

…

…

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

VL

II

 

Nhân công

 

 

 

 

II.1

NC.001

Nhân công 3/7

công

 

 

 

II.2

NC.002

Nhân công 3,5/7

công

 

 

 

…

…

…

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

NC

III

 

Máy

 

 

 

 

III.1

M.001

Máy trộn vữa 80 lít

ca

 

 

 

III.2

M.002

Vận thăng 0,8T

ca

 

 

 

…

…

…

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

M

Ghi chú:           

- Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy thi công (cột 5) được tổng hợp từ hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của toàn bộ các công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình (cột 9, cột 10, cột 11 trong Bảng 2.1).

BẢNG 2.3.TỔNG HỢP CHI PHÍ  XÂY DỰNG

STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

KÝ HIỆU

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 

 

1

Chi phí vật liệu

Lấy từ Bảng 2.2

VL

2

Chi phí nhân công

Lấy từ Bảng 2.2

NC

3

Chi phí máy thi công

Lấy từ Bảng 2.2

M

4

Chi phí trực tiếp khác

(VL+NC+M) x tỷ lệ

TT

 

Chi phí trực tiếp

VL+NC+M+TT

T

II

CHI PHÍ CHUNG

T x tỷ lệ

C

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

(T+C) x tỷ lệ

TL

 

Chi phí xây dựng trước thuế

(T+C+TL)

G

IV

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

G  x TGTGT-XD

GTGT

 

Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXD

V

CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG

G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD)

GXDNT

 

TỔNG CỘNG

GXD  + GXDNT

GXD

Trong đó:

+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo Bảng 2.4 Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD.

+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế.

+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.

+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế.

+ GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công sau thuế.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO SUẤT CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ HOẶC TRÊN CƠ SỞ CÔNG TRÌNH CÓ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /2008/TT-BXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)

1. Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình thông dụng, đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sử dụng và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp này được xác định như sau:

GXD = SXD x N + GCT-SXD

Trong đó:

+ SXD: là suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị năng lực sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.

+ N: là diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình.

+ GCT-SXD: là tổng các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị năng lực sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.

2. Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên cũng có thể xác định dựa trên cơ sở dự toán chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện và quy đổi các chi phí theo địa điểm xây dựng và thời điểm lập dự toán.

Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những công trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất của dây chuyền thiết bị, công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau.

Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp này được xác định như sau:

GXD = GXD* x HT x HKV ± GCT-XD*

Trong đó:

+ GXD*: là chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện.

+ HT: là hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán.

+ HKV: là hệ số quy đổi theo địa điểm xây dựng công trình.

+ GCT-XD*: là tổng các chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện.

Từ khóa: 18/2008/TT-BXD Thông tư 18/2008/TT-BXD Thông tư số 18/2008/TT-BXD Thông tư 18/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng Thông tư số 18/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng Thông tư 18 2008 TT BXD của Bộ Xây dựng

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 18/2008/TT-BXD
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 06/10/2008
Người ký Cao Lại Quang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 18/2008/TT-BXD
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 06/10/2008
Người ký Cao Lại Quang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.