ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đồ thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đồ thị;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp huyện Châu Đức;
- Phía Đông giáp huyện Long Điền và Đất Đỏ;
(Có bản vẽ kèm theo)
- Quy mô diện tích: khoảng 9.099,74 ha.
+ Dân số đến năm 2025: khoảng 180.000 - 200.000 người, trong đó: dân số nội thị khoảng 150.000 - 160.000 người, dân số ngoại thị khoảng 30.000 - 40.000 người.
+ Tầm nhìn đến 2050 khoảng 420.000 - 450.000 người
- Nhằm khai thác và phát huy các tiềm năng, lợi thế của thành phố Bà Rịa để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị để tạo điều kiện phát triển nhanh và vững chắc các ngành dịch vụ, đồng thời coi trọng yêu cầu phát triển bền vững, nâng cao mức sống của toàn thể nhân dân, bảo đảm công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và giữ vững quốc phòng, an ninh;
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng dịch vụ xã hội như nhà ở, y tế, giáo dục, vui chơi giải trí, TDTT,... nhằm thu hút đầu tư, cung cấp nguồn nhân lực tại chỗ và các vùng hoạt động kinh tế lân cận;
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch.
- Thành phố Bà Rịa là đô thị hành chính - chính trị, văn hóa, thương mại dịch vụ của tỉnh, giữ vai trò quan trọng để thực hiện kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và khu vực cũng như phía hành lang phát triển công thương thuộc tuyến Quốc lộ 51.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Đất khu dân dụng: 45 - 60 m2/người
- Đất cây xanh: ≥ 6 m2/người
Trong giai đoạn lập đồ án quy hoạch, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có thể được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và tính đặc thù của đô thị nhung phải đảm bảo phù hợp với quy chuẩn hiện hành.
- Rà soát tổng thể về nội dung quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2012 và tình hình thực tiễn phát triển đô thị tại thành phố Bà Rịa.
- Bổ sung các nội dung mới về thiết kế đô thị, đánh giá môi trường chiến lược, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng, hệ thống giao thông công cộng, hệ thống không gian ngầm đô thị, chiếu sáng trang trí đô thị.
- Đảm bảo tính toàn diện, sáng tỏ và gợi mở về bức tranh phát triển để triển khai các công tác tiếp theo về lập Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị thành phố Bà Rịa; xây dựng các kế hoạch, chương trình phát triển đô thị, cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện hữu, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, chi tiết trên địa bàn thành phố, hấp dẫn đầu tư, tập trung nguồn lực phát triển vào những mục tiêu ưu tiên.
- Nghiên cứu đề xuất định hướng phát triển đô thị sinh thái, công nghệ cao trong đô thị.
a) Phân tích vị trí và mối quan hệ vùng:
- Quan hệ vùng: phân tích bối cảnh quốc tế, khu vực, trong nước, vùng thành phố Hồ Chí Minh, vùng tỉnh và những ảnh hưởng qua lại của nó đối với vận hội phát triển đô thị tại thành phố Bà Rịa.
- Lược sử quá trình phát triển đô thị: lý giải nguyên nhân của sự hợp lý và bất hợp lý trong cấu trúc không gian đô thị; nhận diện di sản đô thị;
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và môi trường;
- Hiện trạng đất đai: thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá về hiện trạng sử dụng đất đai; phân tích đánh giá vấn đề nhà ở và hệ thống hạ tầng xã hội; xác định các vùng bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích văn hóa lịch sử có giá trị, hành lang kỹ thuật quốc gia, vùng khoáng sản; nhận diện các vấn đề tồn tại về khai thác, sử dụng đất; lựa chọn quỹ đất phát triển đô thị;
- Đánh giá hiện trạng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên các lĩnh vực;
c) Định hướng phát triển không gian đô thị:
- Xây dựng các chiến lược khung phù hợp với các định hướng của quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội hiện hành của vùng, tỉnh và thành phố;
- Định hướng phát triển không gian đô thị;
d) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội: đề xuất quy mô và các giải pháp phân bố hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp thành phố đảm bảo phát triển bền vững.
e) Quy hoạch sử dụng đất: xác định chức năng các khu vực; xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng; đề xuất kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn phát triển; xác định quỹ đất dự kiến xây dựng đô thị, ranh giới các khu vực đô thị và nông thôn.
- Đề xuất các giải pháp cao độ nền và thoát nước mặt trên quan điểm tôn trọng địa hình tự nhiên; đảm bảo an toàn về lũ, úng; phòng tránh các hiểm họa thiên tai...
- Giải pháp cấp nước về nguồn và mạng lưới đảm bảo sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, tái sử dụng nguồn nước.
- Giải pháp về hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động.
h) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Dự báo các tác động môi trường đối với các hoạt động phát triển đô thị dân cư, sản xuất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, giao thông, công nghiệp, cảng...đề xuất các giải pháp theo dõi, giám sát tác động môi trường của các lĩnh vực hoạt động trên.
k) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
a) Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và các quy định pháp luật hiện hành.
- Giá trị dự toán: 6.526.490.572 đồng (bằng chữ: sáu tỷ, năm trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm chín mươi ngàn, năm trăm bảy mươi hai đồng), trong đó:
+ Chi phí lập nhiệm vụ đồ án QH: 90.803.501 đồng
+ Chi phí thẩm định đồ án QH: 206.985.695 đồng
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng: 112.431.122 đồng
+ Chi phí tổ chức đấu thầu: 33.330.717 đồng
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 16.805.713 đồng
- Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách thành phố Bà Rịa.
- Tiến độ:
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Quý I/2021;
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Tư vấn lập đồ án quy hoạch: Tổ chức đấu thầu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050 đang được cập nhật.
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số hiệu | 92/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành | 2021-01-14 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-14 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |