BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2017 |
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2017 và thay thế Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, TCT Nhà nước;
- Các Sở XD;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu: VP, VKT, Vụ KTXD.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí quản lý dự án) công bố tại Quyết định này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng (không bao gồm chi phí để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư - PPP) như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt. Chi phí quản lý dự án trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu (trường hợp dự án được quản lý theo các gói thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán công trình hoặc của dự toán gói thầu. Riêng chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn bị dự án. Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này.
4. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án được thống nhất giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn quản lý dự án và các chế độ chính sách có liên quan. Trong trường hợp này, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án cộng với chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư không vượt chi phí quản lý dự án xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.
6. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,80.
8. Trường hợp tổng thầu thực hiện một số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.
Nt = Nb -
Nb - Na
Gb - Ga
- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Na: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;
10. Trường hợp dự án có quy mô chi phí (chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định này thì lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.
12. Trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án xác định theo dự toán phù hợp với nhiệm vụ quản lý dự án và các quy định hiện hành có liên quan. Trong trường hợp này chi phí quản lý dự án bao gồm cả chi phí thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án xác định không vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.
Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | ||
1 |
3,282 | 2,784 | 2,486 | 1,921 | 1,796 | 1,442 | 1,180 | 0,912 | 0,677 | 0,486 | 0,363 | 0,290 | |
2 |
3,453 | 2,930 | 2,616 | 2,021 | 1,890 | 1,518 | 1,242 | 1,071 | 0,713 | 0,512 | 0,382 | 0,305 | |
3 |
2,936 | 2,491 | 2,225 | 1,719 | 1,607 | 1,290 | 1,056 | 0,910 | 0,606 | 0,435 | 0,325 | 0,260 | |
4 |
3,108 | 2,637 | 2,355 | 1,819 | 1,701 | 1,366 | 1,118 | 0,964 | 0,642 | 0,461 | 0,344 | 0,275 | |
5 |
2,763 | 2,344 | 2,093 | 1,517 | 1,486 | 1,214 | 1,020 | 0,856 | 0,570 | 0,409 | 0,306 | 0,245 |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí tư vấn) công bố tại Quyết định này sử dụng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Định mức chi phí tư vấn được xác định theo loại công trình quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; cấp công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng. Riêng chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, của công trình, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí tư vấn theo công bố tại Quyết định này. Trường hợp vận dụng định mức chi phí tư vấn không phù hợp hoặc dự án, công trình, gói thầu có quy mô lớn hơn quy mô theo hướng dẫn tại Quyết định này thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí.
7. Chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này chưa gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15% chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.
9. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.
11. Trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện một số công việc tư vấn của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài xác định cụ thể như sau:
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước và tổ chức tư vấn nước ngoài phối hợp thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tổ chức tư vấn trong nước không vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.
12. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
14. Trường hợp lập báo cáo nghiên cứu khả thi tại địa điểm chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng của dự án với tỷ lệ 1/500 làm cơ sở để trình cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận thì chi phí lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 xác định theo định mức chi phí quy hoạch theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. Trong trường hợp này, chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,85.
1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 2 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 4 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
- Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B xác định bằng 40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này.
5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia được điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
- Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có: k = 1,15.
- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80.
7. Chi phí điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Bảng số 2: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | ||
1 |
0,668 | 0,503 | 0,376 | 0,240 | 0,161 | 0,100 | 0,086 | 0,073 | 0,050 | 0,040 | 0,026 | 0,022 | |
2 |
0,757 | 0,612 | 0,441 | 0,294 | 0,206 | 0,163 | 0,141 | 0,110 | 0,074 | 0,057 | 0,034 | 0,027 | |
3 |
0,413 | 0,345 | 0,251 | 0,177 | 0,108 | 0,071 | 0,062 | 0,053 | 0,036 | 0,029 | 0,019 | 0,016 | |
4 |
0,566 | 0,472 | 0,343 | 0,216 | 0,144 | 0,096 | 0,082 | 0,070 | 0,048 | 0,039 | 0,025 | 0,021 | |
5 |
0,431 | 0,360 | 0,262 | 0,183 | 0,112 | 0,074 | 0,065 | 0,055 | 0,038 | 0,030 | 0,020 | 0,017 |
Bảng số 3: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | ||
1 |
1,114 | 0,914 | 0,751 | 0,534 | 0,402 | 0,287 | 0,246 | 0,209 | 0,167 | 0,134 | 0,102 | 0,086 | |
2 |
1,261 | 1,112 | 0,882 | 0,654 | 0,515 | 0,466 | 0,404 | 0,315 | 0,248 | 0,189 | 0,135 | 0,107 | |
3 |
0,689 | 0,628 | 0,501 | 0,393 | 0,271 | 0,203 | 0,177 | 0,151 | 0,120 | 0,097 | 0,075 | 0,063 | |
4 |
0,943 | 0,858 | 0,685 | 0,48 | 0,361 | 0,273 | 0,234 | 0,201 | 0,161 | 0,129 | 0,100 | 0,084 | |
5 |
0,719 | 0,654 | 0,524 | 0,407 | 0,280 | 0,211 | 0,185 | 0,158 | 0,127 | 0,101 | 0,078 | 0,065 |
Bảng số 4: Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||
≤ 1 | 3 | 7 |
| ||
1 |
6,5 | 4,7 | 4,2 | 3,6 | |
2 |
6,7 | 4,8 | 4,3 | 3,8 | |
3 |
5,4 | 3,6 | 2,7 | 2,5 | |
4 |
6,2 | 4,4 | 3,9 | 3,6 | |
5 |
5,8 | 4,2 | 3,4 | 3,0 |
IV. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng
2. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (công bố từ bảng số 5 đến bảng số 14 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt.
Ctk = Cxd x Nt x k (2)
- Ctk: Chi phí thiết kế xây dựng; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
4. Chi phí thiết kế xây dựng tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng. Chi phí lập dự toán xây dựng chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế xây dựng.
5.1. Công trình sửa chữa hoặc công trình cải tạo hoặc công trình nâng cấp hoặc công trình mở rộng:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k = 1,3.
5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo, thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System): k = 1,15.
Ctk = Cxd x Nt x (0,9 x k + 0,1) (3)
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế do:
+ Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình thứ nhất: k = 1 (không điều chỉnh); công trình thứ hai: k = 0,36; công trình thứ ba trở đi: k = 0,18.
6. Khi đã áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình tại mục 11 đến mục 15 thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng theo hướng dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.
8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu thiết kế thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí thiết kế của các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên.
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ thiết kế thiết bị cơ khí công bố tại bảng TL1);
- Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình thủy lực công trình;
- Lập báo cáo tác động môi trường, lập cam kết bảo vệ môi trường;
- Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);
Chi phí để thực hiện các công việc nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng lập dự toán chi phí.
11. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng số 5: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,61 | 0,55 | 0,50 | 0,44 | - |
8.000 | 0,68 | 0,61 | 0,55 | 0,48 | - |
5.000 | 0,89 | 0,80 | 0,73 | 0,64 | - |
2.000 | 1,16 | 1,05 | 0,94 | 0,83 | - |
1.000 | 1,36 | 1,22 | 1,11 | 0,98 | - |
500 | 1,65 | 1,50 | 1,37 | 1,21 | 0,89 |
200 | 1,96 | 1,78 | 1,62 | 1,43 | 1,06 |
100 | 2,15 | 1,94 | 1,77 | 1,57 | 1,30 |
50 | 2,36 | 2,14 | 1,96 | 1,74 | 1,48 |
20 | 2,81 | 2,55 | 2,33 | 2,07 | 1,81 |
≤ 10 | 3,22 | 2,93 | 2,67 | 2,36 | 2,07 |
Bảng số 6: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,91 | 0,80 | 0,72 | 0,63 | - |
8.000 | 0,99 | 0,90 | 0,82 | 0,72 | - |
5.000 | 1,28 | 1,16 | 1,06 | 0,94 | - |
2.000 | 1,65 | 1,51 | 1,36 | 1,20 | - |
1.000 | 1,93 | 1,76 | 1,61 | 1,43 | - |
500 | 2,39 | 2,17 | 1,98 | 1,75 | 1,30 |
200 | 2,83 | 2,57 | 2,34 | 2,07 | 1,51 |
100 | 3,10 | 2,82 | 2,54 | 2,25 | 1,86 |
50 | 3,41 | 3,10 | 2,80 | 2,48 | 2,12 |
20 | 4,05 | 3,66 | 3,33 | 2,95 | 2,55 |
≤ 10 | 4,66 | 4,22 | 3,85 | 3,41 | 2,92 |
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 5, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 5.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp hành chính tương đương; nhà ga hàng không.
Bảng DD1:
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) | ≤5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 3.000 |
Tỷ lệ % | 0,6 | 0,5 | 0,45 | 0,4 | 0,36 | 0,33 | 0,28 | 0,22 | 0,16 |
Bảng số 7: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,70 | 0,58 | 0,48 | 0,42 | - |
8.000 | 0,79 | 0,65 | 0,53 | 0,47 | - |
5.000 | 0,97 | 0,80 | 0,66 | 0,58 | - |
2.000 | 1,30 | 1,09 | 0,90 | 0,79 | - |
1.000 | 1,54 | 1,28 | 1,05 | 0,93 | - |
500 | 1,76 | 1,46 | 1,20 | 1,06 | 0,83 |
200 | 1,92 | 1,60 | 1,32 | 1,17 | 0,98 |
100 | 2,13 | 1,77 | 1,46 | 1,27 | 1,14 |
50 | 2,34 | 1,93 | 1,59 | 1,40 | 1,24 |
20 | 2,73 | 2,27 | 1,86 | 1,65 | 1,47 |
≤ 10 | 2,96 | 2,47 | 2,03 | 1,78 | 1,59 |
Bảng số 8: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 1,04 | 0,88 | 0,72 | 0,64 | - |
8.000 | 1,21 | 1,02 | 0,82 | 0,72 | - |
5.000 | 1,52 | 1,26 | 1,04 | 0,91 | - |
2.000 | 2,03 | 1,70 | 1,42 | 1,25 | - |
1.000 | 2,40 | 2,01 | 1,66 | 1,47 | - |
500 | 2,75 | 2,28 | 1,90 | 1,68 | 1,22 |
200 | 3,01 | 2,50 | 2,03 | 1,79 | 1,47 |
100 | 3,32 | 2,77 | 2,24 | 1,99 | 1,72 |
50 | 3,66 | 3,02 | 2,43 | 2,16 | 1,89 |
20 | 4,27 | 3,57 | 2,90 | 2,57 | 2,25 |
≤ 10 | 4,70 | 3,87 | 3,13 | 2,78 | 2,46 |
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 7, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 60% theo định mức tại bảng số 7.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k = 1,35.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng. Trường hợp thiết kế công trình khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng nghiêng, giếng đứng) được điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, mở rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k = 1,1; cấp I: k = 1,3; các cấp còn lại: k = 1,5.
- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,44; cấp III: k = 1,59.
- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt: k = 0,64; cấp I: k = 0,76; cấp II: k = 0,85; cấp III, cấp IV: k = 0,93.
- Định mức chi phí thiết kế các công trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của phần vượt tuyến.
- Công trình sản xuất hóa chất:
- Công trình hóa mỹ phẩm: cấp II: k = 1,2; cấp III: k = 1,34.
- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,36; cấp III: k = 1,5;
4) Định mức chi phí thiết kế công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng). Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 3 bước thì định mức chi phí điều chỉnh hệ số k = 1,15.
Bảng CN1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí XD và TB
≤ 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 |
1,70 | 1,40 | 1,30 | 1,20 | 1,10 | 0,95 | 0,85 |
1,90 | 1,60 | 1,45 | 1,30 | 1,20 | 1,05 | 0,95 |
1,65 | 1,43 | 1,27 | 1,16 | 1,05 | 0,94 | 0,83 |
Bảng CN2:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Công trình | Chi phí thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 3.000 | ||
1 |
1,10 | 1,00 | 0,90 | 0,85 | 0,80 | 0,70 | 0,60 | 0,55 | 0,45 | |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Mỏ hầm lò | 0,95 1,15 | 0,85 1,00 | 0,80 0,95 | 0,75 0,90 | 0,70 0,80 | 0,60 0,75 | 0,55 0,65 | 0,50 0,60 | 0,40 0,50 |
3 |
- | - | - | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,01 | 0,96 | 0,80 | |
4 |
0,73 | 0,65 | 0,56 | 0,51 | 0,48 | 0,42 | 0,37 | 0,34 | 0,30 |
13. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng số 9: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,45 | 0,28 | 0,25 | 0,21 | - |
8.000 | 0,51 | 0,34 | 0,29 | 0,25 | - |
5.000 | 0,68 | 0,44 | 0,39 | 0,32 | - |
2.000 | 0,92 | 0,58 | 0,51 | 0,43 | - |
1.000 | 1,08 | 0,68 | 0,60 | 0,48 | 0,43 |
500 | 1,24 | 0,81 | 0,70 | 0,58 | 0,49 |
200 | 1,36 | 0,95 | 0,77 | 0,68 | 0,59 |
100 | 1,50 | 1,05 | 0,84 | 0,74 | 0,69 |
50 | 1,68 | 1,13 | 0,92 | 0,81 | 0,76 |
20 | 1,92 | 1,39 | 1,08 | 0,93 | 0,87 |
≤ 10 | 2,05 | 1,44 | 1,19 | 1,05 | 0,95 |
Bảng số 10: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,66 | 0,49 | 0,36 | 0,29 | - |
8.000 | 0,75 | 0,61 | 0,42 | 0,33 | - |
5.000 | 1,02 | 0,79 | 0,56 | 0,45 | - |
2.000 | 1,32 | 1,03 | 0,72 | 0,59 | - |
1.000 | 1,52 | 1,21 | 0,85 | 0,7 | - |
500 | 1,78 | 1,38 | 1,01 | 0,82 | 0,71 |
200 | 1,95 | 1,51 | 1,10 | 0,97 | 0,83 |
100 | 2,15 | 1,67 | 1,20 | 1,06 | 0,98 |
50 | 2,36 | 1,83 | 1,32 | 1,17 | 1,08 |
20 | 2,76 | 2,15 | 1,55 | 1,37 | 1,26 |
≤ 10 | 3,01 | 2,27 | 1,67 | 1,48 | 1,37 |
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 9, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 9.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k = 3,3.
14. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bảng số 11: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,58 | 0,52 | 0,42 | 0,37 | - |
8.000 | 0,66 | 0,59 | 0,49 | 0,43 | - |
5.000 | 0,85 | 0,77 | 0,67 | 0,59 | - |
2.000 | 1,13 | 1,02 | 0,87 | 0,77 | - |
1.000 | 1,30 | 1,17 | 1,05 | 0,90 | 0,64 |
500 | 1,54 | 1,39 | 1,22 | 1,06 | 0,80 |
200 | 1,83 | 1,66 | 1,51 | 1,24 | 1,01 |
100 | 1,98 | 1,78 | 1,61 | 1,43 | 1,12 |
50 | 2,20 | 1,99 | 1,80 | 1,60 | 1,27 |
20 | 2,60 | 2,36 | 2,14 | 1,90 | 1,52 |
≤ 10 | 2,98 | 2,70 | 2,48 | 2,20 | 1,74 |
Bảng số 12: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,83 | 0,74 | 0,58 | 0,51 | - |
8.000 | 0,95 | 0,85 | 0,69 | 0,60 | - |
5.000 | 1,22 | 1,10 | 0,96 | 0,83 | - |
2.000 | 1,58 | 1,43 | 1,25 | 1,10 | - |
1.000 | 1,87 | 1,69 | 1,48 | 1,29 | - |
500 | 2,21 | 2,00 | 1,73 | 1,52 | 1,14 |
200 | 2,60 | 2,36 | 2,15 | 1,79 | 1,41 |
100 | 2,85 | 2,57 | 2,34 | 2,07 | 1,61 |
50 | 3,17 | 2,87 | 2,62 | 2,31 | 1,82 |
20 | 3,75 | 3,40 | 3,11 | 2,76 | 2,19 |
≤ 10 | 4,29 | 3,89 | 3,53 | 3,13 | 2,48 |
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 11, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 11.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.
- Đường hầm thủy công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1; cấp II: k = 1,2; cấp III, cấp IV: k = 1,35.
Bảng TL1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | |
Cấp đặc biệt và cấp I | Cấp II, cấp III và cấp IV | |
500 | 0,75 | 0,62 |
200 | 0,89 | 0,74 |
100 | 1,07 | 0,90 |
50 | 1,42 | 1,23 |
20 | 1,46 | 1,29 |
5 | 2,53 | 2,26 |
≤ 2 | 2,89 | 2,58 |
Bảng số 13: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,43 | 0,33 | 0,29 | 0,25 | - |
8.000 | 0,48 | 0,39 | 0,34 | 0,29 | - |
5.000 | 0,61 | 0,53 | 0,47 | 0,41 | - |
2.000 | 0,83 | 0,75 | 0,66 | 0,56 | - |
1.000 | 0,97 | 0,90 | 0,78 | 0,70 | 0,58 |
500 | 1,14 | 1,04 | 0,91 | 0,80 | 0,70 |
200 | 1,36 | 1,28 | 1,13 | 0,97 | 0,80 |
100 | 1,48 | 1,38 | 1,22 | 1,07 | 0,92 |
50 | 1,63 | 1,53 | 1,36 | 1,19 | 1,01 |
20 | 1,94 | 1,83 | 1,62 | 1,39 | 1,23 |
≤ 10 | 2,22 | 2,09 | 1,86 | 1,62 | 1,45 |
Bảng số 14: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | Cấp công trình | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |
10.000 | 0,63 | 0,49 | 0,43 | 0,36 | - |
8.000 | 0,70 | 0,58 | 0,51 | 0,44 | - |
5.000 | 0,90 | 0,79 | 0,70 | 0,61 | - |
2.000 | 1,19 | 1,07 | 0,92 | 0,81 | - |
1.000 | 1,39 | 1,28 | 1,14 | 1,02 | - |
500 | 1,64 | 1,49 | 1,32 | 1,16 | 0,98 |
200 | 1,95 | 1,82 | 1,58 | 1,39 | 1,15 |
100 | 2,13 | 1,99 | 1,77 | 1,55 | 1,35 |
50 | 2,35 | 2,21 | 1,97 | 1,72 | 1,49 |
20 | 2,79 | 2,63 | 2,33 | 2,01 | 1,76 |
≤ 10 | 3,23 | 3,01 | 2,68 | 2,36 | 2,07 |
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 13, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 13.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III: k = 1,35.
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k = 1,2 của phần vượt sông.
5) Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||
≤ 5 | 10 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | |
1,83 | 1,40 | 1,30 | 1,10 | 0,95 | 0,80 | 0,70 | 0,60 | |
1,90 | 1,50 | 1,40 | 1,30 | 1,10 | 1,00 | 0,90 | 0,70 | |
2,10 | 1,60 | 1,50 | 1,35 | 1,15 | 1,05 | 0,95 | 0,80 |
- Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức tại bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
Bảng HTKT2:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||
≤ 5 | 10 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | |
1,00 | 0,75 | 0,60 | 0,50 | 0,45 | 0,35 | 0,25 | 0,15 | |
0,90 | 0,70 | 0,55 | 0,45 | 0,40 | 0,30 | 0,20 | 0,10 | |
1,35 | 0,80 | 0,60 | 0,50 | 0,40 | 0,30 | 0,20 | 0,10 | |
1,70 | 1,40 | 1,30 | 0,80 | 0,60 | 0,45 | 0,30 | 0,15 | |
2,80 | 1,75 | 1,40 | 0,90 | 0,65 | 0,50 | 0,35 | 0,20 | |
1,00 | 0,75 | 0,60 | 0,50 | 0,40 | 0,30 | 0,20 | 0,10 | |
2,15 | 1,05 | 0,85 | 0,65 | 0,55 | 0,35 | 0,25 | 0,20 | |
1,80 | 1,30 | 1,10 | 0,90 | 0,70 | 0,50 | 0,35 | 0,20 | |
1,25 | 0,70 | 0,50 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,10 |
- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60.
- Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Quyết định này. Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số k = 0,10.
1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 15 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
3. Chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán theo công bố tại Quyết định này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
Bảng số 15: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | ||
1 |
0,071 | 0,059 | 0,048 | 0,034 | 0,025 | 0,016 | 0,014 | 0,012 | 0,009 | 0,007 | 0,005 | 0,004 | |
2 |
0,098 | 0,083 | 0,067 | 0,049 | 0,037 | 0,028 | 0,025 | 0,020 | 0,015 | 0,010 | 0,007 | 0,005 | |
3 |
0,054 | 0,049 | 0,039 | 0,030 | 0,020 | 0,013 | 0,011 | 0,009 | 0,007 | 0,005 | 0,004 | 0,003 | |
4 |
0,064 | 0,058 | 0,047 | 0,033 | 0,024 | 0,015 | 0,013 | 0,011 | 0,009 | 0,006 | 0,005 | 0,004 | |
5 |
0,056 | 0,051 | 0,041 | 0,032 | 0,021 | 0,013 | 0,012 | 0,010 | 0,008 | 0,005 | 0,004 | 0,003 |
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tại bảng 15 nêu trên được phân chia như sau:
+ Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư: 35%.
Bảng số 16: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | ||
1 |
0,204 | 0,168 | 0,138 | 0,097 | 0,070 | 0,046 | 0,041 | 0,034 | 0,026 | 0,019 | 0,015 | 0,012 | |
2 |
0,281 | 0,238 | 0,190 | 0,141 | 0,107 | 0,080 | 0,070 | 0,056 | 0,044 | 0,029 | 0,020 | 0,015 | |
3 |
0,153 | 0,139 | 0,112 | 0,087 | 0,058 | 0,036 | 0,032 | 0,026 | 0,020 | 0,014 | 0,010 | 0,009 | |
4 |
0,182 | 0,167 | 0,133 | 0,094 | 0,068 | 0,044 | 0,037 | 0,032 | 0,026 | 0,017 | 0,014 | 0,010 | |
5 |
0,160 | 0,145 | 0,116 | 0,092 | 0,060 | 0,037 | 0,034 | 0,029 | 0,022 | 0,015 | 0,010 | 0,009 |
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tại bảng 16 nêu trên được phân chia như sau:
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ được bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 17 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 17 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.
Bảng số 17: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | ||
1 |
0,258 | 0,223 | 0,172 | 0,143 | 0,108 | 0,083 | 0,068 | 0,044 | 0,033 | 0,028 | 0,026 | |
2 |
0,290 | 0,252 | 0,192 | 0,146 | 0,113 | 0,087 | 0,066 | 0,053 | 0,038 | 0,031 | 0,028 | |
3 |
0,170 | 0,147 | 0,113 | 0,084 | 0,073 | 0,055 | 0,042 | 0,035 | 0,024 | 0,020 | 0,017 | |
4 |
0,189 | 0,163 | 0,125 | 0,093 | 0,073 | 0,056 | 0,043 | 0,035 | 0,026 | 0,022 | 0,019 | |
5 |
0,197 | 0,172 | 0,133 | 0,099 | 0,076 | 0,059 | 0,046 | 0,04 | 0,029 | 0,024 | 0,021 |
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 18 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 18 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.
3. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu thi công xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn; dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.
Bảng số 18: Định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | ||
1 |
0,250 | 0,219 | 0,166 | 0,140 | 0,105 | 0,077 | 0,064 | 0,043 | 0,032 | 0,027 | 0,025 | |
2 |
0,282 | 0,244 | 0,185 | 0,141 | 0,108 | 0,083 | 0,062 | 0,050 | 0,034 | 0,030 | 0,027 | |
3 |
0,166 | 0,142 | 0,106 | 0,082 | 0,069 | 0,052 | 0,041 | 0,034 | 0,021 | 0,018 | 0,016 | |
4 |
0,183 | 0,158 | 0,119 | 0,092 | 0,070 | 0,053 | 0,040 | 0,034 | 0,024 | 0,021 | 0,018 | |
5 |
0,191 | 0,166 | 0,128 | 0,095 | 0,072 | 0,056 | 0,044 | 0,037 | 0,026 | 0,022 | 0,020 |
- Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra dự toán thiết kế kỹ thuật và thẩm tra dự toán thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng dự toán theo định mức công bố tại bảng số 18.
- Chi phí thẩm tra dự toán gói thầu san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán gói thầu giao thông.
VIII. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 20 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu thi công xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
4. Trong giai đoạn xác định tổng mức đầu tư, đối với các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn, thi công xây dựng và mua sắm thiết bị công trình của dự án thì chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 19, bảng số 20 và bảng số 21 của Quyết định này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn, chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được phân chia.
6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.
Bảng số 19: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn
Chi phí tư vấn (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu tư vấn được duyệt (tỷ đồng) | ≤ 1 | 3 | 5 | 10 | 20 | 50 | 100 |
Tỷ lệ % | 0,816 | 0,583 | 0,505 | 0,389 | 0,311 | 0,176 | 0,114 |
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
Bảng số 20: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | |||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | ||
1 |
0,432 | 0,346 | 0,195 | 0,127 | 0,078 | 0,057 | 0,040 | 0,032 | |
2 |
0,549 | 0,379 | 0,211 | 0,144 | 0,096 | 0,067 | 0,052 | 0,041 | |
3 |
0,346 | 0,237 | 0,151 | 0,09 | 0,057 | 0,043 | 0,029 | 0,023 | |
4 |
0,361 | 0,302 | 0,166 | 0,094 | 0,066 | 0,046 | 0,031 | 0,026 | |
5 |
0,388 | 0,325 | 0,172 | 0,106 | 0,069 | 0,052 | 0,038 | 0,028 |
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
Bảng số 21: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí vật tư, thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | |||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | ||
1 |
0,367 | 0,346 | 0,181 | 0,113 | 0,102 | 0,081 | 0,055 | 0,043 | |
2 |
0,549 | 0,494 | 0,280 | 0,177 | 0,152 | 0,123 | 0,084 | 0,066 | |
3 |
0,261 | 0,230 | 0,131 | 0,084 | 0,074 | 0,056 | 0,040 | 0,032 | |
4 |
0,281 | 0,245 | 0,140 | 0,090 | 0,078 | 0,061 | 0,050 | 0,037 | |
5 |
0,302 | 0,260 | 0,156 | 0,102 | 0,087 | 0,069 | 0,054 | 0,041 |
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
IX. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát
2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 23 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu mua sắm vật tư thiết bị, lắp đặt thiết bị vào công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
4. Trong giai đoạn xác định tổng mức đầu tư, đối với các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của dự án thì chi phí giám sát có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 22 và bảng số 23 của Quyết định này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được phân chia.
6. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Quyết định này chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát được xác định theo quy định hiện hành.
Bảng số 22: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công xây dựng được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | ||
1 |
3,285 | 2,853 | 2,435 | 1,845 | 1,546 | 1,188 | 0,797 | 0,694 | 0,620 | 0,530 | 0,478 | |
2 |
3,508 | 3,137 | 2,559 | 2,074 | 1,604 | 1,301 | 0,823 | 0,716 | 0,640 | 0,550 | 0,493 | |
3 |
3,203 | 2,700 | 2,356 | 1,714 | 1,272 | 1,003 | 0,731 | 0,636 | 0,550 | 0,480 | 0,438 | |
4 |
2,598 | 2,292 | 2,075 | 1,545 | 1,189 | 0,950 | 0,631 | 0,550 | 0,490 | 0,420 | 0,378 | |
5 |
2,566 | 2,256 | 1,984 | 1,461 | 1,142 | 0,912 | 0,584 | 0,509 | 0,452 | 0,390 | 0,350 |
Bảng số 23: Định mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | ||
1 |
0,844 | 0,715 | 0,596 | 0,394 | 0,305 | 0,261 | 0,176 | 0,153 | 0,132 | 0,112 | 0,110 | |
2 |
1,147 | 1,005 | 0,958 | 0,811 | 0,490 | 0,422 | 0,356 | 0,309 | 0,270 | 0,230 | 0,210 | |
3 |
0,677 | 0,580 | 0,486 | 0,320 | 0,261 | 0,217 | 0,146 | 0,127 | 0,110 | 0,092 | 0,085 | |
4 |
0,718 | 0,585 | 0,520 | 0,344 | 0,276 | 0,232 | 0,159 | 0,138 | 0,120 | 0,098 | 0,091 | |
5 |
0,803 | 0,690 | 0,575 | 0,383 | 0,300 | 0,261 | 0,173 | 0,150 | 0,126 | 0,105 | 0,095 |
Bảng số 24: Định mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng
Chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu khảo sát xây dựng được duyệt (tỷ đồng) | ≤ 1 | 5 | 10 | 20 | 50 |
Tỷ lệ % | 4,072 | 3,541 | 3,079 | 2,707 | 2,381 |
1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 25 trong Quyết định này) nhân với giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
- Thời gian đầu tư xây dựng > 5 năm đến 7 năm: k = 1,1;
Bảng số 25: Định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
Giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế GTGT) được duyệt (tỷ đồng) | ≤ 100 | 300 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥ 10.000 |
Tỷ lệ % | 0,109 | 0,065 | 0,053 | 0,037 | 0,034 | 0,025 | 0,020 |
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi phí tư vấn
1.2. Nhà thầu tư vấn căn cứ phạm vi công việc tư vấn quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, điều kiện năng lực, kinh nghiệm thực tế của nhà thầu để xác định chi phí tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Dự toán chi phí tư vấn được tổng hợp như sau:
TT | Khoản mục chi phí | Diễn giải | Giá trị (đồng) | Ký hiệu |
1 |
|
| Ccg | |
2 |
Xác định theo tỷ lệ % chi phí chuyên gia tại mục 3.2 |
| Cql | |
3 |
|
| Ck | |
4 |
6% x (Ccg+Cql) |
| TN | |
5 |
% x (Ccg+Cql+TN+Ck) |
| VAT | |
6 |
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) |
| Cdp | |
| Tổng cộng: | Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
| Ctv |
3.1. Chi phí chuyên gia (Ccg); Căn cứ vào số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của chuyên gia.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị trường hoặc theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
Chi phí chuyên gia (tỷ đồng)
1 ÷
≥ 5
Tỷ lệ %
55
50
45
- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến theo nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị để thực hiện công việc tư vấn. Giá thiết bị là mức giá phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao thiết bị xác định theo quy định hiện hành.
3.4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
3.6. Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói trên.
File gốc của Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 79/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành | 2017-02-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |