ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NGHĨA TRANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu quy hoạch
b) Đối tượng nghiên cứu quy hoạch: Hệ thống nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang vùng (nếu có), cơ sở hỏa táng, trong đó tập trung vào:
- Hệ thống nghĩa trang tập trung phục vụ vùng huyện.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 là đồ án quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh, trong đó tập trung quy hoạch, bố trí hệ thống nghĩa trang phục vụ liên xã, các đô thị, vùng huyện, vùng liên huyện trên địa bàn tỉnh.
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan.
phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, khai thác sử dụng có hiệu quả về đất đai và đáp ứng yêu cầu về cảnh quan, bảo vệ môi trường
- Cụ thể hóa định hướng xây dựng nghĩa trang tỉnh Quảng Ngãi trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đáp ứng nhu cầu táng trong toàn tỉnh trong thời gian ngắn hạn và dài hạn, đồng thời phù hợp với lộ trình đóng cửa hoặc di dời các nghĩa trang hiện hữu.
xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, là cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh.
3.1. Dự báo nhu cầu táng, tỷ lệ hình thức táng, đất xây dựng nghĩa trang
TT
Khu vực
Dự báo số người tử vong qua các giai đoạn (người)
Từ 2016 - 2020
Từ 2021 - 2030
17.700
44.257
31.507
63.353
49.207
107.610
TT
Hình thức táng
Đơn vị tính
GĐ 2016- 2020
GĐ 2021- 2030
1
1.1
%
90
70
1.2
%
10
30
1.3
%
5
5
1.4
%
20
35
1.5
‰
6,0
5,8
1.6
%
1,1
1,1
2
2.1
%
100
85
2.2
%
0
15
2.3
%
3
3
2.4
%
20
25
2.5
‰
6,2
6,0
2.6
%
1,1
1,1
3
3.1
%
85
50
3.2
%
15
50
3.3
%
20
40
3.4
‰
6,2
6,0
3.5
%
1,1
1,1
4
4.1
%
100
100
4.2
%
0
10
4.3
%
10
20
4.4
‰
6,2
6,0
4.5
%
1,1
1,1
đất xây dựng nghĩa trang
TT | Khu vực | Nhu cầu đất nghĩa trang qua các giai đoạn (ha) | |
Từ 2016 - 2020 | Từ 2021 - 2030 | ||
1 |
34,6 | 80,3 | |
2 |
71,9 | 89,4 | |
| Toàn tỉnh | 106,5 | 169,7 |
3.3.1. Quy hoạch nghĩa trang
- Nghĩa trang cấp vùng tỉnh: Xây dựng mới 4 nghĩa trang cấp vùng tỉnh, với tổng diện tích 115 ha, khả năng đáp ứng diện tích đất là 211,7 ha phục vụ liên huyện, liên đô thị gồm: Nghĩa trang sinh thái Hoa viên Vĩnh Hằng, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa; Công viên nghĩa trang tại xã Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa trang Phượng Hoàng (Khu Kinh tế Dung Quất) và Nghĩa trang công viên Sơn Viên Lạc Cảnh tại xã Bình Hiệp, huyện Bình Sơn.
Nghĩa trang tập trung cấp huyện: Đến năm 2030 xây dựng 30 nghĩa trang tập trung cấp huyện, với tổng diện tích 113 ha, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất là 188,32. Phục vụ tại mỗi đô thị và cụm xã nông thôn.
(Chi tiết xem Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Đến năm 2030 tỉnh Quảng Ngãi đầu tư xây dựng mới 6 cơ sở hỏa táng, cụ thể:
Giai đoạn từ năm 2021-2030: Đầu tư xây dựng mới thêm 3 cơ sở hỏa táng gồm: Cơ sở hỏa táng đặt tại Công viên nghĩa trang tại xã Tịnh Ấn Đông (hoặc tại Công viên nghĩa trang xã Bình Hiệp), phục vụ nhu cầu hỏa táng khu vực phía Bắc thành phố Quảng Ngãi, huyện Sơn Tịnh, huyện Bình Sơn; Cơ sở hỏa táng đặt tại nghĩa trang sinh thái Hoa viên Vĩnh Hằng Đức Phổ tại xã Phổ Ninh, phục vụ nhu cầu hỏa táng của dân cư huyện Đức Phổ, huyện Mộ Đức; Cơ sở hỏa táng tại nghĩa trang thị trấn Di Lăng, thuộc tổ dân phố Cà Đáo, phục vụ huyện Sơn Hà và các huyện phụ cận.
Định hướng đến năm 2030, tỉnh Quảng Ngãi sẽ xây dựng mới 8 nhà tang lễ, nâng cấp, cải tạo 02 nhà tang lễ hiện có; cụ thể:
- Giai đoạn 2021-2030: Xây dựng mới 5 nhà tang lễ gồm: Khu Kinh tế Dung Quất xây dựng thêm nhà tang lễ tại nghĩa trang Bình Hòa, nhà tang lễ tại Công viên nghĩa trang Sơn viên Lạc Cảnh tại xã Bình Hiệp và 03 nhà tang lễ tại thị trấn Mộ Đức (huyện Mộ Đức), thị trấn Châu Ổ (huyện Bình Sơn); thị trấn Di Lăng (huyện Sơn Hà). Sau năm 2030, căn cứ theo nhu cầu sử dụng của người dân các đô thị trên địa bàn tỉnh sẽ lên kế hoạch xây dựng tiếp các nhà tang lễ tại các đô thị khác.
- Tuyên truyền sâu rộng tới các tổ chức, cá nhân liên quan, nhất là nhân dân các địa phương nơi dự kiến quy hoạch bố trí các nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng để mọi người biết, hiểu và thực hiện đúng quy hoạch.
- Thực hiện tốt việc bảo vệ chăm sóc, tu bổ các nghĩa trang, giữ vệ sinh trong các hoạt động an táng và vệ sinh môi trường trong nghĩa trang theo đúng quy định.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hợp lý để hỗ trợ, ưu đãi đầu tư nhằm huy động các nguồn lực ngoài ngân sách tham gia đầu tư phát triển hệ thống nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng theo phương thức xã hội hóa.
trong đô thị; cải tạo và khai thác sử dụng có hiệu quả quỹ đất nghĩa trang sau khi di dời, đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
(Phần chi tiết có hồ sơ Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 kèm theo)
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố, công khai quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan biết và thực hiện;
2. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm: xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức lập hoặc hướng dẫn các chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng các nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng thuộc địa bàn quản lý theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Thành ủy, Huyện ủy các huyện, thành phố;
- VPUB: PVP, các phòng N/c, CB;
- Lưu VT, CNXD.tlsáng.479
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HỆ THỐNG NGHĨA TRANG TẬP TRUNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên nghĩa trang Vị trí | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đáp ứng (ha) | Hình thức triển khai và công nghệ áp dụng | Phạm vị phục vụ /tuổi thọ | Lộ trình thực hiện | |||||
Đến 2020 | 2021 - 2030 | ||||||||||
1 |
1.1 |
10 | 20 | 40 |
2016-2025 | ||||||
1.2 |
10 | 35 | 75 |
2016-2017 | |||||||
1.3 |
15 | 30 | 40,5 |
trong KKT Dung Quất/70-100 năm | 2016-2017 | ||||||
1.4 |
15 | 30 | 56,2 |
2018-2020 | |||||||
2 |
2.1 |
5 | 10 | 10 |
| ||||||
2.1.1 |
5 | 10 | 10 |
2016-2017 | |||||||
2.2 |
5 | 15 | 18 |
| |||||||
2.2.1 |
5 | 15 | 18 |
2016-2017 | |||||||
2.3 |
5 | 10 | 40 |
| |||||||
2.3.1 |
5 | 10 | 40 |
2016-2017 | |||||||
2.4 |
7,9 | 14 | 24,5 |
| |||||||
2.4.1 | Cỏ Huê, xã Bình Long | 2,9 | 4 | 6 |
2016- 2017 | ||||||
2.4.2 |
5 | 10 | 18,5 |
2016- 2017 | |||||||
2.5 |
3 | 7 | 12 |
| |||||||
2.5.1 |
3 | 7 | 12 |
2017- 2018 | |||||||
2.6 |
2 | 4 | 7 |
| |||||||
2.6.1 |
2 | 4 | 7 |
2018- 2019 | |||||||
2.7 |
3,6 | 5,6 | 5,6 |
| |||||||
2.7.1 |
3,6 | 5,6 | 5,6 |
2016- 2017 | |||||||
III |
3.1 |
6,5 | 18 | 22,7 |
| ||||||
3.1.1 |
3,5 | 10 | 12,2 |
2016- 2017 | |||||||
3.1.2 |
3 | 8 | 10,5 |
2016- 2017 | |||||||
3.2 |
12 | 20,8 | 33 |
| |||||||
3.2.1 |
3 | 5 | 9 |
2016 | |||||||
3.2.2 |
2 | 3 | 5 |
2016 | |||||||
3.2.3 |
1,2 | 3,57 | 6 |
2016 | |||||||
3.2.4 |
4,3 | 7,3 | 10,5 |
2016 | |||||||
3.2.5 |
1,5 | 2 | 2,5 |
2016 | |||||||
3.3 |
7 | 13 | 26,6 |
| |||||||
3.3.1 |
3 | 5 | 7,5 |
2016 | |||||||
3.3.2 |
3 | 5 | 12,1 |
2016- 2017 | |||||||
3.3.3 |
1 | 3 | 7 |
2016- 2017 | |||||||
3.4 |
10 | 20 | 33 |
| |||||||
3.4.1 |
5 | 10 | 18 |
2016- 2017 | |||||||
3.4.2 |
5 | 10 | 15 |
2016- 2017 | |||||||
3.5 |
5,17 | 12,3 | 18,2 |
| |||||||
3.5.1 |
0,67 | 2,3 | 3,2 |
2016- 2017 | |||||||
3.5.2 |
4,5 | 10 | 15 |
2017- 2018 | |||||||
3.6 |
1 | 3 | 5,5 |
| |||||||
3.6.1 |
1 | 3 | 5,5 |
2016- 2017 | |||||||
3.7 |
1,3 | 4 | 9 |
| |||||||
3.7.1 |
0,8 | 2 | 5 |
2016- 2017 | |||||||
3.7.2 |
0,5 | 2 | 4 |
2016- 2017 | |||||||
3.8 |
1,5 | 3 | 6,5 |
| |||||||
3.8.1 |
0,5 | 1 | 1,5 |
2016- 2017 | |||||||
3.8.2 |
0,5 | 1 | 2 |
2016- 2017 | |||||||
3.8.3 |
0,5 | 1 | 3 |
2016- 2017 | |||||||
3.9 |
1,8 | 3 | 6 |
| |||||||
3.9.1 |
1,8 | 3 | 6 |
2016- 2017 | |||||||
3.10 |
2,8 | 5 | 10,42 |
| |||||||
3.10.1 | ườn Đào | 1 | 2 | 3,1 |
2016- 2017 | ||||||
3.10.2 |
0,8 | 1,5 | 2,32 |
2016- 2017 | |||||||
3.10.3 |
1 | 1,5 | 5 |
2016- 2017 | |||||||
3.11 |
2 | 3,5 | 6 |
| |||||||
3.11.1 |
2 | 3,5 | 6 |
2016- 2017 | |||||||
3.12 |
1,5 | 3 | 5 |
| |||||||
3.12.1 |
1,5 | 3 | 5 |
2017- 2018 | |||||||
3.13 |
1 | 1 | 2 |
| |||||||
3.13.1 |
1 | 1 | 2 |
2016- 2017 | |||||||
3.14 |
1,4 | 3,4 | 4,4 |
| |||||||
3.14.1 |
0,5 | 1,2 | 1,2 |
2016- 2017 | |||||||
3.14.2 |
0,5 | 1 | 2 |
2016-2017 | |||||||
3.14.3 |
0,4 | 1,2 | 1,2 |
2016-2017 |
File gốc của Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 545/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành | 2016-10-21 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-21 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |