THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 464/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
QUYẾT ĐỊNH:
- Phía Bắc giáp xã Ia Chía (huyện Ia Grai);
- Phía Nam giáp xã Ia Puch (huyện Chư Prông);
- Khai thác tiềm năng lợi thế vùng phía Tây của tỉnh Gia Lai, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chất lượng cuộc sống và bảo vệ môi trường.
- Phát triển đầu mối giao thương với các vùng kinh tế trong khu vực Đông Bắc Campuchia và khu vực Tây Nguyên.
- Làm cơ sở triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng để quản lý, thực hiện các dự án đầu tư trong Khu kinh tế.
- Là Khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, gồm khu phi thuế quan (khu gia công sản xuất, xuất nhập khẩu, trưng bày triển lãm, giới thiệu sản phẩm...) và khu thuế quan (công nghiệp, đô thị, dịch vụ du lịch và các trung tâm tiếp vận...) của vùng tỉnh Gia Lai.
- Là động lực phát triển kinh tế của tiểu vùng phía Tây tỉnh Gia Lai, với trọng tâm phát triển tập trung các hoạt động công nghiệp, thương mại dịch vụ, xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới, cửa khẩu giữa khu vực Đông Bắc Campuchia với khu vực Tây Nguyên và cảng biển Quy Nhơn.
- Khu vực có vị trí chiến lược về quốc phòng - an ninh của vùng Tây Nguyên và Quốc gia.
- Dự báo sơ bộ quy mô dân số: Đến năm 2030 khoảng 50.000 - 55.000 người. Đến năm 2045 khoảng 75.000 - 90.000 người;
+ Đất dân dụng đô thị: 55 - 100 m2/người.
+ Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn áp dụng theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới có tính đến các yếu tố tác động từ các khu chức năng khác thuộc Khu kinh tế.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính, lựa chọn áp dụng cho khu vực phát triển đô thị trong Khu kinh tế được phân ra theo các chức năng chính, trong đó khu vực Thị trấn Chư Ty áp dụng các chỉ tiêu cho đô thị loại IV và khu vực thị trấn cửa khẩu áp dụng các chỉ tiêu cho đô thị loại V, có xét đến các yếu tố đặc thù của khu vực quy hoạch. Khuyến khích áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế một cách phù hợp để nghiên cứu cho đồ án. Các chỉ tiêu cụ thể được xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập quy hoạch.
- Rà soát tổng thể các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trong Khu kinh tế và tình hình thực tiễn phát triển đô thị, nông thôn và các khu chức năng tại Khu kinh tế, so sánh các chỉ tiêu phát triển làm cơ sở dự báo quy hoạch.
- Phân tích các động lực mới để dự báo các nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới đảm bảo định hướng phát triển hài hòa với yêu cầu bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên, du lịch, di tích lịch sử văn hóa theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường tại khu vực.
- Đề xuất các giải pháp chiến lược để khắc phục các tồn tại bất cập trong quá trình phát triển của Khu kinh tế về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, sử dụng đất, xử lý các vấn đề môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đề xuất các giải pháp về kiểm soát kiến trúc, cảnh quan và quản lý theo quy hoạch.
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và làm rõ một số nội dung sau:
- Phân tích, đánh giá các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất; đặc điểm cảnh quan sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch... của Khu kinh tế và các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển Khu kinh tế. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và hạn chế hoặc cấm xây dựng.
- Hiện trạng dân cư, lao động, việc làm: Thống kê dân số, lao động, cơ cấu nghề nghiệp, tỷ lệ dân số, lao động (05 năm gần nhất); phân tích xu hướng phát triển dân số, tình hình phân bố dân cư (đô thị - nông thôn), các hiện tượng dịch cư, các vấn đề đô thị hóa.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội: Thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội trên địa bàn Khu kinh tế. Xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội để đáp ứng Khu kinh tế xanh, hiện đại, thông minh.
- Đánh giá tình hình triển khai, thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn; đánh giá hiện trạng đầu tư và phát triển Khu kinh tế theo quy hoạch, các đồ án quy hoạch và dự án đầu tư có liên quan đã được phê duyệt; đánh giá tình hình các dự án đang và dự kiến đầu tư.
b) Phân tích, đánh giá vai trò, vị thế, tiềm năng và động lực phát triển:
c) Định hướng phát triển không gian:
- Khu vực vành đai biên giới và vùng cấm.
- Các khu công nghiệp, khu gia công sản xuất, xuất nhập khẩu...
- Khu đô thị.
- Khu dân cư biên giới, trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn.
d) Định hướng quy hoạch sử dụng đất và các phân khu chức năng theo các giai đoạn phát triển:
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực, nhằm phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát phát triển.
- Xác định ranh giới, quỹ đất các khu chức năng, các khu vực bảo tồn tự nhiên, khai thác phục vụ sản xuất và du lịch, đất dự trữ phát triển... trên cơ sở phân bố hài hòa, đảm bảo cảnh quan, thuận lợi khi triển khai thực hiện và tuân thủ các chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, các quy định pháp luật.
- Đề xuất bố cục không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ Khu kinh tế và phân vùng chức năng. Cụ thể:
+ Nghiên cứu tổ chức không gian sinh thái; các trục không gian cảnh quan kết nối với đường đối ngoại;
- Xác định các giải pháp kiểm soát, quản lý và quy định cho từng khu vực phát triển; đề xuất tổ chức hệ thống cây xanh, mặt nước trong các khu vực xây dựng với các khu vực tự nhiên trong Khu kinh tế.
- Quy hoạch hệ thống các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bao gồm: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, tài chính, y tế, giáo dục, du lịch, văn hóa, thể dục thể thao... đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu sử dụng chung của Khu kinh tế và các khu vực lân cận theo các giai đoạn phát triển.
g) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch, phân loại, phân cấp các tuyến giao thông và đề xuất các giải pháp thiết kế cho mạng lưới giao thông nội bộ; đề xuất mạng lưới và các công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng; xác định vị trí, quy mô, số lượng các công trình đầu mối giao thông;
- Về chuẩn bị kỹ thuật: Rà soát, xác định cao độ khống chế cho các khu chức năng, tính toán ảnh hưởng của biến đổi khí hậu; đề xuất, xác định hệ thống thoát nước mưa và các lưu vực thoát nước chính, kết cấu mạng lưới cống, mương trong khu vực xây dựng tập trung của Khu kinh tế.
- Về quy hoạch cấp điện, chiếu sáng: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu sử dụng điện; đề xuất giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện; đề xuất các giải pháp sử dụng các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường như điện gió, điện mặt trời.
- Về quy hoạch thoát nước thải, thu gom xử lý chất thải rắn, nghĩa trang: Xác định chi tiêu và dự báo khối lượng thoát nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang; định hướng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn; nghĩa trang.
- Nhận diện, dự báo các yếu tố tác động đến môi trường do các hoạt động đầu tư, xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội gây ra; xác định các vùng bảo vệ thiên nhiên, vùng cảnh quan, khu vực cấm xây dựng, khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ nguồn nước, xử lý nước thải, bãi thải, vùng ảnh hưởng khói bụi, khí độc hại, tiếng ồn...
i) Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
- Đề xuất các dự án chiến lược, lộ trình và phương thức thực hiện.
- Việc lập quy hoạch xây dựng cần chú trọng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng, an ninh.
8. Nội dung và thành phần hồ sơ:
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật khác về quy hoạch và xây dựng.
Trách nhiệm các cơ quan liên quan:
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai bố trí nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí lập quy hoạch; phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai đến năm 2045 theo quy định pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Gia Lai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, KGVX, NN, NC, PL;
- Lưu: VT, CN (2b). Tuấn
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
File gốc của Quyết định 464/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 464/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 464/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2021-03-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-26 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |