THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 439/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU DU LỊCH QUỐC GIA HỒ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch
- Phía Bắc: Giáp các xã còn lại của huyện Đà Bắc.
- Phía Tây: Giáp các xã còn lại của huyện Mai Châu và giáp huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La.
b) Quy mô lập quy hoạch: 52.200 ha.
- Là khu du lịch cấp Quốc gia trọng điểm của vùng trung du miền núi phía Bắc, có sản phẩm du lịch đặc trưng, văn hóa các dân tộc và hệ sinh thái hồ Hòa Bình với các loại hình du lịch đa dạng.
- Là vùng trọng điểm phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Hòa Bình.
- Dự báo quy mô dân số: Đến năm 2030 khoảng 100.000 - 117.000 người; đến năm 2035 khoảng 130.000 - 145.000 người.
4. Định hướng phát triển không gian
Không gian phát triển Khu du lịch Hồ Hòa Bình được hình thành trên cơ sở các không gian cảnh quan đồi núi, hệ sinh thái tự nhiên, các giá trị văn hóa, tâm linh gắn liền với vùng lòng Hồ Hòa Bình; hệ thống giao thông du lịch (giao thông đường bộ và đường thủy) là cơ sở kết nối các khu vực trọng tâm; phát triển du lịch dịch vụ, hình thành các trung tâm du lịch, hậu cần tập trung và tạo không gian liên kết với không gian vùng đệm du lịch bao gồm các không gian đặc trưng:
- Không gian du lịch giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái nước: Bố trí tại xã Hiền Lương, không gian đồi Voi, đồi Đỏ tiếp giáp với không gian mặt nước và bến thuyền Hiền Lương; tổ chức các khu nghỉ núi, giải trí sinh thái tôn trọng địa hình đồi núi tự nhiên, bảo tồn và tái tạo lại các làng bản hiện trạng bản địa.
- Không gian du lịch giải trí và nghỉ dưỡng tập trung: Bố trí không gian cảnh quan tự nhiên khu vực cảng Thung Nai - bến Bình Thanh - vịnh Ngòi Hoa là không gian tổ chức các lễ hội văn hóa, chợ truyền thống, khu dịch vụ du lịch và lưu trú gắn với quần cư văn hóa bản địa và địa hình tự nhiên cảnh quan mặt nước hồ.
b) Tổ chức không gian theo các phân khu chức năng: Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình được chia thành 6 phân khu, cụ thể như sau:
+ Diện tích tự nhiên khoảng 5.220 ha, diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 1.230 ha; quy mô lưu trú khoảng 650 - 700 phòng; quy mô dân số khoảng 55.000 người.
- Phân khu 2: Khu phát triển du lịch tập trung Hiền Lương - Thanh Bình, Vầy Nưa (thuộc địa phận huyện Đà Bắc); là khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, vui chơi giải trí, thể dục thể thao gắn với mặt nước hồ, khu dân cư mới huyện Đà Bắc.
+ Định hướng phát triển: Phát triển các khu nghỉ dưỡng sinh thái gắn với cảnh quan ven hồ, khu vui chơi giải trí trên mặt nước, bến thuyền du lịch; các bản làng văn hóa gắn với du lịch cộng đồng; bổ sung thêm hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho huyện Đà Bắc và khu du lịch, phát triển một số khu dân cư mới với mô hình đô thị sinh thái. Kiểm soát kiến trúc, tầng cao tại các khu vực ven lòng hồ; khai thác địa hình cảnh quan tự nhiên để xây dựng các khu chức năng, hạn chế san gạt địa hình tự nhiên; bảo vệ hệ sinh thái rừng và các không gian tự nhiên ven lòng hồ; tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ nguồn nước mặt hồ Hòa Bình.
+ Diện tích tự nhiên khoảng 10.170 ha, đất xây dựng các khu chức năng khoảng 440 ha, quy mô lưu trú 400 - 500 phòng, quy mô dân số khoảng 9.000 người.
- Phân khu 4: Phân khu du lịch vịnh Ngòi Hoa - Thung Nai - Suối Hoa (thuộc huyện Cao Phong và Tân Lạc); là khu trung tâm dịch vụ du lịch của khu du lịch hồ Hòa Bình, trung tâm văn hóa - lễ hội, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc Mường và các dân tộc miền núi phía Bắc; là trung tâm du lịch tâm linh gắn với đền Thác Bờ.
+ Định hướng phát triển: Hình thành trung tâm văn hóa - lễ hội gắn với du lịch văn hóa Mường, phát triển các khu du lịch văn hóa, sinh thái gắn với cộng đồng các dân tộc bản địa; khu vực trung tâm phát triển các khu thương mại dịch vụ, khu ẩm thực, hình thành các tuyến đi bộ gắn với không gian quảng trường; nâng cấp hệ thống giao thông và các hệ thống cảng phục vụ du lịch. Kiểm soát kiến trúc công trình, không gian cảnh quan các khu vực ven lòng hồ và các khu dịch vụ du lịch; khai thác địa hình cảnh quan tự nhiên để xây dựng các khu chức năng; bảo vệ hệ sinh thái rừng và các không gian tự nhiên ven lòng hồ; tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ nguồn nước mặt hồ Hòa Bình.
+ Diện tích đất tự nhiên khoảng 9.540 ha, đất xây dựng các khu chức năng khoảng 480 ha; quy mô lưu trú khoảng 300 - 400 phòng; quy mô dân số khoảng 15.000 người.
- Phân khu 6: Phân khu du lịch thiên nhiên hoang dã sinh thái tự nhiên gắn với khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh (thuộc huyện Đà Bắc); là khu du lịch sinh thái gắn với bảo vệ và phát triển rừng.
+ Định hướng phát triển: phát triển du lịch cắm trại dã ngoại, xây dựng khu bách thảo, khu động vật hoang dã và nghiên cứu khoa học về động thực vật bản địa; các khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được bảo tồn và khai thác phát triển cho các hoạt động du lịch tìm hiểu thiên nhiên, phong cảnh. Kiểm soát các khu vực dân cư hiện hữu không phát triển mở rộng để tránh gây tác động đến ba loại rừng, bảo tồn nghiêm ngặt các hoạt động trong Khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Phu Canh. Tuân thủ các quy định pháp luật và luật lâm nghiệp.
Bảng quy hoạch sử dụng đất
TT | Danh mục sử dụng đất | Quy hoạch sử dụng đất | |||||
Đến 2030 | Đến 2035 | ||||||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bình quân m2/người | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bình quân m2/người | ||
|
52.200 | 100,0 |
| 52.200 | 100,0 |
| |
I |
3.681 | 7,1 |
| 4.288 | 8,2 |
| |
1 |
2.256 | 4,3 | 192,8 | 2.565 | 4,9 | 176,9 | |
1.1 |
1.820 | 3,5 | 155,6 | 1.954 | 3,7 | 134,8 | |
|
540 | 1,0 | 120,1 | 550,3 | 1,1 | 100,1 | |
|
90 | 0,2 | 43,0 | 100 | 0,2 | 40,3 | |
|
1.280 | 2,5 | 177,8 | 1.404 | 2,7 | 156,0 | |
1.2 |
40 | 0,1 | 3,4 | 81 | 0,2 | 5,6 | |
1.3 |
60 | 0,1 | 5,1 | 57 | 0,1 | 4,0 | |
1.4 |
280 | 0,5 | 23,9 | 401 | 0,8 | 27,6 | |
1.5 |
43 | 0,1 |
| 48 | 0,1 |
| |
1.6 |
12 | 0,0 |
| 23 | 0,0 |
| |
2 |
39 | 0,1 |
| 39 | 0,1 |
| |
3 |
180 | 0,3 |
| 180 | 0,3 |
| |
4 |
50 | 0,1 |
| 66 | 0,1 |
| |
5 |
700 | 1,3 |
| 836 | 1,6 |
| |
6 |
107 | 0,2 |
| 107 | 0,2 |
| |
7 |
30 | 0,1 |
| 40 | 0,1 |
| |
8 |
320 | 0,6 |
| 454 |
|
| |
II |
48.519 | 92,9 |
| 47.912 | 91,8 |
| |
1 |
9 | 0,0 |
| 9 | 0,0 |
| |
2 |
7.247 | 13,9 |
| 7.247 | 13,9 |
| |
3 |
34.204 | 65,5 |
| 34.574 | 66,2 |
| |
|
20.626 | 39,5 |
| 20.626 | 39,5 |
| |
|
309 | 0,6 |
| 309 | 0,6 |
| |
|
13.268 | 25,4 |
| 13.638 | 26,1 |
| |
4 |
1.883 | 3,6 |
| 2.383 | 4,6 |
| |
5 |
80 | 0,2 |
| 213 | 0,4 |
| |
6 |
1.540 | 3,0 |
| 1.341 | 2,6 |
| |
7 |
1.900 | 3,6 |
| 1.987 | 3,8 |
| |
8 |
1.656 | 3,2 |
| 159 | 0,3 |
|
- Khai thác và phát huy giá trị bản sắc kiến trúc truyền thống các dân tộc khu vực hồ Hòa Bình có đặc trưng và bảo tồn văn hóa lịch sử, bảo vệ cảnh quan tự nhiên; hạn chế tối đa san gạt địa hình để đảm bảo hài hòa với địa hình cảnh quan tự nhiên; hình thành không gian du lịch đặc trưng và bản sắc.
- Đối với các trung tâm du lịch và các khu du lịch đặc thù: Kết hợp hài hòa các yếu tố địa hình tự nhiên, cảnh quan khu vực nông, lâm nghiệp với cấu trúc không gian làng bản truyền thống, gắn kết với các khu dân cư lân cận.
- Kiểm soát tầng cao công trình tại khu vực thành phố Hòa Bình, đặc biệt là khu vực ven lòng hồ (chiều cao ều cao
a) Định hướng phát triển hệ thống giao thông:
+ Định hướng giao thông đối ngoại: Đầu tư mới tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, quy mô 4 làn xe; hoàn thiện giai đoạn 2 đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình, quy mô 4 làn xe; nâng cấp cải tạo quốc lộ 6 và hệ thống đường tỉnh 432, 435, 450.
- Đường thủy:
+ Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa (thuộc khu vực lòng hồ Hòa Bình) thuộc các huyện: Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc, Mai Châu, bao gồm bến hành khách và bến tổng hợp chủ yếu là các bến chợ.
- Giao thông công cộng: Tuyến xe buýt từ trung tâm thành phố Hòa Bình liên kết với các trung tâm phát triển du lịch; xây dựng tuyến cáp treo phục vụ du lịch vị trí tại khu vực núi đá thuộc xã Hòa Bình, phường Thái Bình - thành phố Hòa Bình.
b) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
- Khu vực xây mới, cao độ xây dựng khống chế lớn hơn mực nước lớn nhất của hồ Hoà Bình và mực nước lũ các con suối tối thiểu 0,3 m. Phần đô thị hiện hữu bám sát nền địa hình hiện trạng, chỉ đắp nền những khu vực ven suối có cao độ không đảm bảo.
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, tiêu thoát nước phân tán, tiêu thoát vào các trục thoát nước tự nhiên, đảm bảo thoát nước nhanh không gây ngập úng cục bộ cho các khu chức năng.
d) Định hướng cấp nước:
- Dự báo tổng nhu cầu cấp nước cho các điểm du lịch khoảng 500 - 600 m3/ngày đêm.
- Công trình đầu mối: Cải tạo nâng công suất nhà máy nước Ba Vành lên 12.000 m3/ngày đêm; nâng công suất nhà máy nước đồi Ông Tượng lên 20.000 m3/ngày đêm; các nhà máy nước công suất nhỏ từ 1.000 - 3.000 m3/ngày đêm (Toàn Sơn, Hiền Lương, Tiền Phong, Phúc Sạn, Ngòi Hoa, Trung Hòa, Thung Nai, Bình Thanh).
- Nhu cầu: Tổng công suất tính toán khu vực đến giai đoạn định hình là: 129.960 kW, tương đương 152.894 kVA.
- Lưới điện
Nâng công suất trạm 220 kV Hòa Bình từ 2 x 63 MVA thành 2 x 250 MVA. Đảm bảo hành lang an toàn các tuyến 220 kV hiện hữu: Hòa Bình - Nho Quan; Hòa Bình - Sơn Tây; Hòa Bình - Chèm; Hòa Bình - Xuân Mai; Hòa Bình - Hà Đông.
+ Cải tạo nâng cấp các tuyến trung áp, đối với khu vực trung tâm đô thị, khu du lịch được hạ ngầm; khu vực nông thôn, đồi núi đi nổi trên cột bê tông ly tâm.
- Thoát nước thải: Tổng lượng nước thải phát sinh dự báo tới năm 2035 khoảng 20.000 m3/ngày.
+ Các khu vực cụm dân cư nhỏ, làng bản hiện trạng: Xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Xử lý nước thải sơ bộ bằng nhà vệ sinh hợp quy cách sau đó bố trí các hồ sinh học xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Quản lý chất thải rắn:
- Quản lý nghĩa trang:
+ Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ ở xã, không đảm bảo khoảng an toàn cách ly: Xác định ranh giới, đóng cửa cải tạo môi trường.
- Tổng nhu cầu tính toán khu vực đến giai đoạn định hình là: 72.782 thuê bao.
- Mạng ngoại vi: Hạ ngầm toàn bộ cáp chính, cáp phân phối và cáp thuê bao. Điểm truy nhập tín hiệu, tủ cáp, hộp cáp sử dụng loại đáp ứng được các tiêu chuẩn ngành thông tin và đảm bảo mỹ quan đô thị.
a) Giải pháp cụ thể cho từng khu vực:
- Đối với khu vực nông thôn: Phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ trên nguyên tắc duy trì sự phát triển bền vững. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất, chống xói mòn, rửa trôi đất, gây suy thoái đất, nghiên cứu sử dụng mô hình tổng hợp liên kết trồng trọt và chăn nuôi, trồng trọt và thủy sản, nông lâm kết hợp, trồng trọt và du lịch sinh thái...
- Đối với khu vực đất có rừng: Quản lý có tác động bằng một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh như khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng, trồng rừng... nhằm khôi phục lại hệ sinh thái, phục hồi rừng, mở rộng phạm vi hoạt động của các loài động thực vật.
b) Giải pháp giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Thắt chặt quản lý, vận hành điều tiết hồ chứa theo đúng quy trình để bảo đảm an toàn hồ, đập và hạ du đặc biệt trong thời điểm khi lưu vực có mưa lớn, nước lũ về hồ lên cao đột ngột.
9. Các chương trình dự án ưu tiên đầu tư
Lập các quy định chặt chẽ để quản lý việc xây dựng và kiểm soát phát triển, đặc biệt tại đô thị đóng vai trò là trung tâm hỗ trợ dịch vụ du lịch như đô thị Hòa Bình và đô thị Mai Châu.
- Phát triển các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn, đặc biệt hạ tầng tại các bản làng có tiềm năng khai thác phát triển du lịch cộng đồng, nhà cộng đồng.
- Cải tạo và phát huy nguồn tài nguyên đất và tự nhiên, phát triển cộng đồng văn hóa, đào tạo kỹ năng phục vụ du lịch cho cộng đồng, thông tin du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2 từ sau năm 2025 đến 2035, đầu tư xây dựng hoàn thiện, đưa vào sử dụng các khu chức năng và quản lý phát triển theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình: Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chung xây dựng; chủ động phối hợp các bộ, ngành thực hiện và hoàn thiện theo đúng trình tự, quy định hiện hành về chuyển đổi mục đích rừng đặc dụng, sử dụng đất các đơn vị quốc phòng trong phạm vi ranh giới khu du lịch; ban hành Quy định quản lý theo Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình đến năm 2035 được duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định hiện hành; tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu du lịch theo quy định pháp luật.
- Bộ Xây dựng hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình định kỳ rà soát tình hình triển khai thực hiện quy hoạch.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng quản lý, phát triển ba loại rừng tại Khu du lịch Hồ Hòa Bình, làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 439/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2021-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-25 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |