Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2326/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 23/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hoàng Anh |
| Ngày hiệu lực | 23/12/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2326/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 23/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hoàng Anh |
| Ngày hiệu lực | 23/12/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
UỶBAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2326/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 01 năm 2005 về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2013/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Cao Bằng tại Báo cáo số 1352/BCTĐ-SXD ngày 12 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.PhêduyệtđồánQuyhoạchxâydựngvùngPhiaOắc-PhiaĐén, huyệnNguyênBình,tỉnhCaoBằnggiaiđoạn2013-2030vàtầmnhìnđếnnăm 2050, với các nộidung chủyếusauđây:
1. Tên đồ án:Quy hoạch xâydựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện NguyênBình,tỉnhCaoBằnggiaiđoạn2013- 2030và tầmnhìnđếnnăm2050.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Phạmvilậpquyhoạchbaogồmdiệntíchtựnhiêncủa1thịtrấn,3xã thuộc vùng (Thị trấn Tĩnh Túc, xã Phan Thanh, xã Thành Công, xã Quang Thành),huyệnNguyên Bình,với ranhgiới cụ thể nhưsau:
- Phía Đônggiáp: Xã TamKim,huyệnNguyênBình;
- Phía Tâygiáp: XãMaiLong,huyệnNguyênBình,tỉnhCaoBằngvà xãAnThắng,huyệnPácNặm,xãBànhTrạch,huyện Ba Bể,tỉnhBắc Kạn.
- Phía Namgiáp: XãPhúcLộc,huyệnBaBể,xãCốcĐán,huyệnNgân Sơn tỉnhBắc Kạn;
- Phía Bắc giáp: Thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, huyệnNguyênBình;
3. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:
-Triển khai thực hiện quyết định số 2107/QĐ-UBNDngày15 tháng 9 năm2009củaUỷ bannhândântỉnhphêduyệttổngthểpháttriểnkinhtếxãhội vùngPhía Oắc - Phia Đénđếnnăm2020.
-ĐưađịnhhướngpháttriểnvùngPhiaOắc-PhiaĐéntrởthànhvùngdu lịch của tỉnhvà hướngtới tầmcỡcủa Quốc gia.
-Làcơsởđểthuhútđầutưxâydựng,cácquyhoạchtrongvùngdulịch Phia Oắc - Phia Đén.
- Tạotiềnđề để thuhút các dựánđầu tưphát triển dulịch.
- Làmcơ sở quản lýđầu tư, xâydựngvà bảotồn.
- Xác lập cơ sở pháplývề quảnlýxâydựng theo quyhoạch.
-LàkhudulịchtrọngđiểmcủatỉnhCaoBằngvàhướngtớilàkhuvực du lịchsinhtháiQuốc gia.
-Làtrungtâmsảnxuấtnôngnghiệp,lâmnghiệp,tiểuthủcôngnghiệp phục vụphát triển kinhtế.
- Là hạtnhânphát triểndu lịchvề phía Tâycủa tỉnhCaoBằng.
-Làtrungtâmdulịch, dịchvụchấtlượngcaocóđiềukiệntốtvềđàotạo, nghiên cứu.
a) Dânsố:
- Dự báo đến năm 2020 đạt 13.000 người (dân số đô thị 5.500 người, chiếm42,3%;dân sốnôngthôn7.500người,chiếmtỷlệ 57,7%).
- Dự báo đến năm2030 dân số đạt 16.000 người (dân số đô thị 7.650 người,chiếmtỷlệ 46,87%; dânsố nông thôn8.450người,chiếmtỷlệ 53,12%).
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình đến năm 2020 khoảng 1,56% đến năm 2030khoảng1,58%.
b) Lao động:
Tổng dân số trong độ tuổi lao động dự báo năm 2020 là 8.060 người chiếmtỷlệ62%;năm2030là10.050ngườichiếmtỷlệ62,3%.Laođộnglàm việctrongcácngànhkinhtếđếnnăm2020là4.836người;đếnnăm2030là 6.851người.
6. Quy mô đất đai:Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có quy mô khoảng24.100ha.
7.1.VùngphíaBắc:
Gồmthị trấnTĩnhTúc và xã QuangThành, với chức năngchính là:
-Vùngpháttriểnđôthịdịch vụthươngmại,dulịch,côngnghiệptrên nềntảngthị trấnTĩnhTúc và khuvực ngã ba Cốc Bó.
-Pháttriểncácngànhcôngnghiệpgắnvớichếbiếnnônglâmsản,sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến khoáng sản,... phát triển các ngành tiểu thủ côngnghiệpgắnvớicácloạicâytrồngđặctrưng(cácsảnphẩmtretrúc,miến dong...).
7.2.VùngphíaNam:
Baogồmxã ThànhCông,vớichức năngchính là:
-Vùngpháttriểnđôthịdịchvụ(trêncơsởtrungtâmPhiaĐén)chodu lịch, thương mại, tiểu thủ công nghiệp, nghiên cứu, nghỉ dưỡng,… và sẽ là trung tâmđiềuhành chung chovùngPhia Oắc - Phia Đén.
-Vùngbảotồn,kếthừavàpháthuycácgiátrịvềlịchsử,vănhóa,cảnh quan tự nhiên và rừng nguyên sinh để khai thác phục vụ cho du lịch, nghỉ dưỡng,nghiên cứu,….
-Pháttriểncácvùngsảnxuất,chănnuôitậptrung,cungcấpnguyênliệu chongànhtiểuthủcôngnghiệpvàsảnxuấthànghóatậptrungnhưchè,mâytre đan,...cácloạicâycógiátrịcaotrongydược,pháttriểnđàngiasúc,giacầm, chế biếnlương thực thực phẩm.
7.3.VùngphíaTây:
BaogồmxãPhanThanh,vớichứcnăngchínhlàvùngbảovệ,pháthuy giátrị vềnông lâmnghiệp,sản xuất cácsản phẩmtừnông lâmnghiệp,chăn nuôitậptrung,hỗtrợchứcnăngdulịchdịchvụ,khaithácvàchếbiếnkhoáng sảnnhưngphải gắnkết với bảovệ môi trường.
8. Các vùng chức năng đặc thù:
8.1.Khu vực bảotồn:
a) Khu vực rừngđặc dụng:
Tổngdiệntíchkhurừngnguyênsinhlà:10.361ha,chứcnăngcủavùng là:
-Bảovệnguyênvẹnhệsinhtháirừng,cácgiátrịvềkhoahọc, đadạng sinh học, nguồn gien động thực vật quý hiếm,các giátrị về cảnh quan thiên nhiên.
- Du lịchsinh thái,khámphá,nghỉ dưỡngvà nghiêncứu khoa học.
b) Khu vực trồngvàcải tạo rừng:
Tổngdiệntíchrừngtrồngvàcảitạorừngtrongkhuvựcnghiêncứulà: 8.128ha,chức năngcủa vùng là:
- Vùng trồngvà tái tạolạihệ sinhthái rừng.
- Trồngcác loại câycógiá trị kinhtế cao.
- Kết hợp, hỗtrợchokhai thác, phát triểndu lịch,dịchvụ.
c) Khu vực có giá trị lịchsử,cảnhquanđặc sắc:
Chức năngcủa vùng là:
-Bảotồnvàpháthuycáckhuvựccógiátrịlịchsử(cácditíchcông trình tôn giáo,tín ngưỡng,các côngtrìnhkiến trúc lịchsửcógiá trị,...).
- Gìngiữ,cải tạovà phát huycác khu vực cógiá trị cảnhquantựnhiên và nhântạođặcsắc,đưavàokhaithácdulịch,dịchvụ(đỉnhPhiaOắc,vùngcảnh quansinhtháirừngđặctrưng,hệthốngcáccôngtrìnhcógiátrịlịchsửkiến trúc cảnhquan,...).
d) Các điểmdu lịch:
Làcácđiểmcócảnhquanđẹp,cócáccôngtrìnhtôngiáotínngưỡngvà cáccôngtrìnhcógiátrịcóthểkhaithácphụcvụdulịchnhư:khuvựcmiếu VọngCung,khuNhàĐỏ,đỉnhPhiaOắc,khuTàiSoỏng,khunuôicáhồi,khu rừngtrúc, khu trồngchè, khu trồngcâythuốc,cácbảnlàng và các sản phẩmvăn hóađậmđàbảnsắcdântộc(lễhội,sảnphẩmthủcôngtruyềnthống,cácmón ẩmthực đặc trưng,....
e) Các tuor dulịch chính:
- Tuor du lịch liênvùng:
+ Gắnkết tuor du lịchvùnghồ Ba Bể - tỉnhBắc Kạnvớidu lịchsinh thái, nghỉ dưỡngvà khámphá vùngPhia Oắc -PhiaĐén.
+GắnkếttuordulịchPhiaOắcPhiaĐén,rừngTrầnHưngĐạovớituor dulịchcủatỉnhCaoBằng-BắcPó,BảnGiốcvàdulịchthươngmạidịchvụtới các cửa khẩucủa tỉnhCaoBằng.
- Tuor du lịchnộivùng:
+Xâydựngtuordulịchdọctuyếnquốclộ34trongvùnggắnkếtdulịch thămquankhaikhoáng,chếbiếnkhoángsảntạithịtrấnTĩnhTúc(lịchsửhình thànhvàpháttriểncủamỏthiếcTĩnhTúc)vớitrungtâmthươngmạidịchvụ CốcBó(sảnxuấtmặthàngtruyềnthống, quảngbádulịchvùngPhiaĐén,dừng chânnghỉdưỡng,...).
+Tuordulịchthamquan,họctập,nghỉdưỡng,khámphá,chữabệnhvà dulịchmạohiểmtạitrungtâmdịchvụdulịchPhiaĐén-thamquanđỉnhnúi PhiaOắc(nócnhàcủaVùng)vớitrungtâm thươngmạidịchvụngãbaCốcBó. TrêntuyếnnàycònkếtnốivớimộtsốđiểmdulịchkhácnhưkhunhàĐỏ,khu nuôicáhồi,vàcácvùngcảnhquansinhtháitựnhiênđặcsắc(rừnglùn,rừng rêu,rừng nguyênsinh,sinh thái làngbản,sinhtháinông lâmnghiệp,...).
8.2. Vùngphát triển cụmcôngnghiệp và tiểu thủ côngnghiệp:
Dự kiến tổng diện tích xây dựng các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệptrongvùngđểthúcđẩysựpháttriểnkinhtếvàkhaithácgiátrịtừcác sảnvậtđịaphương,cácsảnphẩmgiátrịcaotừhệsinhtháinônglâm nghiệpđa dạngcủa vùngkhoảng 15- 30ha tại khuvực thị trấnTĩnhTúc,thị trấnPhiaĐén và thị tứCốc Bó.
8.3.Vùngphát triển nông lâmnghiệp:
a) Đối với vùngphát triểnnôngnghiệp:
Dựkiến tổng diện tích phát triển ngành nông nghiệp của vùng khoảng 3.000- 5.000ha,trongđó sẽ phát triển các môhìnhnôngnghiệp:
-Vùngđồngcỏpháttriểncácmôhìnhchănnuôiđànđạigiasúc,giacầm cógiá trị kinhtế cao.
-Pháttriểncácmôhìnhtrồnglúađặctrưngtạicáckhuvựcthunglũng, cạnhnguồnsuối,khetụthủy,...gắnvớicácthônbảnnhư:ThônCốcBó,Dẻ DừatạixãQuangThành;BìnhĐồng,TổngSinhxãPhanThanh;NậmTòng, Cốc Phường,xã ThànhCông.
-Pháttriểnvàđẩymạnhmôhìnhtrồng,sảnxuấtrau,hoaquảcógiátrị kinhtế cao, phùhợpvớiđiềukiện thổ nhưỡngkhí hậu của vùng.
-Nghiêncứupháttriểncácloạicâyydượccógiá trịkinhtếcao,phùhợp vớiđiềukiện khí hậuvà thổnhưỡngcủa vùngnhư(Tamthất,Hà thủô,....)
b) Đối với vùngphát triểnlâmnghiệp:
Tăngcườngdiệntíchchephủrừngtăngđộphủxanhtuynhiênphảitạo racácsảnphẩmhànghóađểnânggiátrịngànhlâmnghiệp.Thúcđẩycácmô hình lâm nghiệp cộng đồng phát triển bền vững vừa gia tăng thu nhập cho ngườidânvừađạtđượcmụctiêuquantrọngcủangànhlâmnghiệptrongphát triểnkinhtế và môi trườngcủa vùng.
9. Định hướng phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn:
9.1. Phát triển đô thị:
a) Địnhhướngchung:
-HệthốngđôthịcủaVùngkhôngthểtáchrờihệthốngđôthịcủatỉnh, củahuyệnvàkếthừaquyhoạchpháttriểnhệthốngđôthị,điểmdâncưnông thônđãlập,đồngthờiđềxuấtcácyếutốmớitrêncơsởxemxétcácmốiquan hệ nộingoại vùng,những thuậnlợi và khó khăn.
-Sựhìnhthànhvàpháttriểnhệthốngđôthị,điểmdâncưnôngthônphải gắnvớivùngsảnxuất,bảovệmôitrườngsinhthái.Hệthốngđôthịphảiđược phânbổhợplýđể tạosự cânbằngvàlà độnglựcthúc đẩypháttriểnkinhtếcho vùngnói riêngvà huyệnNguyênBìnhnói chung.
-Đồngthờiphảiđượckếtnốiliênhoànvớiđiểmdâncưnôngthôntrên cơsởpháttriểnđồngbộhệthốnggiaothôngQuốcgiagắnliềnvớihệthống đườngtỉnhlộ, huyệnlộ, giaothôngliênxã- thônbản,hạnchếđườngcụtkhông liênthông để tạo được nhiềuhướnggiaolưuđếnđô thị,thị tứvà các thônbản.
b) Dự báodânsốđô thị:
Dựkiếnđếnnăm2020vớiviệcgiatăngdânsốđôthị,nângcấpvàmở rộngmộtsốđôthị,...sẽtạosựchuyểndịchcơcấukinhtếtrongvùngtừnông nghiệpsangdịchvụ-dulịchvàcôngnghiệpdođótỷlệdânsốđôthịsẽgia tăng. Tổng dân số đô thị đến năm 2020 là 5.500 người và đến năm 2030 là 7.650người.
c) Môhìnhtổ chức đô thị trong vùng:
-Dođịahìnhphứctạp,lãnhthổbịchiacắtthànhnhiềutiểuvùngkhác nhaunênviệckếtnốigiữađôthịvớiđôthị,giữađôthịvớinôngthôncònkhó khănvàkhoảngcánhlớn.Ngoàira,sựhạnchếvềquỹđấtxâydựngcũnggây khókhănđếnviệcpháttriểntậptrungvàmởrộngcủađôthị.Vìvậylựachọn môhìnhpháttriểntrongvùnglàmôhìnhdạngphântánthànhcácđôthịcóquy môvừaphảivớichứcnănglàtrungtâmdịchvụdulịch-thươngmại-nông côngnghiệp,độnglực phát triểnkinhtế - xã hội cho từng tiểuvùng.
-Quymô,tínhchất,cấpđôthịgắnvớiđặcthùvàchứcnăngcủatừng vùng:
+ VùngphíaBắc (gồmthị trấnTĩnhTúc và xãQuangThành):
++Địnhhướngđếnnăm2020tổngsốđôthịlà1đôthịlàthịtrấnTĩnh Túccóvaitròlàtrungtâmdịchvụthươngmại,dulịch,pháttriểncôngnghiệp khai thác và chế biếnkhoáng sản,cơ khí sửa chữa và chế biếnnông lâmsản.
++Định hướng sau năm2030 phát triển thêmkhu vựcngãbaCốcBó thànhthịtứcóvaitròlàtrungtâmthươngmại,dịchvụhỗtrợdulịchvàquảng bádulịch,pháttriểnngànhtiểuthủcôngnghiệpgắnkếtvớicácsảnphẩm hàng hóa truyền thống củađịa phương,chế biếnnông lâmsảnđặc trưng của vùng.
+ VùngphíaNam (xãThànhCông):
++Địnhhướngđếnnăm2020sẽtậptrungpháttriểnđôthịtạiPhiaĐén trởthànhđôthịtươngđươngđôthịloại5tuynhiênmộtsốchỉtiêukinhtếkỹ thuậtđượcđầutưtrênmứctiêuchíđôthịloại5đểđảmbảođôthịlàmộttrung tâmdịchvụdulịchcủacảvùngnghiêncứu.ĐôthịnàycótínhchấtlàĐôthị thươngmạidịchvụdulịch,pháttriểntiểuthủcôngnghiệp,nghiêncứu,nghỉ dưỡng.
++Định hướng đến năm2030 đô thị PhiaĐén -PhiaOắcsẽlàđô thị trungtâmcủaVùng,cóvaitròthúcđẩypháttriểnkinhtếxãhộicủavùngPhia Oắc - Phia Đén.
d) Các đô thị dựkiếnxây dựngmới:
-Đếnnăm2020,tổngsốlà02đôthị,gồmcó:ThịtrấnTĩnhTúccóvai tròlàtrungtâmcủavùngdulịchPhiaOắc-PhiaĐénvàthịtrấnPhiaĐéncó vaitròlàtrungtâmdịchvụdulịch,thươngmại,tiểuthủcôngnghiệpcủavùng Phia Oắc - Phia Đén.
-Đếnsaunăm2030xâydựngthêmthịtứCốcBó,cóvaitròlàthịtứhỗ trợ dịchvụ dulịch, thươngmại dịchvụ,tiểu thủ côngnghiệp.
e) Tính chất vàmôhình tổchức không gian các đô thị:
-Khônggianđôthịtrongvùngđượctổchứctheomôhìnhđôthịdịchvụ dulịch-dịchvụthươngmại-tiểuthủcôngnghiệp,trongđótrọngtâmlàdu lịch.
- Các đô thị:
+ Thị trấnTĩnhTúc:
++ Cấp đô thị:Loại 5.
++Chứcnăng: Làđô thị dịch vụ tổng hợp đặcbiệt làchứcnăng công nghiệpkhai khoáng.
++ Diện tíchxâydựngđô thị khoảng90ha.
++Quymôdânsốdựkiếnđếnnăm2020khoảng4.500ngườivànăm 2030khoảng5.100người.
+ Thị trấnPhiaĐén:
++ Cấpđô thị:Loại 5.
++Chứcnăng:Làđôthịdịchvụtổnghợpđặcbiệtlàchứcnăngdịchvụ du lịch; làđô thị trung tâmcủavùng, có vai trò thúc đẩykinh tếxãhội cho vùng.
++Quymôdânsốdựkiếnđếnnăm2020khoảng1.000ngườiđếnnăm 2030khoảng2.050người.
++ Diện tíchxâydựngđô thị khoảng120ha.
f) Hệ thốngcác trungtâm:
-Trungtâmdịchvụdulịch:Xâydựng02trungtâmdịchvụdulịchcho vùngtạingãbaCốcBóvàThịtrấnPhiaĐén.Khuvựcnàysẽđầutưcáckhách sạn,nhànghỉđacấp,cáccôngtrìnhdịchvụ,thôngtinquảngbá,dịchvụđưa đón khách du lịch theo tuor nội và ngoại vùng, các công trình biểu diễn văn hóa,vănnghệgắnvớibảnsắcđặctrưngcủacácdântộctrongvùng,cáckhu vui chơi giải trí,chămsóc sức khỏe,dịchvụytế,....
-Trungtâmdịchvụthươngmại:Xâydựng03trungtâmdịchvụthương mại tại các điểm đô thị: Tĩnh Túc, Phia Đén và Cốc Bó với các công trình thươngmạidịchvụ,chợđểđảmbảocungcấphànghóachongườidânvàdần hìnhthành thị trườngvới những sảnphẩmđặc trưng của vùng.
-Trungtâm đàotạonghề:Xâydựng01trungtâm đàotạonghềchovùng tạiPhiaĐén.Đàotạocácngànhnghềphụcvụnhucầupháttriểnkinhtếtrong đó chútrọng các ngànhdịchvụ dulịch, công nghiệp,giáodục,ytế,...
- Trungtâmytế,vănhóa,thể thao:
+ Xâydựng02 trungtâmytế lớn chovùngtạiTĩnhTúc và Phia Đéngồm bệnhviệnđakhoacùngvớicáctrangthiếtbịytếhiệnđạiphụcvụkhámchữa bệnh cho người dânvà cho khách dulịch.
+Xâydựngmộttrungtâmvănhóathểthaochovùngphụcvụnhucầu vănhóa thể dục thể thaovà tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao.
9.2. Phát triển dân cư nông thôn:
a) Quy môdânsốnông thôn:
- Dựkiếndân sốnôngthôn toànvùngđếnnăm2020khoảng7.000người.
- Đếnnăm2030khoảng8.350người.
b) Tổ chức khudân cư nông thôn:
-XâydựnghoànthiệncáctrungtâmxãhiệnhữutạixãPhanThanhvà QuangThành,vớicáccôngtrìnhhạtầngxãhộivàhạtầngkỹthuậtthiếtyếu (xâymới, cải tạo trụ sở hành chính xã, trung tâmvăn hóa, câyxanh dục thể thao,nhàtrẻ,mẫugiáo,trườnghọc,chợ,trungtâmkhuyếnnông,khuyếnlâm, trạmytế,....).
-Vớicácthôn bản: xâydựng thôn bản văn hóa,có mô hình phát triển kinh tếkếthợpvớisản xuấtnônglâmnghiệp,pháttriểncácngànhnghềthủ côngtruyềnthống,làmdịchvụdulịch,....nhằmnângcaothunhập,tạonguồn sống ổn định, bềnvững chongười dân.
c) Các địnhhướngphát triển chính:
-Nângcấpcáctuyếnđườnggiaothôngtrụcchínhvàocáctrungtâmxã để tạosựgắnkết phát triểnkinh tế xã hộichung cho cả vùng.
- Xâydựng, cải tạo hệ thống giao thông thôn, bản, hệ thống cấp thoát nước, nhà vănhóa,khuvuichơi,didờichuồngtrạichănnuôiraxakhuvựcnhà ởvàtậptrungtạimộtkhuvựcđểgiảiquyếtthugomphânsúcvậtđixửlýđể đảmbảovệ sinhmôi trường.
-Didời,ổnđịnhcáchộsânsinhsốngnhỏlẻtạimộtsốkhuvựctrong vùngrừngtựnhiênđếncácthônbảncóquỹđất,cóhạtầngcơbảnđểổnđịnh đời sống chonhândânđồngthời tránh tìnhtrạng khai thác rừng trái phép,...
-Tiếnhànhđiềutrakhảosátđểdichuyểncáchộdâncưnằmtrongvùng bịảnhhưởngbởithiêntaihoặccónguycơbịảnhhưởngbởithiêntaiđếnvịtrí an toàn.
10.Định hướnghạ tầngkỹ thuật vùng:
10.1. Quyhoạch chuẩn bịkỹ thuật:
a) Địnhhướng trêndiệnrộng:
-Giảmthiểucáctaibiếnthiênnhiênvàsựcốmôitrườngbằngcácgiải pháp côngtrìnhvà phi côngtrình.
- Phát triểnkinh tế,ổnđịnhđời sống,cải thiệnmôi trường.
- Tăngcườngcông tác quảnlý.
b) Giảiphápquy hoạch:
- Giải pháp công trình:
+Xâydựnghệthốngkhítượng,thủyvăn,hệthốngthiếtbịcảnhbáosớm thiêntai(côngnghệtiêntiến),hệthốngthôngtinliênlạckếtnốivớihệthống phòngchốngthiêntaiquốc gia.
+ Lậpbảnđồdựbáo các vùng cónguycơ caovề thảmhọa tựnhiên.
+Xâydựnghệthống hồ,đậpdângvừavànhỏđểđiềutiếtnướctrong mùakhôhạnphụcvụđờisốngvàsảnxuất,tạocảnhquanchodulịchsinhthái, hạnchế xói mòn,sạt lở,...
+Xâydựngvàkiêncốhóahệthốngkênhmươngtưới,tiêunhằmkhắc phục điềukiệnđịa hìnhnhằmphát triểnkinh tế,ổnđịnhđời sống.
- Giải pháp phi công trình:
+Quyhoạchsửdụngđấthợplý:Giảm thiểusuy thoáirừngdohoạtđộng phát triển nông nghiệp.
+ Quản lý nghiêmngặt các hoạt động khai thác tài nguyên (đất, nước, rừng,khoángsản,...).
+Tăngcườngbảovệ,pháttriểnrừngđầunguồn:baogồmrừngphòng hộ,rừngđặc dụngvà rừng sảnxuất, phát triển rừng theo quyhoạch.
c)Giảiphápnềnxâydựngvàthoátnướcmặtđốivớiđôthịvàđiểmdân cư:
*Nền xây dựng:
- Xâydựng trên nguyên tắc, tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, giữ ổn địnhnền,tránhphá vỡ cânbằngsinhthái, giữmặt phủ xanh.
-Tạicáckhuvựcđịahìnhdốc,cầncảitạo:chiathềmxâydựnggiậtcấp theo địahình, đồng thờigia cố nềnvớicácdạng:taluycỏ, ta luycỏcó giacốrọ đá, khungsắt với các thềmdốc cónguycơ sạt lở cao.
-Caođộnềnxâydựngkhốngchếantoàntheođiềukiệnthuỷvăn,códự phòngảnhhưởngcủa biếnđổi khí hậu.
-Cáckhuvựcxây dựngvensuốicần đảmbảoantoàn,khôngbịngậpdo lũsuối:caođộnềnnhỏnhấtphảilớnhơn(0,5-1)msovớimựcnướcsuốicao nhất trongmùa lũ:Hxdmin>Hs.max+(0,5-1)m.
-Vớicáckhuvựcthườngxảyralũquét,cầnnângcấp,xâydựngcông trìnhcókhảnăngphòngtránhlũ,tránhxâydựngcácdạngnhàtre,nứathôsơ, thiếu an toàn.
-Tạicáckhuvựcthườngxuyêncónguycơtaibiếnvềlũquét,sạtlở:. Khixâydựngphảigiacốnền,móngcôngtrình(tườngchắn,taluy)hoặccóthể phải di chuyểnđến các khutáiđịnh cưđể ổnđịnhđời sống.
-Tạitrungtâmthịtrấn,trungtâmxãcầncónhữngcôngtrìnhmangtính cộngđồng,kếthợpchứcnăngchínhvớichứcnăngphòngtránhthiêntai:nhà Vănhóa,trườnghọc,nhà thờ,chùa....
*Thoát nước mặt:
- Hệ thống:
+ Tậndụng các trục tiêuchính là các khe và suối tựnhiên.
+Xâydựnghệthốngtuyếnthoáttheomạnggiaothông,đảmbảothoát nước triệtđể,khônggâyônhiễmmôi trường.
+Xâydựnghệthốngthoátnướcmặthoạtđộngtheochếđộtựchảy.Tại thịtrấnTĩnhtúc, dựkiếnxâydựnghệthốngthoátnướcmưariêngđểđảmbảo vệsinhmôitrường(dothịtrấncócáckhuvựckhaithác,chếbiếnkhoángsản, nhiềunguycơ ônhiễm).
+Khuvựctrungtâmcácxã:xâydựnghệthốngthoátnướcchungcho cụmdâncư,đảmbảomôitrườngvệsinhnôngthôn,thôngquacácquyhoạch nông thônmới của các xã.
+Vớicáccụmlàngnghềnướcthảisinhhoạtvàsảnxuấtcónhiềuchất hoáhọc,độchạicầnthiếtkếhệthốngcốngthoátnướcriênghoặcnửariêng, nướcnướcthảiđượctáchraxửlýđảmbảotiêuchuẩnchophépmớiđượcphép thoát chung và xả vào hệ thống chung.
+Vớicácdạngmôhìnhxâydựngphântán,nhỏlẻ,hệthốngthoátnước nênxâydựnghệthốngthoátchung,nướcthảisinhhoạtsẽđượcxửlýquacác bể tựhoại của hộgiađình sauđó sẽ thoát chung.
- Lưuvực,hướngthoát:
+Lưu vực1: có diện tích lưu vực: 2310ha,thuộcphíaĐông BắcPhia Đén,nằmtrongranhgiớithịtrấnTĩnhTúc,nướcmặtthoátrasuốiNậmKép theo hướngTây- Đông.
+Lưuvực2:nằmởphíaĐôngcủavùnglậpquyhoạch,thuộcxãQuang Thành và một phần diện tích xã Thành Công, có diện tích lưu vực: 9653ha. Hướngdòngchảyvề sôngNhiên,theo hướngTây- Đông.
+Lưuvực3:thuộcphíaTâycủavùng,thuộcphạmvixãPhanThanhvà mộtphầnxãCôngThành,códiệntíchlưuvực:13131ha, làthượngnguồncủa sôngNăng,dòng chảytheo hướngĐôngBắc-TâyNam,thoátvàosôngNăng.
10.2. Quyhoạch giao thông:
a) Hệ thốnggiaothông quốc lộ vàtỉnhlộ:
-Quốclộ34:đoạnquakhuvựcvùngđượcquyhoạchtiêuchuẩnđường cấpIII cónềnđườngBnền=12m.
-Đườngtỉnh212:đoạnquakhuvựcvùngđượcđầutưxâydựngđạtcấp Vmiềnnúi,tiếntớiđạtcấpIVmiềnnúi.Đoạnquatrungtâmxã,điểmdulịch kiếnnghịxâydựngvỉahètừ3-5mphụcvụnhucầudulịch,tạocảnhquancho điểmdu lịch trongvùng.
b) Hệ thốnggiaothôngđườnghuyện,đườngliên xã:
Quyhoạchxâydựngmới7tuyếnđườngliênxãtrongvùngkếtnốicác trungtâmxã,cáckhuchứcnăngchính.CấpđườngtừcấpIVđếncấpVmiền núi.
c) Hệ thốnggiao thông thôn,xómtrong xã:
Hoànthiệnhệthốnggiaothôngtrongxã,xâydựngcứnghóacáctuyến đường chính trong xãđáp ứng nhu cầu đilại vàsản xuất.Quymô cáctuyến đườngchính trongxã nền 5m,mặt đường3-3.5m.
d) Hệ thốngbếnxe công trìnhgiao thôngđầumối:
Quyhoạchmộtbến xe quymô1ha tại đôthịdulịchPhiaĐén. Quyhoạch 3bãi đỗxe tại các điểmdu lịchquymô0,3- 0,5ha.
10.3.Quyhoạch cấpnước:
a) Tổngnhucầu cấp nước:
- Giaiđoạn2020:2.250m3/ngđ.
- Giai đoạn2030:4.000m3/ngđ.
b) Phânvùng cấpnước vàgiải pháp cấpnước sinhhoạt:
*Vùng1:
-Làvùng núi cao (> 1000 m)bao gồmXãThành Công (trung tâmxã ThànhCông,xómPhiaĐén,xómĐồiThông);xãPhanThanh(xómNàMừng, BìnhĐường).
-Ápdụngcácloạihìnhcấpnước:Hệthống cấpnướctậptrung (hệtự chảy),hồchứanước,giếngđào,bểchứanướcmưa(nênxâybểnửachìm,nửa nổi).Khuvực thung lũngdọc theo các sông suối thuậnlợi về nguồnnước có thể ápdụnghệ thống cấpnước tậptrungdùngbơmdẫn.
*Vùng2:
-Làvùngnúicóđộcaotừ500-1000m,gồmthịtrấnTĩnhTúc,xãThành Công,xã PhanThanhvà xã QuangThành.
-Ápdụngcácloạihìnhcấpnước:Hệthốngcấpnướctậptrung(bơm dẫn sửdụngnước ngầm,nước mặt), giếng đào.
*Vùng3:
-Làvùngnúithấp( 500m)gồmcácxómphíaTâyNamcủaxãPhan Thanhvà các xómphíaĐôngxã QuangThành.
-Ápdụngcácloạihìnhcấpnước:Hệthống cấpnướctậptrung (hệtự chảy,bơmdẫn sửdụngnước mặt), giếngđào, bể chứa nước mưa.
*Cấp nước nông thôn:
Dùng hình thức cấp nước tập trung quy mô vừa và nhỏ, giếng khoan, giếng đào, bể chứa nước mưa, nguồn nước ngầmmạch lộ thiên, nguồn nước suối,hệ thốngnước tựchảyđúngkỹthuật.
-Cầnphảiđầutư đồngbộhệthốngcungcấpnước baogồm:các trạmcấp nước,mạnglướiđườngốngcấpnướcđểsaukhixâydựngpháthuyđượchiệu quả.
*Các dự án cấpnước:
-XâydựngmớitrạmcấpnướcTĩnhTúc(côngsuấtđợt1:1.000m3/ngđ, côngsuấtđợt 2:1.600m3/ngđ),đặt tại trungtâmthị trấnTĩnhTúc.
-XâydựngmớitrạmcấpnướcPhiaĐén(côngsuấtđợt1:530m3/ngđ, côngsuấtđợt2:1.100m3/ngđ),cấpchocáckhudâncư,khudulịchcủaPhia Đén,nguồn nước từcác suối,khe.
-XâydựngmớitrạmcấpnướctạitrungtâmxãPhanThanh(côngsuất đợt 1:200m3/ngđ,công suấtđợt 2:350m3/ngđ) và xã QuangThành(côngsuất đợt 1: 150 m3/ngđ, công suất đợt 2: 300 m3/ngđ), chỉ cấp cho trung tâmxã, nguồnnướckhaitháctừhệcấpnướctựchảy,nướcsuốixửlýquabểlắnglọc sauđó dẫnđến các điểmphânphối nước hoặc các hộtiêu thụ.
10.4. Quyhoạch cấp điện:
a) Nhu cầuphụ tải điện toànvùng:9664kVA.
b) Phươngán cấpđiện:
*Nguồn:
Dùngtrạm110kVNguyênBình,giaiđoạn2012-2015cầnxâydựngvà đưavàovậnhànhtrạmbiếnáp110kVNguyênBìnhcôngsuất1x25MVA,giai đoạn2015-2020nâng cấp lên2x25MVA.
- Ngoàira,có thể bổsung thêmnguồn cấp từthủyđiện theo quyhoạch.
*Lướicao ápvà trungáp:
- Xâydựng đường dây110kV mạch kép từ trạm220kV Cao Bằng dài 36kmđi dâyAC-185, để cấpđiện chotrạm110kVNguyênBình.
-Dựkiếntrạm 110kVNguyênBìnhsẽcó4xuấttuyếngồm 3lộ35kVvà 1 lộ22kV.
*Lướiđiệnvà trạmhạ thế:
- Trạmhạ thế trongcác cụmcôngnghiệptuân thủ theo thiết kế về quy mô vàvịtrítheotừngnhàmáycụthể.Trongkhucôngnghiệpkhôngyêucầuvề hìnhthứcmỹquancủanhàtrạmtrừcácvịtrítiếpgiápvớitrụcgiaothônglớn, côngtrìnhhànhchính. Trongcáckhudâncư,đôthịxâymớinênsửdụngtrạm kínkiểuxâyhoặchợpbộđểđảmbảomỹquanđôthị.Quymôchiếmđấtcác trạmtrongkhoảng20-40m2,đặttạicácvịtrícâyxanhvàtrongcáccôngtrình cóphụtải lớn.
-Xâydựnghoànchỉnhtoànbộmạnglướichiếusángđènđường,chiếu sángcảnhquan,lễhộichokhuvựcnghiêncứu.Bổsungcáctuyếnchiếusáng chocác trục đườngquốc lộvà các khudân cư.
10.5.Quyhoạch thoát nước thải:
a) Nhu cầuthoátnước thải:
- Đếnnăm2020 là: 960m3/ngđ.
- Đếnnăm2030 là: 1570m3/ngđ.
b) Địnhhướngquy hoạch thoát nước thải:
*Đối vớicácđô thị:
-Cácđôthị(cấpIV,V)sửdụnghệthốngthoátnướcnửariêng, nướcthải đượctáchriêngtạicác giếngtáchnước và đưavề trạmxử lýnướcthảitậptrung đểxửlýtheoTiêuchuẩnViệtNamTCVN7222-2002BTNMT“Quychuẩnkỹ thuậtquốc gia về nước thải sinhhoạt”.
-Cáccụmcôngnghiệptậptrungsửdụnghệthốngthoátnướcthảiriêng, nước thải được xử lý Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40-2011 BTNMT. Công nghiệpphântánvàcáclàngnghề:xửlýnướcthảisơbộđạttheoQuychuẩn Việt Nam24- 2009 chất lượngnước “Nước thảicông nghiệp- Tiêuchuẩnthải”.
-NướcthảiytếphảixửlýđạtQCVN14-2008sauđómớiđượcxảrahệ thống thoátnước.
*Các xã và điểmdâncưnông thôn:
-Đốivớicácthịtứvàcụmdâncưnôngthônsẽđượcxửbằngphương pháptựlàmsạch.Khuyếnkhíchvàhướngdẫnngườidânsửdụngxítựhoạiở các khuvựcđô thị và xí thấmở các vùngnôngthôn.
- Bể biogas áp dụng đối với những hộ chăn nuôi gia sức có số lượng nhiều,các trangtrại chănnuôi tập trung.
10.6.Quyhoạch quản lý chất thảirắn:
a) Nhu cầu xử lý chất thải rắn:
- Đếnnăm2020 là: 9,6 tấn/ngày.
- Đếnnăm2030 là: 13tấn/ngày.
b) Địnhhướngthugomvà xử lý chất thải rắn:
-Tổchứcthugomchấtthảirắnhợplýtạikhuvựcđôthị.Chấtthảirắn saukhi thugomđược đưa đếnkhuxửlý tậptrung
-Cácthịtrấnsửdụngbãichônlấpchấtthảirắnhợpvệsinhquymôtừ 3-5ha.Khuyếnkhíchsửdụngchungbãichônlấpchấtthảirắnnếuđảmbảo khoảngcáchtừcácđôthịđếnbãichônlấpkhôngquá10km(thịtrấnTĩnhTúc, sửdụngchungbãichônlấpchấtthảirắncủahuyệntạibãichônlấpRoỏngGiè Giá.Lậpdựánxâydựngbãichônlấpchấtthảirắnnàyđạttiêuchílàbãichôn lấp chất thảirắnhợp vệ sinh của vùng).
-Cáckhuvựctrungtâmcụmxãbốtríbãichônlấpchấtthảirắnquymô khoảng1ha.Cóthểkếthợpsửdụngkhuchônlấpchấtthảirắnhợpvệsinhcủa các đô thị nếukhoảng cáchvận chuyển khôngquá 5km.
-Tạicácđiểmdâncưriênglẻbốtríđiểmtậptrungráchoặcsửdụngcác biện pháp chônủ rác để phânhủyyếmkhí rác thải,cung cấp phânbón chonông nghiệp.Cácđiểmchônủrácthảicầnphảiđượcxâydựngvàbốtríphùhợpcác quyđịnhvề vệ sinhmôi trường.
c) Chất thải rắny tế:
Chấtthải ytếnguyhại phải đượcxửlý ngaytrong bệnh viện,trạmxá bằngphươngphápđốtởnhiệtđộcao.Đầutưxâydựngmộttrạmđốtrácthảiy tế nguyhại riêngtạiBệnhviệnđa khoa TĩnhTúc.
d) Chất thảirắn côngnghiệp:
Chất thải rắn công nghiệp cần được phân loại thành các chất thải, phế phẩmcóthểtáichế,cácchấtthảikhôngđộchạisẽđượcxửlýchungvớichất thảirắn sinhhoạthoặcdùngchônlấptạichỗ,cácchấtthảiđộchạicầnphảixử lýsơ bộ trước khiđưa đi chôn lấp.
10.7.Quyhoạch nghĩa trang:
- Nhucầuđất nghĩa trang:
+ Đếnnăm2020 là 0,73ha.
+ Đếnnăm2030 là 0,9 ha.
- Dođặc điểmđịa hìnhvà phong tục tậpquánkhác nhaugiữa các dân tộc, nênkhôngquyhoạch thành lập các nghĩa trang liênvùng.
- Mỗi đô thị cần có một nghĩa trang riêng, bố trí xa dân cư, xa nguồn nước.
11. Đánh giá môi trường chiến lược:Nhưnội dungquyhoạchđã lập.
12. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư:
12.1.Giai đoạn 2012- 2020:
-Xâydựng,hoànthiệnhệthốnggiaothôngnốikếtvùngtrungtâmPhia Đén(TL212)vớituyếnQL34vàtừngbướcxâydựng,hoànthiệnhệthốnggiao thôngnộivùng.
-Tiếptục dự ánbảotồn,phụchồirừngđể bảovệmôitrườngtự nhiên,đa dạngsinhhọc và giảmthiểu tai biếnthiênnhiên.
-Đầutưxâydựngcơsởhạtầngkỹthuật,cảitạomôitrườngtạiđôthị, các thônbảnđể phát triểnhình thức dulịch cộngđồng.
-LậpquyhoạchxâydựngkhuvựctrungtâmPhiaĐénthànhĐôthịdịch vụ dulịch.
-Cảitạomôitrườngởtạicácthônbảntrởthànhcáclàngvănhóadulịch cộngđồng.
12.2. Giaiđoạn 2020- 2030:
-Tậptrungxâydựnghệthốngcôngtrìnhthươngmại,dịchvụ,vănhóa xã hội,nôngnghiệp,côngnghiệp, cụmtiểuthủcôngnghiệpvàcơsởhạtầngkỹ thuậttạicáctrungtâmcụmxã(TrungtâmPhiaĐén,thịtrấnTĩnhTúc,Trung tâmthươngmạiCốc Bó) để trở thành các cực phát triển chovùng.
-Dựánnângcấp,cảitạocáccôngtrìnhthủylợiphụcvụpháttriểnnông, lâmnghiệp.
-Xâydựng,hìnhthànhcụmcôngnghiệp,tiểuthủcôngnghiệpkỹthuật cao.
-Pháttriểnmôhìnhchănnuôigiasúc,đàngiacầmtạothànhsảnphẩm hànghóa có giá trị.
-Pháttriểncácvùngtrồngcâycôngnghiệp,vùngtrồngcâydượcliệu, vùng trồnghoa màu cógiá trị.
1. Sở Xâydựng có trách nhiệmchủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quantổchứcthựchiệncôngbố,côngkhaiđồánquyhoạchvàcungcấpthông tinvề quyhoạchnêu trêntheođúngquyđịnhhiện hành.
2. Ủyban nhân dân huyện Nguyên Bình và các sở, ban, ngành có liên quan,theochứcnăng,nhiệmvụ,thẩmquyềnquyđịnh,tổchứctriểnkhaithực hiện quyhoạchvà quảnlýquyhoạchnêu trên theođúngquyđịnh.
Điều 3.Quyếtđịnhnàycó hiệulực thihànhkể từngàyký.
Điều4.ChánhVănphòngUỷbannhândântỉnh,thủtrưởngcácsở,ban, ngành,ChủtịchUỷbannhândânhuyệnNguyênBìnhvàcáctổchức,cánhân có liênquanchịutráchnhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.
| CHỦTỊCH |
| Số hiệu | 2326/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 23/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hoàng Anh |
| Ngày hiệu lực | 23/12/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật