ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2108/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2018;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đường tỉnh tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ, hiện đại tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với chất lượng ngày càng cao; đảm bảo liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các vùng, giữa đô thị và nông thôn; phù hợp với quy hoạch giao thông của toàn tỉnh và cả nước; đáp ứng được quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, góp phần đưa tỉnh Thanh Hóa trở thành tỉnh khá của cả nước theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
Tập trung thực hiện các giải pháp phù hợp với nhiều nguồn lực khác nhau của tỉnh, trong đó có lựa chọn ưu tiên đầu tư, từng bước tăng cường kết cấu hạ tầng đường tỉnh, đảm bảo các yêu cầu cấp thiết về giao thông vận tải giai đoạn hiện nay, cụ thể:
- Trong giai đoạn 2021 - 2025: Tập trung nâng cao chất lượng công tác bảo trì đường tỉnh (bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa vừa) thông qua việc điều chỉnh tăng định mức bảo trì đường bộ; kiểm định, sửa chữa, xây dựng mới thay thế các cầu yếu để đảm bảo an toàn giao thông, tăng cường tải trọng khai thác; xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua các khu dân cư; sửa chữa lớn, nâng cấp các tuyến đoạn tuyến trọng yếu.
- Phạm vi thực hiện Đề án là toàn bộ các tuyến đường tỉnh hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Hiện nay định mức cho công tác bảo trì đường bộ trong giai đoạn 2016 - 2020 đã không còn đáp ứng được với hiện trạng xuống cấp của các tuyến đường, tốc độ tăng trưởng phương tiện và nhu cầu vận tải trong thời gian tới. Trên cơ sở so sánh mức tăng định mức của các giai đoạn trước và xem xét đến yếu tốc trượt giá so với giai đoạn hiện nay, định mức áp dụng trong giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Định mức áp dụng cho đường bộ miền xuôi: 41 triệu đồng/km/năm.
b) Đối với công tác sửa chữa vừa: Nguồn kinh phí bố trí trong giai đoạn 2021 - 2025 tăng trung bình từ 85 - 90 tỷ đồng.
Trong giai đoạn 2021 - 2025 ưu tiên kiểm định 26 cầu yếu; sửa chữa, tăng cường tải trọng cho 04 cầu đã được kiểm định trong năm 2018 mà chưa được sửa chữa.
3. Đầu tư xây dựng rãnh dọc trên đường tỉnh qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, mở rộng, tăng cường kết cấu mặt đường; công trình nâng cấp, cải tạo các tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh quan trọng nhưng có nền đường yếu và lưu lượng giao thông lớn; xây dựng mới các cầu yếu không còn đảm bảo khả năng khai thác.
- Ưu tiên sửa chữa lớn các tuyến, đoạn tuyến có nền đường yếu, lưu lượng giao thông lớn (khoảng 110km) bao gồm: Sửa chữa, tăng cường kết cấu nền đường, móng đường, láng nhựa hoặc thảm bê tông nhựa mặt đường.
- Trên cơ sở danh mục được phê duyệt, trường hợp các địa phương thấy các tuyến đường bị hư hỏng, đọng nước, mất an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, gây khó khăn cho việc đi lại, cần thiết đầu tư sớm và cam kết chịu trách nhiệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng (tự bố trí kinh phí giải phóng mặt bằng) thì đề xuất gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ưu tiên đầu tư.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
STT | Nội dung thực hiện | Kinh phí thực hiện (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Ghi chú | ||||
414,1 |
414,2 |
8 |
14 |
1300 |
545 |
288 |
2.983,3 |
Chủ trì thực hiện các nội dung và giải pháp của Đề án theo chức năng nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt công tác đảm bảo giao thông êm thuận, an toàn; lập chủ trương đầu tư các công trình đầu tư công theo danh mục tại Phụ lục 02 kèm theo Đề án để triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025, bố trí kinh phí thực hiện từ ngân sách tỉnh và các nguồn hợp pháp khác (trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và các chương trình, dự án), giao Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư; phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương trong triển khai thực hiện. Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt định mức cho công tác bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa định kỳ ổn định trong giai đoạn 2021 - 2025; tham mưu bố trí vốn cho công tác kiểm định cầu, sửa chữa cầu theo danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Đề án trong giai đoạn 2021 – 2025. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các dự án đầu tư công trung hạn và các chương trình, dự án giai đoạn 2021 - 2025 theo danh mục tại Phụ lục 02 kèm theo Đề án theo đề xuất chủ trương đầu tư của Sở Giao thông vận tải. Huy động nguồn lực của địa phương để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng khi nhà nước có chủ trương đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn; tăng cường công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
- Như Điều 2 - QĐ; | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CẦU KIỂM ĐỊNH, SỬA CHỮA GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
Đường tỉnh
Tên Cầu
Lý trình
Chiều dài Cầu (m)
Chiều rộng Cầu (m)
Bề rộng xe chạy (m)
Tổng số nhịp
Sơ đồ nhịp
Kết cấu nhịp
Tải trọng thiết kế
Năm xây dựng
Năm kiểm định
Tình trạng khai thác
Khái toán kinh phí (tiệu đồng)
Km8+289
10.0
6.0
5.5
1
1 x 10
BTCT
1993
300
Km19+950
58.5
6.6
6.1
3
3 x 15
BTCT
H13
2007
TB
300
Km13+850
13.5
4.5
4.5
1
13
BTCT
H13
2000
TB
300
Km17+770
13.0
6.5
6.0
1
1 x 7
BTCT
H13-X60
2000
Yếu
300
Km18+574
18.0
6.5
6.0
2
2 x 6
BTCT
H13-X60
2002
TB
300
Km12+300
8.0
6.5
3.5
1
1x8
BTCT
H13
1995
TB
300
Km16+500
8.0
6.5
3.5
1
1x8
BTCT
H13
1995
TB
300
Km20+950
9.0
6.5
3.5
1
1x9
BTCT
H13
1995
TB
300
Km0+049
9.0
6.5
6.0
1
1x9
BTCT
H13
2004
0
TB
300
Km8+248
12.0
6.5
6.0
1
1x12
BTCT
H13
2004
0
TB
300
Km18+540 - Km18+558
18.0
6.0
5.0
1
1 x 12
BTCT
H13
2004
TB
300
Km01+437
18.0
8.0
7.0
1
1 x 9
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km02+540
18.4
8.0
7.0
1
1 x 9
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km04+050
22.4
8.0
7.0
1
1 x 9
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km04+550
46.5
8.0
7.0
2
2 x 18
BTCT DƯL
H18-X60
2000
TB
300
Km05+500
19.0
8.0
7.0
1
1 x 7
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km05+819
17.0
8.0
7.0
1
1 x 7
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km06+860
19.4
9.0
8.0
1
1 x 7
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km07+060
29.0
8.0
7.0
1
1 x 15
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km08+643
23.0
8.0
7.0
1
1 x 12
BTCT
H18-X60
2000
TB
300
Km20+680
16.0
6.0
5.0
2
2 x 5,5
BTCT
H10
1996
BT
300
Km21+240
16.0
6.0
5.0
2
2 x 5,5
BTCT
H10
1996
BT
300
Km1+457
40.0
4.5
4.0
2
2 x 18
BTCT
H13
2004
TB
300
Km8+510
12.0
6.5
6.0
1
1 x 12
BTCT
H13
2004
TB
300
Km12+630
6.0
7.0
7.0
1
1 x 6
BTCT
H13
2004
TB
300
Km0+080
31.0
7.0
6.0
1
1 x 31
BTCT DƯL
H10 - X60
2012
Tốt
300
TT
Tên cầu
Lý trình
Đường tỉnh
Kết quả kiểm định sửa chữa
Khái toán kinh phí sửa chữa (triệu đồng)
Km2+500
504
- Đối với các dầm vỡ bê tông lộ cốt thép bị ăn mòn, triết giảm tiết diện nghiêm trọng. Tiến hành đục rộng vùng vỡ, đánh sạch gỉ cốt thép, hàn nối bổ sung cốt thép chủ phần tiết diện bị ăn mòn. Sau đó trám vá lại bằng vữa bê tông không co ngót chất lượng cao.
- Bổ sung dầm ngang, bọc đầu đầm;
- Bổ sung khe co giãn trên cầu; đắp bù phần đất nón mố bị lún sụt, đầm chặt rồi xây lại đá hộc nón mố.
5.000
Km5+734
514
- Thay thế khe co giãn đảm bảo êm thuận cho phương tiện giao thông, tránh để nước chảy xuống ảnh hưởng đến tuổi thọ của cầu; trám vá vết vỡ bê tông thân cọc của trụ.
4.500
Km24+400
523
- Bổ sung dầm ngang hai đầu dầm và giữa nhịp; Bổ sung khe co giãn.
3.500
Km6+180
530
1.000
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình | Kinh phí dự kiến (tỷ đồng) | Thứ tự ưu tiên | |
Ưu tiên 1 | Ưu tiên 2 | |||
1.300 |
|
| ||
40 | Ưu tiên 1 |
| ||
65 | Ưu tiên 1 |
| ||
40 | Ưu tiên 1 |
| ||
25 |
| Ưu tiên 2 | ||
25 | Ưu tiên 1 |
| ||
35 | Ưu tiên 1 |
| ||
40 | Ưu tiên 1 |
| ||
26 |
| Ưu tiên 2 | ||
32 | Ưu tiên 1 |
| ||
25 | Ưu tiên 1 |
| ||
75 |
| Ưu tiên 2 | ||
34 |
| Ưu tiên 2 | ||
43 | Ưu tiên 1 |
| ||
65 |
| Ưu tiên 2 | ||
85 | Ưu tiên 1 |
| ||
60 | Ưu tiên 1 |
| ||
40 |
| Ưu tiên 2 | ||
22 | Ưu tiên 1 |
| ||
50 | Ưu tiên 1 |
| ||
55 |
| Ưu tiên 2 | ||
35 |
| Ưu tiên 2 | ||
61 |
| Ưu tiên 2 | ||
50 |
| Ưu tiên 2 | ||
35 | Ưu tiên 1 |
| ||
30 | Ưu tiên 1 |
| ||
120 | Ưu tiên 1 |
| ||
47 |
| Ưu tiên 2 | ||
40 | Ưu tiên 1 |
| ||
545 |
|
| ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
40 | Ưu tiên 1 |
| ||
45 |
| Ưu tiên 2 | ||
60 | Ưu tiên 1 |
| ||
25 |
| Ưu tiên 2 | ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
50 |
| Ưu tiên 2 | ||
35 | Ưu tiên 1 |
| ||
100 | Ưu tiên 1 |
| ||
55 | Ưu tiên 1 |
| ||
30 |
| Ưu tiên 2 | ||
25 | Ưu tiên 1 |
| ||
15 | Ưu tiên 1 |
| ||
25 | Ưu tiên 1 |
| ||
288 |
|
| ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
12 |
| Ưu tiên 2 | ||
12 | Ưu tiên 1 |
| ||
12 | Ưu tiên 1 |
| ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
20 |
| Ưu tiên 2 | ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
28 |
| Ưu tiên 2 | ||
12 | Ưu tiên 1 |
| ||
20 |
| Ưu tiên 2 | ||
12 |
| Ưu tiên 2 | ||
20 | Ưu tiên 1 |
| ||
60 | Ưu tiên 1 |
|
Từ khóa: Quyết định 2108/QĐ-UBND, Quyết định số 2108/QĐ-UBND, Quyết định 2108/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh Hóa, Quyết định số 2108/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh Hóa, Quyết định 2108 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa, 2108/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đang được cập nhật.
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 2108/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành | 2020-06-08 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-08 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |