ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2108/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án quy hoạch vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới và thời hạn quy hoạch
Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Yên Bái; một phần của huyện Trấn Yên (bao gồm các xã: Bảo Hưng, Minh Quân, Việt Cường, Vân Hội, một phần xã Y Can) và một phần huyện Yên Bình (bao gồm: thị trấn Yên Bình, xã Đại Đồng, xã Thịnh Hưng, xã Phú Thịnh).
Phía Bắc giáp huyện Yên Bình; phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và huyện Trấn Yên; phía Tây giáp huyện Trấn Yên; phía Đông giáp tỉnh Phú Thọ.
2.1. Tính chất:
- Là đô thị văn hóa, sinh thái, động lực phát triển kinh tế của tỉnh Yên Bái, trong đó công nghiệp hỗ trợ cho sự phát triển nông nghiệp và dịch vụ mang tính đặc trưng của các tỉnh miền núi phía Bắc.
- Có vị trí quan trọng về an ninh và quốc phòng.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 31.915 ha, được xác định trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
- Làm cơ sở để thu hút đầu tư, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để xây dựng thành phố Yên Bái trở thành đô thị nằm hai bên sông Hồng, là đô thị phát triển xanh, bản sắc và hạnh phúc, có sức hấp dẫn và cạnh tranh cao, thích ứng với xu thế hội nhập quốc tế, ứng phó với biến đổi khí hậu; thiết thực nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
4. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển các giai đoạn
- Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 6.000 - 7.000 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 3.500 - 4.000 ha.
4.2. Bảng quy hoạch sử dụng đất: Như phụ lục chi tiết kèm theo.
5.1. Định hướng phát triển không gian:
- Vùng đô thị trung tâm: Bao gồm các khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực đô thị phát triển mới lấy trục sông Hồng làm trung tâm phát triển năng động.
- Vùng công nghiệp: Là khu vực phía Đông Nam thành phố được phát triển trên cơ sở tiếp tục đầu tư xây dựng Khu công nghiệp phía Nam và khu công nghiệp Minh Quân; các khu, cụm công nghiệp thuộc địa bàn các xã Minh Quân, Bảo Hưng, huyện Trấn Yên và xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái.
- Vùng du lịch sinh thái hồ Vân Hội: Phát triển du lịch và nông lâm nghiệp công nghệ cao ở hồ Vân Hội và khu vực xung quanh.
5.1.2. Các trục không gian chính:
- Trục lịch sử phát triển đô thị: Trục đô thị kết nối giữa đô thị hiện hữu với các trung tâm phát triển mới trong tương lai và nút giao IC12, IC13. Nhánh thứ nhất đi từ nút giao IC13 kết nối các trọng điểm đô thị hiện hữu phía Bắc sông Hồng của thành phố Yên Bái và trung tâm dịch vụ, du lịch tại thị trấn Yên Bình; Nhánh thứ hai kết nối từ đô thị hiện hữu đi qua sông Hồng qua cầu Bách Lẫm kết nối với các trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm công nghiệp, các đô thị mới ở phía Nam sông Hồng.
5.2. Định hướng hạ tầng xã hội:
- Trung tâm chính trị, hành chính cấp tỉnh: Cải tạo, nâng cấp trung tâm chính trị, hành chính tổng hợp cấp tỉnh tại khu vực hiện tại (trung tâm Km5).
- Trung tâm chính trị, hành chính huyện Yên Bình: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, cải tạo nâng cấp.
5.2.2. Trung tâm thương mại:
- Xây dựng mới các trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng, cấp đô thị, cấp phân khu tại các khu vực đô thị mới, cụ thể:
+ Xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ cấp đô thị, cấp phân khu tại các khu vực đô thị mới như Giới Phiên, Văn Phú,...
- Trường đại học, trường cao đẳng, trung cấp: Bố trí quỹ đất xây dựng các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề cấp vùng Tây Bắc tại xã Văn Phú. Bố trí quỹ đất xây dựng trường cao đẳng, dạy nghề ngành nông lâm nghiệp tại Vân Hội.
- Trung học phổ thông: Xây mới 5 trường, quy mô diện tích khoảng 4ha/trường; học sinh: khoảng 600 - 800 học sinh/trường.
- Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái lên quy mô 1000 giường, chức năng là bệnh viện cấp vùng Tây Bắc.
- Thu hút các bệnh viện tư nhân đầu tư vào thành phố Yên Bái.
5.2.5. Công trình văn hóa:
- Xây dựng các trung tâm văn hóa, thể dục thể thao cấp vùng, cấp đô thị tại khu vực phát triển mới.
- Xây dựng trung tâm văn hóa, thể dục thể thao cấp đô thị tại các trung tâm đô thị mới.
- Xây dựng các sân golf tại các khu vực hồ Đầm Hậu, hồ Thác Bà, hồ Vân Hội.
Bố cục tổng thể không gian kiến trúc cảnh quan bao gồm: Hệ thống các lưu tuyến, hệ thống các trọng điểm, các điểm nhấn, các cửa ngõ đô thị.
a) Mạng lưới mặt nước và cây xanh:
b) Công viên văn hóa miền Tây Bắc:
c) Hình thành trục cảnh quan sông Hồng và không gian đô thị nhất thể hóa với sông.
- Định hướng bảo tồn không gian xanh hai bên bờ sông, bố trí không gian có tính đối xứng hai bên bờ để tạo sự liên kết cảnh quan và thúc đẩy giao lưu hai bên bờ sông.
- Xây dựng khu đô thị mới tại Văn Phú, bố trí trung tâm đô thị mới nằm bên sông Hồng, hình thành một đô thị tiếp cận không gian thiên nhiên, hiện đại, đồng thời mang bản sắc của đô thị miền núi.
- Phát triển khu đô thị mới Văn Phú thành khu đô thị kiểu mẫu.
- Cải tạo khu vực trung tâm hành chính hiện hữu, hình thành không gian đa chức năng: Trung tâm hành chính, công sở, trung tâm hội nghị, văn hóa, tổ chức sự kiện, trung tâm thương mại dịch vụ, không gian cây xanh, mặt nước.
+ Mở rộng không gian quảng trường tới toàn bộ khu vực Trung tâm thi đấu và huấn luyện thể dục thể thao tỉnh, xây dựng Trung tâm hội nghị của tỉnh trên diện tích Trung tâm thi đấu và huấn luyện thể dục thể thao cùng toàn bộ diện tích đất liền kề.
g) Khu du lịch quốc gia hồ thác Bà:
- Dọc theo tuyến đường bố trí quỹ đất phát triển công trình du lịch, thu hút đầu tư các công trình đa dạng như khu nghỉ dưỡng bờ ở bờ hồ, khu nghỉ dưỡng trên đồi, khách sạn trên đảo, đảo du lịch sinh thái, ... phát huy mặt nước rộng lớn và địa hình đồi của khu vực.
- Ven đường trục chính bố trí trung tâm nghiên cứu, chế biến nông lâm nghiệp ứng dụng kỹ thuật cao, trung tâm đào tạo nông lâm nghiệp.
- Phát huy cảnh quan đồi, cảnh quan mặt nước, cảnh quan nông nghiệp để xây dựng các khu du lịch đa dạng như khu nghỉ dưỡng trên hồ, khu nghỉ dưỡng vùng đồi, khu du lịch nông nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- Các cửa ngõ tại các đường trục chính liên vùng: Bố trí các công trình thương mại dịch vụ, trạm dừng chân, không gian mở để thu hút khách dừng nghỉ chân, tạo cơ hội quảng bá du lịch, các sản phẩm đặc trưng của địa phương.
- Các cửa ngõ của khu du lịch: Bố trí các cửa ngõ thể hiện bản sắc chào đón du khách đến các khu du lịch hồ Thác Bà, hồ Vân Hội.
a) Mật độ xây dựng:
- Các khu vực có mật độ xây dựng trung bình (25% - 40%): Các khu vực dân cư thuộc đô thị hiện hữu và đô thị mới không mang tính chất trung tâm.
- Các khu vực thuộc khu công nghiệp và đất quân sự: Theo quy định riêng.
- Khu vực tập trung cao tầng: Là các khu vực trọng điểm tại trung tâm các khu đô thị, có chức năng thương mại dịch vụ, công cộng, làm điểm nhấn cho đô thị. Tầng cao cụ thể được quy định tại các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, đảm bảo hài hòa với cảnh quan khu vực và tuân thủ giới hạn chiều cao công trình quanh khu vực sân bay.
- Khu vực xây dựng tầng cao từ 2 - 4 tầng: Tại các khu vực định hướng phát triển đô thị, dân cư tập trung và du lịch.
- Khu vực xây dựng thấp tầng (từ 02 tầng trở xuống): Tại các khu vực dân cư nằm xa trung tâm đô thị, các khu dân cư nông thôn, các khu vực bảo tồn cây xanh.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
6.1.1. San nền:
Khu vực xây mới: Khống chế cốt nền xây dựng ≥ 34,0m. Đây là cốt nền khống chế đã được quy định tại các quy hoạch hiện hữu và đang triển khai xây dựng tại một số khu vực.
Dựa vào địa hình hiện trạng và hệ thống sông suối, ngòi, hồ, đầm của khu vực nghiên cứu, toàn bộ hệ thống nước mưa của thành phố được chia làm 10 lưu vực chính, nước mưa sau khi thu gom bằng các tuyến cống chính của từng lưu vực, sẽ thoát về các trục tiêu chính và đổ vào sông Hồng.
- Lưu vực 2: Lưu vực Suối Tuần Quán, diện tích lưu vực 6.226 ha.
- Lưu vực 4: Lưu vực Ngòi Thủy Lợi, diện tích lưu vực 955 ha.
- Lưu vực 6: Lưu vực Ngòi Xẻ, diện tích lưu vực 2.103 ha
- Lưu vực 8: Lưu vực Ngòi Lâu, diện tích lưu vực 1.281 ha.
- Lưu vực 10: Lưu vực đầm Ngòi Linh, diện tích lưu vực 812 ha.
- Cải tạo và xây mới hệ thống đê, kè 2 bên sông Hồng nhằm bảo vệ thành phố khỏi lũ lụt, cần nạo vét suối thoát nước chính trên địa bàn thành phố, để đảm thoát nước nhanh chóng.
- Cải tạo hệ thống cống thoát nước hiện trạng tại các phường Hồng Hà, Nguyễn Phúc, Nguyễn Thái Học để đảm bảo không bị ngập úng cục bộ trong mùa mưa; Khơi thông dòng chảy tại các tuyến cống, kênh, mương tiêu thoát của thành phố.
6.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (đường xuyên Á) nằm về phía Tây Nam của thành phố dự kiến lộ giới khoảng 172m, bao gồm lòng đường xe chạy 6 làn xe với hành lang cách ly đường bộ 50m mỗi bên, tuyến đường gom chạy song song 2 bên để hạn chế giao cắt với đường đô thị.
- Các trục giao thông đường bộ đối ngoại khác gồm: Các đường quốc lộ như: Quốc lộ 37, Quốc lộ 32C, Quốc lộ 70, Quốc lộ 2D,
- Giữ nguyên tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Lào Cai chạy qua thành phố Yên Bái dài khoảng 9 km nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách trong giai đoạn trước mắt.
c) Đường thủy:
- Nâng cấp cải tạo Bến Âu Lâu: Phục vụ vận chuyển hành khách, công suất dự kiến 400.000 - 500.000 hành khách/năm.
- Ngoài ra xây dựng cụm cảng khu vực hồ Thác Bà phục vụ phát triển kinh tế vùng hồ Thác Bà như cảng Hương Lý, Cảng du lịch hồ Thác Bà gần với tuyến quốc lộ 70 quy hoạch mới và quốc lộ 2D.
Bao gồm các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đi nằm trong đô thị: Quốc lộ 37, đường tránh thành phố Yên Bái, Quốc lộ 32C, Quốc lộ 2D, Quốc lộ 70, Tỉnh lộ 168, Tỉnh lộ 163, Tỉnh lộ 166, Tỉnh lộ 172, các trục đường như: đường Âu Cơ, đường Nguyễn Tất Thành, đường Bách Lẫm, đường Tuần Quán..., các đường kết nối với đường cấp trên, các trục đường liên kết giữa các phường trong đô thị, các trục đường liên kết các đơn vị ở và các tuyến nội bộ trong khu đô thị.
a) Công trình cầu:
+ Xây dựng cầu mới nằm giữa cầu Tuần Quán và cầu Văn Phú (cầu Giới Phiên) đáp ứng nhu cầu đi lại, phục vụ cho xe cơ giới lưu thông đảm bảo an toàn, đáp ứng nhu cầu lưu lượng xe trong tương lai.
- Cầu vượt khác: Xây dựng cầu vượt trên các tuyến quốc lộ, đường tránh, đường cao tốc, đường vượt qua các đường sắt.
- Điều chỉnh Bến xe trung tâm thành phố trên đường Nguyễn Thái Học thành bến xe nội tỉnh và bến xe buýt đạt tiêu chuẩn loại 3.
- Xây dựng mới bến xe liên tỉnh phía Nam mới có quy mô khoảng 7,1 ha đạt tiêu chuẩn loại 1 nằm tại vị trí nút giao IC12 đảm bảo thuận lợi cho việc lưu thông của phương tiện và người dân trong thành phố và khu vực lân cận, giảm tải lưu lượng xe di chuyển vào vào trung tâm thành phố Yên Bái.
- Lựa chọn nguồn nước: Nguồn nước cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Yên Bái hiện hữu lấy từ nguồn nước mặt hồ Thác Bà và bổ sung thêm nguồn nước từ hồ Vân Hội.
- Nhà máy nước:
+ Xây dựng mới nhà máy nước tại khu công nghiệp phía Nam công suất 10.000m3/ngđ đến năm 2040 được cấp nước bởi tuyến ống nước thô hiện có từ hồ Thác Bà tới phục vụ cấp nước cho khu công nghiệp phía Nam và khu vực lân cận vào giai đoạn 2040.
+ Xây dựng mới Nhà máy nước Khu công nghiệp khu vực nút giao IC12 và xã Bảo Hưng với công suất 8.000 m3/ngđ.
+ Cải tạo nhà máy nước sông Hồng thành trạm bơm tăng áp sông Hồng với công suất 10.000 m3/ngđ với nguồn nước lấy từ nhà máy nước Yên Bình.
6.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ đô thành phố Yên Bái và vùng phụ cận: Đến năm 2030 được cung cấp điện từ trạm 220KV Yên Bái với công suất (125+250)MVA, và xây mới trạm 220KV Lục Yên công suất (2x125)MVA. Đến năm 2040 nâng công suất trạm 220KV lên 2x250 MW.
6.5.1. Quy hoạch thoát nước:
- Khu vực đô thị: Đối với khu đô thị mới nước thải sẽ được thu gom bằng hệ thống thoát nước thải riêng sau khi xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung sau đó được xả ra hệ thống sông, suối gần nhất.
- Khu vực du lịch: Nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt được xử lý bằng trạm xử lý cục bộ trước khi xả ra hệ thống suối gần nhất.
- Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp: Hệ thống nước thải của khu công nghiệp và cụm công nghiệp được xây dựng mới, thu gom về trạm xử lý tập trung của khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
- Tổng khối lượng chất thải rắn đến năm 2030 khoảng 830 tấn/ngày đêm, khối lượng chất thải rắn đến năm 2040 khoảng 970 tấn/ngày đêm (bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp).
6.5.3. Quy hoạch nhà tang lễ và nghĩa trang tập trung:
- Mở rộng Nghĩa trang Đá Bia, thành phố Yên Bái từ quy mô 25ha lên 40ha; Xây dựng mới nghĩa trang quy mô 100ha tại xã Minh Bảo, thành phố Yên Bái và xã Đại Đồng huyện Trấn Yên. Trong đó có nhiều loại hình táng để phục vụ lâu dài (cho cả giai đoạn quy hoạch đến năm 2040).
- Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 là:
+ Nhu cầu thuê bao công trình công cộng và dịch vụ: 14.953 thuê bao.
- Tổng nhu cầu sử dụng dung lượng đến năm 2040 là:
+ Nhu cầu thuê bao công trình công cộng và dịch vụ: 19.944 thuê bao.
7. Sắp xếp các dự án ưu tiên đầu tư
(2) Các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung và diện rộng.
(4) Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã hội: Nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên ngành.
(6) Các dự án bảo tồn các di tích, di sản lịch sử văn hóa.
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; môi trường nước, đất; các vấn đề văn hóa xã hội, cảnh quan thiên nhiên...; Phân tích dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đảm bảo các hoạt động chức năng trong đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt Nam, phát triển chính sách bảo vệ môi trường trong các khu chức năng đô thị.
- Thành phần hồ sơ như hồ sơ quy hoạch do Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd lập (kèm theo) được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên, Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Xây dựng quy chế quản lý đô thị, chương trình phát triển đô thị, các cơ chế chính sách và kế hoạch thực hiện đầu tư theo từng giai đoạn; tập trung huy động các nguồn lực để triển khai việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư, phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh, Phó CVP (TH);
- Lưu: VT, TNMT, XD.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân Yên Bái)
Bảng tổng hợp sử dụng đất theo các giai đoạn | ||||||||||
Hiện trạng 2018 | Dự báo năm 2030 | Dự báo năm 2040 | ||||||||
142374 | 205000 | 260000 | ||||||||
115624 | 168900 | 213200 | ||||||||
26750 | 36100 | 46800 | ||||||||
TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ | Chỉ tiêu (m2/ng) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Diện tích | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) |
|
31.915,00 | 100 | 31.915,00 | 100 | 31.915,00 | 100 | ||||
A |
6.247,63 | 19,57 |
| 9.352,01 | 29,30 |
| 13.392,52 | 41,96 |
| |
A1 |
1.852,66 | 5,80 | 160,23 | 5.971,80 | 18,71 | 353,57 | 8.110,49 | 2541 | 380,42 | |
I |
1.037,95 | 3,25 | 89,77 | 3.633,24 | 11,38 | 215,11 | 4.941,59 | 15,48 | 231,78 | |
1 |
508,94 |
| 44,02 | 2.256,74 |
| 13361 | 2.983,16 |
| 13992 | |
2 |
89,32 |
| 7,73 | 609,79 |
| 36,10 | 731,66 |
| 34,32 | |
3 |
42,23 |
| 3,65 | 62,93 |
| 3,73 | 67,93 |
| 3,19 | |
4 |
|
|
| 114,81 |
| 6,80 | 154,81 |
| 7,26 | |
5 |
392,65 |
| 34,38 | 588,98 |
| 34,87 | 1.004,03 |
| 47,09 | |
II |
814,71 | 2,55 |
| 2.338,56 | 7,33 |
| 3.168,90 | 9,93 |
| |
1 |
80,97 |
|
| 608,32 |
|
| 913,83 |
|
| |
2 |
164,52 |
|
| 172,75 |
|
| 176,04 |
|
| |
3 |
32,06 |
|
| 44,56 |
|
| 44,56 |
|
| |
4 | quan | 37,30 |
|
| 62,56 |
|
| 96,94 |
|
|
5 |
23,14 |
|
| 25,50 |
|
| 29,00 |
|
| |
6 |
4,90 |
|
| 880,00 |
|
| 1.056,50 |
|
| |
7 |
- |
|
| 117,30 |
|
| 198,44 |
|
| |
8 |
254,91 |
|
| 254,91 |
|
| 399,97 |
|
| |
9 |
25,19 |
|
| 26,36 |
|
| 37,31 |
|
| |
10 |
6,25 |
|
| 6,77 |
|
| 7,02 |
|
| |
11 |
104,50 |
|
| 139,53 |
|
| 209,30 |
|
| |
III |
4.394,97 | 13,77 |
| 3.380,21 | 10,59 |
| 5.282,03 | 16,55 |
| |
1 |
888,79 |
|
| 150,35 |
|
| 667,58 |
|
| |
2 |
2.092,00 |
|
| 1.210,41 |
|
| 2.181,99 |
|
| |
3 |
1.414,18 |
|
| 1.697,02 |
|
| 2.110,03 |
|
| |
4 |
- |
|
| 322,43 |
|
| 322,43 |
|
| |
B |
25.670,94 | 80,43 |
| 22.562,99 | 70,70 |
| 18.522,48 | 58,04 |
| |
B1 |
3.121,76 | 9,78 |
| 3.687,59 | 11,56 |
| 3.537,57 | 11,09 |
| |
I |
1.066,45 | 3,34 |
| 1.103,12 | 3,46 |
| 1.298,56 | 4,07 |
| |
1 |
455,15 |
|
| 719,43 |
|
| 886,76 |
|
| |
2 |
496,01 |
|
| 52,91 |
|
| 195,41 |
|
| |
3 |
10,84 |
|
| 39,50 |
|
| 5,12 |
|
| |
4 |
26,15 |
|
| 10,69 |
|
| 5,67 |
|
| |
5 |
70,70 |
|
| 31,55 |
|
| 17,01 |
|
| |
6 |
7,60 |
|
| 249,04 |
|
| 188,59 |
|
| |
II |
2.055,31 | 6,44 |
| 2.584,47 | 8,1 |
| 2.239,01 | 7,02 |
| |
1 |
335,12 |
|
| 371,64 |
|
| 371,64 |
|
| |
2 |
148,82 |
|
| 171,94 |
|
| 186,76 |
|
| |
3 |
- |
|
| 498,91 |
|
| 417,77 |
|
| |
4 |
644,66 |
|
| 451,26 |
|
| 315,88 |
|
| |
5 | Đất nghĩa trang | 57,17 |
|
| 167,70 |
|
| 156,75 |
|
|
6 | Đất tôn giáo | 6,19 |
|
| 5,67 |
|
| 5,42 |
|
|
7 | Đất an ninh quốc phòng | 863,35 |
|
| 863,35 |
|
| 718,29 |
|
|
8 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 45,00 |
|
| 54,00 |
|
| 66,50 |
|
|
III | Đất khác | 22.549,18 | 70,65 |
| 18.875,40 | 59,14 |
| 14.984,91 | 46,95 |
|
1 | Đất nông nghiệp | 6.669,83 |
|
| 3.617,09 |
|
| 3.096,67 |
|
|
2 | Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) | 12.310,13 |
|
| 11.949,40 |
|
| 8.992,34 |
|
|
3 | Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng | 3.569,22 |
|
| 2.826,91 |
|
| 2.413,90 |
|
|
4 | Đất dự trữ phát triển | - |
|
| 482,00 |
|
| 482,00 |
|
|
File gốc của Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 do tỉnh Yên Bái ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 do tỉnh Yên Bái ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 2108/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành | 2020-09-15 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-15 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |