ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 08 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
1.2. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ ranh giới quản lý hành chính của tỉnh Quảng Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 5.152,95km², có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thành phố Quảng Ngãi và 13 huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn.
2.1. Về vị trí địa lý, vị trí kinh tế của tỉnh:
- Nằm trong khu vực có các tuyến đường giao thông trọng yếu quốc gia đi qua như: đường sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1, Quốc lộ 24, đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, có cảng biển nước sâu Dung Quất, sát cạnh sân bay Chu Lai (Quảng Nam).
- Là một tỉnh ven biển có đảo, có lợi thế về phát triển kinh tế biển; đồng thời, còn là một mắt xích quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ vững chủ quyền biển đảo Quốc gia.
2.3. Về cơ sở vật chất - kỹ thuật động lực: đang triển khai nhiều dự án mang tầm chiến lược như Khu lọc hóa dầu Dung Quất, Khu công nghiệp- Đô thị- Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, nâng cấp Quốc lộ 1, đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh... đã và đang bắt đầu phát huy tác dụng, làm đòn bẩy để phát triển các ngành kinh tế trong tỉnh, trong đó có các khu vực đô thị.
3. Hiện trạng và dự báo phát triển:
Dân số toàn tỉnh Quảng Ngãi đến 31/12/2011 có 1.221.640 dân với mật độ 237ng/km². Dự báo quy mô dân số toàn tỉnh đến năm 2020 là 1.400.000 người, tốc độ tăng dân số 1,49%/năm; đến năm 2030 là 1.580.000 người, tốc độ tăng dân số 1,04%/năm.
Quy mô lao động toàn tỉnh đến năm 2020 là 812.000 lao động, trong đó lao động phi nông nghiệp là 448.000 người (chiếm 55,2% tổng lao động toàn tỉnh); dự báo đến năm 2030 là 916.000 lao động, trong đó lao động phi nông nghiệp là 614.000 người (chiếm 67,0% tổng lao động toàn tỉnh).
Dân số đô thị toàn tỉnh đến 31/12/2011 là 178.865 người, tỷ lệ đô thị hóa 14,64%. Dự báo dân số khu vực thành thị đến năm 2020 là 380.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 27,1%; đến năm 2030 là 610.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 38,6%.
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị dự báo đến năm 2020 khoảng 9.440ha (chiếm 1,80% tổng diện tích toàn tỉnh, trong đó diện tích xây dựng các khu chức năng khoảng 5.700ha, diện tích quy hoạch dự trữ phát triển khoảng 3.740ha), với chỉ tiêu trung bình là 150 m²/người.
4. Tính chất vùng tỉnh Quảng Ngãi:
- Ưu tiên phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp lọc hóa dầu, công nghiệp phụ trợ, đồng thời với phát triển kinh tế biển, trong đó chú trọng công nghiệp hàng hải, dịch vụ cảng biển và khai thác thủy, hải sản.
- Là vùng có nhiều di sản văn hóa, di tích lịch sử cách mạng và cảnh quan thiên nhiên đẹp.
5. Phân vùng chức năng và định hướng phát triển không gian vùng:
Mô hình phát triển chính của vùng là phát triển kinh tế tổng hợp: công nghiệp, công nghệ cao, du lịch văn hóa - sinh thái, thương mại - dịch vụ, giáo dục đào tạo và nông - lâm - ngư nghiệp xoay quanh các đô thị hạt nhân cấp vùng, cấp tỉnh, các đô thị đặc thù.
a) Các trục hành lang phát triển kinh tế tỉnh:
- Hành lang kinh tế ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh tạo mối liên kết kinh tế biển của khu vực và cả nước; tập trung phát triển các ngành đánh bắt, nuôi trồng hải sản, giao thông biển và du lịch biển kết hợp xây dựng tuyến phòng thủ biển bảo đảm an ninh - quốc phòng và an ninh tuyến biển.
- Tuyến hành lang kinh tế Sa Kỳ - thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà - Sơn Tây - Đắc Tô; tập trung phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái và nông lâm nghiệp.
b) Các tiểu vùng phát triển kinh tế:
- Tiểu vùng kinh tế động lực thành phố Quảng Ngãi: gắn với khu công nghiệp Quảng Phú cùng các đô thị lân cận.
- Tiểu vùng kinh tế động lực phía Tây tỉnh: bao gồm 6 huyện miền núi phía Tây tỉnh với hạt nhân là thị trấn Di Lăng (huyện Sơn Hà).
a) Phân bố các khu - cụm công nghiệp:
- Các Cụm công nghiệp: Quy hoạch bố trí 21 cụm công nghiệp tại các huyện với tổng diện tích khoảng 282ha.
Quy hoạch bố trí các khu du lịch dịch vụ nhằm cung cấp các sản phẩm du lịch về: nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, tham quan, sinh thái núi rừng, văn hóa lịch sử - trong đó gồm 10 khu du lịch chính với tổng diện tích khoảng 2.877ha.
Đến năm 2020 toàn tỉnh sẽ có 19 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại II (TP Quảng Ngãi), 01 đô thị loại III (Dung Quất), 02 đô thị loại IV (Đức Phổ, Di Lăng) và 15 đô thị loại V (là các thị trấn huyện lỵ, thị trấn trực thuộc huyện và các đô thị mới: Châu Ổ, La Hà, Sơn Tịnh mới, Chợ Chùa, Mộ Đức, Trà Niu, Trà Xuân, Sơn Tây, Ba Tơ, Lý Sơn, Minh Long, Sông Vệ, Nam Sông Vệ, Thạch Trụ, Ba Vì).
Hệ thống đô thị tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được tổng hợp theo bảng sau:
TT | Cấp quản lý / Tên đô thị | Quy mô DS đô thị (1000 người) | DTXD đô thị 2020 (ha) | DTXD đô thị 2030 (ha) | Phân loại đô thị | |||||
Hiện trạng | QH 2020 | QH 2030 | XD các khu chức năng | Dự trữ phát triển | XD các khu chức năng | Dự trữ phát triển | 2020 | 2030 | ||
| Tỉnh Quảng Ngãi | 178.30 | 380 | 610 | 5699 | 3740 | 8543 | 1460 |
|
|
A | Đô thị trung tâm cấp vùng |
| 240 | 376 | 3550 | 2350 | 5279 | 751 |
|
|
1 |
112.56 | 170 | 250 | 2550 | 1400 | 3625 | 325 | II | II | |
2 |
| 70 | 126 | 1000 | 950 | 1656 | 426 | III | III | |
a |
- | 50 | 90 | 700 | 800 | 1170 | 330 | IV | IV | |
b |
| 6 | 11 | 90 | 60 | 143 | 57 | V | V | |
c |
- | 10 | 18 | 150 | 50 | 243 | 27 | V | V | |
d |
| 4 | 7 | 60 | 40 | 98 | 12 | V | V | |
B | Đô thị trung tâm cấp tỉnh |
| 52 | 88 | 802 | 638 | 1222 | 258 |
|
|
3 |
| 42 | 74 | 642 | 558 | 1026 | 214 | IV | IV | |
a |
8.08 | 30 | 56 | 450 | 450 | 756 | 144 | IV | IV | |
b |
- | 4 | 6 | 64 | 56 | 90 | 30 | V | V | |
c |
- | 5 | 7 | 80 | 20 | 105 | 25 | V | V | |
d |
- | 3 | 5 | 48 | 32 | 75 | 15 | V | V | |
4 |
7.99 | 10 | 14 | 160 | 80 | 196 | 44 | IV | IV | |
D |
| 70 | 108 | 1074 | 646 | 1543 | 357 |
|
| |
|
| 10 | 16 | 150 | 100 | 224 | 26 |
|
| |
5 |
8.25 | 10 | 16 | 150 | 100 | 224 | 26 | V | IV | |
|
| 4 | 8 | 60 | 90 | 112 | 38 |
|
| |
6 |
- | 4 | 8 | 60 | 90 | 112 | 38 | V | V | |
|
| 12 | 16 | 180 | 20 | 224 | 26 |
|
| |
7 |
10.00 | 12 | 16 | 180 | 20 | 224 | 26 | V | V | |
|
| 10 | 14 | 160 | 20 | 210 | 20 |
|
| |
8 |
8.74 | 10 | 14 | 160 | 20 | 210 | 20 | V | V | |
|
| 8 | 12 | 128 | 22 | 180 | 10 |
|
| |
9 |
6.71 | 8 | 12 | 128 | 22 | 180 | 10 | V | V | |
|
| 8 | 12 | 120 | 30 | 168 | 22 |
|
| |
10 |
6.91 | 8 | 12 | 120 | 30 | 168 | 22 | V | V | |
|
| 3 | 5 | 45 | 75 | 70 | 50 |
|
| |
11 |
- | 3 | 5 | 45 | 75 | 70 | 50 | V | V | |
|
| 3 | 5 | 45 | 95 | 70 | 70 |
|
| |
12 |
- | 3 | 5 | 45 | 95 | 70 | 70 | V | V | |
|
| 3 | 5 | 48 | 52 | 75 | 25 |
|
| |
13 |
- | 3 | 5 | 48 | 52 | 75 | 25 | V | V | |
|
| 6 | 10 | 96 | 84 | 150 | 30 |
|
| |
14 |
4.98 | 6 | 10 | 96 | 84 | 150 | 30 | V | V | |
|
| 3 | 5 | 42 | 58 | 60 | 40 |
|
| |
15 |
- | 3 | 5 | 42 | 58 | 60 | 40 | V | V | |
E | Đô thị mới, thị trấn thuộc huyện |
| 18 | 38 | 273 | 107 | 499 | 94 |
|
|
|
| 8 | 11 | 120 | 0 | 143 | 18 |
|
| |
16 |
6.79 | 8 | 11 | 120 | 0 | 143 | 16 | V | V | |
|
| 7 | 18 | 105 | 55 | 234 | 36 |
|
| |
17 |
- | 4 | 7 | 60 | 20 | 91 | 9 | V | V | |
18 |
- | 3 | 6 | 45 | 35 | 78 | 12 | V | V | |
19 |
- | 0 | 5 |
| - | 65 | 15 |
| V | |
|
| 0 | 4 |
|
| 52 | 10 |
|
| |
20 |
- | 0 | 4 |
| - | 52 | 10 |
| V | |
|
| 3 | 5 | 48 | 52 | 70 | 30 |
|
| |
21 |
- | 3 | 5 | 48 | 52 | 70 | 30 | V | V |
Cơ bản giữ nguyên hình thái phân bố các điểm dân cư nông thôn (thôn xóm) truyền thống theo cụm, tuyến, điểm. Quy mô có 162 xã, tập trung phát triển tại các trung tâm cụm xã (khoảng 32 trung tâm) và các trung tâm xã (khoảng 130 trung tâm).
Phát triển các điểm dân cư tập trung, ưu tiên đầu tư xây dựng các khu chức năng chính: trung tâm hành chính, dịch vụ thương mại, trung tâm văn hóa. Hạn chế phát triển các điểm dân cư hai bên quốc lộ, tỉnh lộ; ưu tiên dành quỹ đất xây dựng các khu công nghiệp, dịch vụ thương mại tạo động lực phát triển kinh tế.
6.1. Hệ thống giao thông:
- Trục dọc: là các trục đường chạy dọc theo chiều dài của tỉnh, điểm đầu xuất phát từ ranh giới Quảng Nam, kết thúc ở ranh giới Bình Định và song song với Quốc lộ 1, được nâng cấp, điều chỉnh bổ sung, bao gồm: đường ven biển, Quốc lộ 1, đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và các trục dọc phía Tây của tỉnh.
Bảng tổng hợp các tuyến đường giao thông cấp vùng:
STT | Tuyến đường | Chiều dài (km) | Cấp hiện trạng | Cấp QH 2020 | Cấp QH 2030 |
1 |
128,6 |
| III ĐB | III ĐB | |
2 |
98 | III | II ĐB | II ĐB | |
3 |
96,2 |
| I ĐB | I ĐB | |
4 |
92 |
|
| V | |
5 |
121 | IV + VI MN | IV + VI MN | III+IV+VI MN | |
6 |
31 | IV MN | IV MN | III MN | |
7 |
80,7 |
|
|
| |
7.1 |
|
| II ĐB | I ĐB | |
7.2 |
| V M.núi | III + V MN | I + III MN | |
8 |
90,2 | IV | III ĐB + IV MN | III ĐB + IV | |
9 |
65 | IV | III ĐB + III MN | III ĐB + III MN |
STT
Tuyến đường
Chiều dài (km)
Cấp hiện trạng
Cấp quy hoạch 2020
1
23,6
IV, VI
IV
2
67,67
VI
IV
3
57
VI
III + V
4
23
VI
IV
5
97,8
V + IV
6
12,8
IV
Theo quy hoạch TP
7
22
IV
IV
8
54
IV
IV + III
9
39,7
VI
V
10
63,6
V
III + IV
11
35,1
V,VI
IV
12
18
V,VI
IV
13
128,6
III
- Quy hoạch đến năm 2020 có 4 tuyến chính sau:
+ Tuyến sông Trà Bồng (Châu Ổ - Sa Cần): cấp IV đường thủy nội địa, dài 10,1km;
+ Tuyến đảo Lớn - đảo Bé: cấp III đường thủy nội địa, dài 8km.
+ Tuyến sông Trà Khúc: gồm 2 đoạn (10km + 20km), cấp IV đường thủy nội địa;
+ Tuyến sông Vệ: cấp V đường thủy nội địa, dài 29km;
+ Tuyến sông Thoa - sông Trường: gồm 2 đoạn (28km + 4km), cấp VI đường thủy nội địa;
c) Cảng biển và vận tải biển:
d) Đường sắt:
- Nâng cấp, cải tạo ga khách (nhà chờ, nhà đón khách...), ga hàng (kho hàng, bãi xếp dỡ, đường xếp dỡ...) của ga Quảng Ngãi, ga Đức Phổ và những ga tại các huyện đảm bảo hiện đại, tiện nghi.
Khôi phục, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng của sân bay thành phố Quảng Ngãi, sân bay Lý Sơn và xây mới 01 sân bay tại Vạn Tường để phục vụ kinh tế và quốc phòng.
- Định hướng chung: chuẩn bị kỹ thuật đất đai đầy đủ cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn và các trung tâm dịch vụ xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình đầu mối.
- Hệ thống thoát nước đô thị và các khu dân cư: đối với thành phố Quảng Ngãi, chọn giải pháp thoát nước nửa riêng; các đô thị mới: thoát nước riêng; các đô thị hiện hữu: sử dụng giải pháp thoát nước chung đến năm 2020, sau đó hướng đến thoát nước nửa riêng; đối với các điểm dân cư tập trung chọn giải pháp thoát nước chung.
- Nguồn nước: sử dụng kết hợp nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt để cấp cho các đô thị và dân cư nông thôn trong tỉnh.
- Quy hoạch cấp nước chính:
+ Giai đoạn 2030: cải tạo và nâng công suất nhà máy nước tại khu vực phía Tây thành phố Quảng Ngãi lên công suất 60.000 m³/ngày đêm; cải tạo nâng công suất nhà máy nước mới Dung Quất lên 300.000 m³/ngày đêm.
- Cấp nước sạch cho nông thôn: sử dụng nước mặt và nước ngầm tại chỗ, đảm bảo mục tiêu 90% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh vào năm 2020.
- Tổng nhu cầu cấp điện cho toàn tỉnh đến năm 2020 khoảng 827MW, đến năm 2030 khoảng 1016MW.
- Các trạm điện phân phối:
TT | Tên trạm | Năm 2020 | Năm 2030 |
I |
|
| |
|
2x450 | 2x450+150 | |
II |
|
| |
1 |
2x125 | 2x125 | |
2 |
2x125 | 2x125 | |
3 |
2x125 | 2x125 | |
4 |
2x125 | 2x125 | |
5 |
2x125 | 2x125 | |
III |
|
| |
1 |
40+63 | 63+63 | |
2 |
25+40 | 40+40 | |
3 |
2x25 | 2x25 | |
4 |
2x63 | 2x63 | |
5 |
1x25 | 1x25 | |
6 |
2x25 | 2x40 | |
7 |
2x25 | 2x25 | |
8 |
2x25 | 2x25 | |
9 |
1x25 | 1x40 | |
10 |
1x25 | 1x25 | |
11 |
1x25 | 1x25 | |
12 |
2x25 | 2x25 | |
13 |
2x40 | 2x40 | |
14 |
2x40 | 2x40 | |
15 |
2x25 | 2x25 | |
16 |
2x25 | 25+40 | |
17 |
1x25 | 1x25 | |
18 |
1x25 | 1x25 | |
19 |
1x25 | 1x25 | |
IV |
|
| |
1 |
4x40 | 4x40 | |
2 |
2x40 | 2x40 | |
3 |
1x25 | 1x25 | |
4 |
2x25 | 2x25 | |
5 |
0 | 2x40 | |
6 |
0 | 1x25 | |
7 |
0 | 1x25 | |
8 |
0 | 1x25 |
6.5. Định hướng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Các thành phố, thị xã là đô thị loại IV đến loại II, các đô thị mới: xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp; các đô thị còn lại: ưu tiên xây dựng trước các trạm xử lý nước thải công nghiệp (nếu có khu, cụm công nghiệp) trong đô thị.
b) Chất thải rắn:
- Quy hoạch quản lý chất thải rắn :
+ Chất thải rắn y tế: được xử lý riêng, tại những lò đốt đạt tiêu chuẩn trong các bệnh viện, trung tâm y tế lớn.
- Thành phố Quảng Ngãi và khu vực lân cận:
+ Khu vực phía Bắc sông Trà Khúc: dự kiến xây dựng nghĩa trang tập trung khoảng 20ha, tại một trong các xã thuộc huyện Sơn Tịnh, có công nghệ táng tổng hợp.
- Các tiểu vùng phía Tây, phía Nam: xây dựng một số nghĩa trang tập trung quy mô thích hợp, sử dụng công nghệ địa táng là chủ yếu.
Định hướng quy hoạch các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác đồng bộ với định hướng phát triển không gian vùng, đảm bảo tốc độ phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô thị và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo hướng bền vững.
Quy hoạch dự báo các diễn biến của môi trường trong tương lai và kiến nghị các giải pháp bảo vệ môi trường, gồm:
- Quy hoạch, xây dựng và quản lý có hiệu quả hệ thống thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn;
- Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững, ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển giống cây trồng vật nuôi, công nghệ tiên tiến về bảo quản, chế biến nông, lâm sản.
b) Các giải pháp về quản lý, giám sát môi trường:
- Kiểm soát lượng chất thải từ hoạt động công nghiệp, hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.
- Có kế hoạch phòng ngừa và giảm thiểu tác hại do thiên tai và sự cố môi trường.
Phát triển hệ thống đô thị, khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tập trung ưu tiên vào các dự án đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực phát triển thuộc các lĩnh vực: hạ tầng kỹ thuật khung (giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị), các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu (hành chính, văn hóa - thể thao, y tế, giáo dục đào tạo…) và bảo vệ môi trường. Lựa chọn các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đầu hợp lý, đặc biệt là các chương trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi đã đề ra, tập trung vào các lĩnh vực chính:
- Phát triển công nghiệp;
- Phát triển sản xuất kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp;
(Phần chi tiết có hồ sơ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 kèm theo).
1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Phối hợp đơn vị tư vấn chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai cụ thể theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 190/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Khoa |
Ngày ban hành | 2013-08-14 |
Ngày hiệu lực | 2013-08-14 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |