ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Xét đề nghị của UBND huyện Nghĩa Hành tại Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 31/01/2018 về việc thẩm định, trình phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi, đề xuất của Hội đồng thẩm định các đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Báo cáo số 356/BC-HĐTĐ ngày 02/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nghĩa Hành bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Nghĩa Hành, gồm thị trấn Chợ Chùa và 11 xã (Hành Thuận, Hành Dũng, Hành Minh, Hành Đức, Hành Phước, Hành Thịnh, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhân, Hành Trung) với tổng diện tích tự nhiên 23.439,89ha, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Nam: Giáp huyện Ba Tơ và Đức Phổ.
- Phía Đông: Giáp huyện Mộ Đức và Tư Nghĩa.
- Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/8/2013;
- Định hướng phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị và khu dân cư nông thôn trên cơ sở phân bố hợp lý mạng lưới khu công nghiệp - đô thị đồng bộ, hiện đại về hạ tầng xã hội cũng như hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo môi trường, giữ vai trò là động lực thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện và vùng lân cận;
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác chỉ đạo, lập kế hoạch, quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng và phát triển trên địa bàn toàn huyện;
a) Dự báo phát triển dân số:
b) Dự báo lao động:
c) Dự báo đô thị hóa và dân số đô thị:
d) Dự báo đất xây dựng đô thị:
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị dự báo đến năm 2040 khoảng 510ha (chiếm 2,17% tổng diện tích toàn huyện), với chỉ tiêu trung bình khoảng 190 m2/người.
- Là một trong các tiểu vùng động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi, có sự liên kết chặt chẽ với đô thị tỉnh lỵ thành phố Quảng Ngãi trong việc mở rộng và phát huy vai trò là vùng kinh tế động lực trung tâm của tỉnh.
- Là đầu mối giao thông trung chuyển và giao thương giữa thành phố Quảng Ngãi, các huyện đồng bằng với các huyện trung du, miền núi phía Tây Nam tỉnh Quảng Ngãi.
a) Mô hình phát triển vùng huyện:
Hành lang phát triển kinh tế chủ đạo của huyện hình thành theo các tuyến giao thông huyết mạch: đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi - Bình Định, các tuyến đường tỉnh ĐT 624, ĐT 624B, ĐT 624C, ĐT 628.
- Tiểu vùng kinh tế động lực phía Bắc: Gắn với khu công nghiệp, cụm công nghiệp Đồng Dinh, thị trấn Chợ Chùa và các xã Hành Thuận, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Minh, Hành Đức, Hành Phước và Hành Trung; giữ vai trò là trung tâm chính trị, kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện, tập trung phát triển thương mại dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái và du lịch làng nghề.
b) Phân bố các khu-cụm công nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ:
- Khu công nghiệp Đồng Dinh: Định hướng đến 2040 đạt quy mô 150 ha, đến 2030 sẽ thu hút lấp đầy 60% diện tích khu công nghiệp.
b.2) Phân bố các cụm, điểm du lịch, thương mại dịch vụ:
- Phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị tại trung tâm vùng và tiểu vùng; xây dựng mới lại chợ huyện tại thị trấn Chợ Chùa, nâng cấp hệ thống chợ xã hiện hữu, kết hợp phát triển hệ thống điểm buôn bán lẻ theo hình thức phân phối hiện đại.
c) Tổ chức mạng lưới đô thị:
- Đến năm 2040 toàn huyện sẽ có 02 đô thị, bao gồm thị trấn Chợ Chùa đạt một số tiêu chí cơ bản của đô thị loại IV và đô thị mới Hành Thiện đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
TT
Tên đô thị
Tính chất, chức năng cơ sở tạo thị
Hiện trạng (2016)
Quy hoạch
Đến 2030
Đến 2040
Dân số (người)
Loại đô thị
Dân số đô thị (người)
Loại đô thị
Đất XD đô thị (ha)
Dân số đô thị (người)
Loại đô thị
Đất XD đô thị (ha)
1
Đô thị Chợ Chùa
Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa khoa học kỹ thuật của huyện Nghĩa Hành.
9.125
V
14.000
V
330
18.000
Đạt một số tiêu chí cơ bản của đô thị loại IV
350
2
Đô thị Hành Thiện
Đô thị vệ tinh, Trung tâm tiểu vùng phía Tây Nam của huyện Nghĩa Hành.
6.943
-
8.000
V
140
10.000
V
160
Dân số nông thôn dự báo: đến năm 2030 chiếm tỷ lệ khoảng 79-80% tổng dân số toàn huyện, đến năm 2040 chiếm khoảng 76-77% tổng dân số toàn huyện.
- Các xã Hành Nhân, Hành Trung, Hành Phước, Hành Đức, Hành Thịnh, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây: dân cư nông thôn phát triển theo hình thái cụm - điểm dân cư tại trung tâm xã; hình thái tuyến dân cư phân bố dọc đường giao thông và sông Vệ, sông Phước Giang.
e) Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội:
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp hệ thống giáo dục của huyện theo chuẩn quốc gia, đảm bảo đầy đủ các phòng chức năng, phòng thí nghiệm thực hành, sân chơi bãi tập; quy hoạch bố trí thêm một trường THPT tại xã Hành Phước để đáp ứng nhu cầu các xã phía Đông của huyện.
e.2) Hệ thống văn hóa, TDTT:
- Từng bước nâng cấp trang thiết bị cho sân vận động, các sân thể thao tại các trung tâm xã; Nâng cấp trang thiết bị cho đài phát thanh huyện, thư viện huyện, nhà truyền thống, để phục vụ cho người dân trong vùng.
e.3) Hệ thống y tế:
- Phát triển y tế dự phòng, y tế cơ sở, y tế ngoài công lập, xã hội hóa ngành y tế với các dịch vụ đa dạng, chất lượng cao.
a) Giao thông đối ngoại:
- Trục đường tỉnh 01: Điểm đầu từ Km0 cuối đường Nguyễn Công Phương thành phố Quảng Ngãi, đi theo tuyến ĐT.624 hiện tại đến trung tâm huyện Minh Long giao với tuyến ĐT.628 tại Km24/ĐT.628, quy mô đường cấp III đồng bằng + cấp III miền núi; Tuyến tiếp tục đi theo tuyến ĐT.628 hiện tại đến cuối tuyến (Km54) giao với QL24 tại Km23+800/QL24 thuộc xã Ba Động, huyện Ba Tơ, quy mô đường cấp IV miền núi. Tổng chiều dài toàn tuyến 54,0Km.
- Trục đường tỉnh 03: Điểm đầu từ biển Hàm An (Km0) đến đèo Đá Chát (Km34+300) và tuyến nhánh qua cầu Cộng Hòa, quy mô đường cấp IV đồng bằng.
c) Giao thông trong huyện: Nâng cấp, nhựa hóa và xây dựng mới các tuyến đường huyện lên quy mô đường cấp V, cấp IV đồng bằng; đầu tư xây dựng các tuyến đường trong các đô thị Chợ Chùa, Hành Thiện theo quy hoạch đô thị được duyệt; Mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường nội bộ tại các xã theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn.
e) Đường sắt:
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Nền đất xây dựng đô thị và các khu dân cư phải đảm bảo không bị úng ngập, có tính toán đến hiện tượng biến đổi khí hậu. Khu vực thị trấn Chợ Chùa cần tôn nền tại các vùng trũng thấp, đảm bảo Hxd ≥ +9,0m; Đô thị Hành Thiện cần tôn nền đảm bảo vượt tần suất lũ 10%. Khu vực các xã có địa hình đồi núi phức tạp, cần tôn trọng địa hình tự nhiên, chỉ san nền cục bộ tại vị trí xây dựng, khắc phục lũ quét, sạt lở đất.
- Cải tạo, nạo vét và chỉnh trị dòng sông Phước Giang và các nhánh sông Phước Giang, mở rộng các đoạn bị thắt chặt dòng chảy; kết hợp xây dựng kè tại các khu vực sông Vệ, sông Phước Giang đi qua đô thị và các vị trí có nguy cơ sạt lở, đảm bảo tăng hiệu quả thoát nước vào mùa mưa lũ.
b.3) Hệ thống thủy lợi:
- Giai đoạn đến 2040: Cải tạo kênh chính Nam với tổng chiều dài đi qua huyện khoảng 24,4 km; hoàn thành kiên cố hóa 160km kênh mương nội đồng; đầu tư xây dựng các công trình ngoài vùng tưới thủy lợi Thạch Nham như hồ chứa nước Suối Đá xã Hành Tín Tây, hồ chứa nước Vạn Xuân xã Hành Thiện, hồ chứa nước Hố Sổ xã Hành Đức.
- Nguồn nước: sử dụng kết hợp nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt để cấp cho các đô thị và dân cư nông thôn trên địa bàn huyện.
- Đối với các đô thị khu vực phía Bắc:
+ Xây dựng nhà máy nước mặt sông Phước Giang tại thị trấn Chợ Chùa đến năm 2030 với công suất 6.000m3/ngđ, đến năm 2040 nâng cấp lên công suất 10.000m3/ngđ, cấp nước cho đô thị Chợ Chùa, các xã Hành Đức, Hành Trung, Hành Thuận; xây dựng nhà máy nước mặt sông Phước Giang xã hành Nhân đến năm 2030 với công suất 5.000m3/ngđ, đến năm 2040 nâng cấp lên công suất 6.000m3/ngđ, cấp nước cho trung tâm các xã Hành Nhân, Hành Minh và Hành Dũng.
- Cấp nước nông thôn: Quy hoạch xây dựng các trạm xử lý nước nhỏ với quy mô từ 200-1000m3/ngđ để cấp nước cho các trung tâm xã và khu dân cư nông thôn tập trung; đảm bảo mục tiêu 90% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh vào năm 2030.
- Tổng nhu cầu cấp điện cho toàn huyện đến năm 2030 khoảng 35MW, đến năm 2040 khoảng 49MW.
- Lưới điện 110KV: Giữ nguyên các xuất tuyến 220KV và 110KV hiện hữu; Xây dựng mới tuyến 110KV nối từ trạm 110KV Tư Nghĩa đến trạm 110KV Nghĩa Hành với tổng chiều dài khoảng 13km.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Khối lượng nước thải đô thị và công nghiệp toàn huyện dự báo đến năm 2030 khoảng 5.000 m3/ngày, đến năm 2040 khoảng 8.000 m3/ngày.
- Các trung tâm xã, cụm dân cư nông thôn tập trung: Xây dựng hệ thống thoát chung cho nước mưa và nước thải. Nước thải được xử lý cục bộ trong các bể tự hoại trước khi đấu nối vào cống thoát nước chung.
- Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp toàn huyện dự báo đến năm 2030 khoảng 68 tấn/ngày, đến năm 2040 khoảng 122 tấn/ngày.
+ Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp trên địa bàn toàn huyện được xử lý tập trung tại khu xử lý liên hợp tại xã Hành Dũng.
e.3) Quản lý nghĩa trang:
f) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác:
g) Đánh giá môi trường chiến lược
g.1) Giải pháp về kỹ thuật:
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống công viên cây xanh tại các đô thị, khu công nghiệp, các khu dân cư lớn, hướng đến đảm bảo chỉ tiêu cây xanh theo quy định.
- Sử dụng đất tiết kiệm và tăng giá trị sử dụng đất, chống xói mòn, rửa trôi đất, hủy hoại đất; đẩy nhanh tiến độ phủ kín đất đồi núi trọc.
- Xây dựng các chính sách sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, nâng cao chất lượng môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Giám sát, bảo vệ chất lượng các nguồn tài nguyên nước, các hệ sinh thái rừng.
- Phát triển đô thị;
- Phát triển nguồn nhân lực;
- Quy hoạch, xây dựng phát triển nông thôn mới.
(có thuyết minh và bản vẽ kèm theo).
- Chỉnh sửa, hoàn thiện đồ án quy hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai, quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết và thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND huyện Nghĩa Hành, Chủ tịch UBND thị trấn và các xã thuộc địa bàn huyện Nghĩa Hành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy Nghĩa Hành;
- TT HĐND huyện Nghĩa Hành;
- VPUB: PVP, KT, TH, NNTT, CB
- Lưu VT, CNXD.tlsáng.50
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
File gốc của Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi đang được cập nhật.
Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 173/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành | 2018-02-13 |
Ngày hiệu lực | 2018-02-13 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |