ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1643/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 06 năm 2020 |
V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn và phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt điều chỉnh đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình xây dựng và phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
QUYẾT ĐỊNH:
I. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị:
- Việc xây dựng triển khai thực hiện chương trình bám sát chủ trương, đường lối Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với các giai đoạn phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng theo quy hoạch chung thành phố và các quy hoạch khác; kết hợp hài hòa giữa chỉnh trang với đầu tư xây dựng mới, giữ gìn, phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa của địa phương.
- Đến năm 2025: Là đô thị loại II, đảm bảo đạt các tiêu chuẩn đô thị loại II trực thuộc tỉnh theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng theo các giai đoạn:
1. Giai đoạn đến năm 2025:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29 m2/người; Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 97%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 125 lít/người/ngày.đêm.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm đạt 100%; Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng đạt 90%.
2. Định hướng đến năm 2030:
- Đầu tư cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, các khu trung tâm công cộng,... đảm bảo kết hợp hài hòa không gian kiến trúc, cảnh quan với các khu ở mới.
- Phát triển, mở rộng hệ thống kết cấu hạ tầng khung theo định hướng quy hoạch chung xây dựng thành phố, nâng cao vai trò, vị thế cạnh tranh của thành phố với các đô thị trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
1. Danh mục khu vực phát triển đô thị:
- Khu vực cải tạo đô thị trung tâm: Là khu vực đô thị cũ, tập trung chủ yếu các cơ quan ban, ngành, các khu ở hỗn hợp, khu ở chỉnh trang,... với quy mô khoảng 952 ha.
- Khu vực phát triển đô thị phía Đông: Phát triển khu đô thị mới, Trung tâm hành chính, Trung tâm thế dục thể thao, khu lâm viên, khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, khu bến bãi, kho tàng,... với quy mô khoảng 4.875 ha.
- Khu vực phát triển đô thị phía Tây: Phát triển khu đô thị mới, đầu mối giao thông quan trọng của thành phố Sóc Trăng theo tuyến Quốc lộ 1, khu sân bay, quân sự, đất dự trữ phát triển,... với quy mô 3.310 ha.
- Giai đoạn 2020 - 2025: Tập trung thực hiện việc cải tạo, nâng cấp khu vực đô thị trung tâm hiện hữu; ưu tiên đầu tư phát triển các trục đường giao thông, hạ tầng kết nối gồm tuyến Vành đai I, Vành đai II, cải tạo Quốc lộ 1 cũ,...; song song với đó là việc đầu tư xây dựng hình thành một số khu vực phát triển đô thị như xây dựng khu đô thị mới phường 4 (khu 1 và 2).
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
1. Danh mục dự án ưu tiên theo từng giai đoạn:
(Chi tiết theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm).
- Nguồn vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, hạ tầng xã hội, nâng cấp chỉnh trang hạ tầng đô thị: vốn ngân sách (trung ương, tỉnh, thành phố), vốn ODA và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
V. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu:
- Khu vực cải tạo trung tâm: Ưu tiên đầu tư khu vực cải tạo đô thị trung tâm hiện hữu được giới hạn đến đường Phú Lợi, đường Lê Duẩn, đường Quốc 1 cũ, đường Vành đai I theo quy hoạch chung, diện tích khoảng 952 ha.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng thực hiện các quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và lập hồ sơ đề xuất các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng được duyệt:
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình.
3. Các Sở, ngành có liên quan:
4. Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm đế tổ chức thực hiện; lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả và các vướng mắc, khó khăn, các đề xuất, kiến nghị (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt về Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Như Điều 3; | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Đính kèm Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Khu vực phát triển đô thị | Quy mô | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||||||||||||||
I |
1 |
952 ha | Cải tạo các khu trung tâm công cộng, các khu công viên, cây xanh; xây dựng khu Đô thị mới Hồ Nước Ngọt, phát triển không gian di tích văn hóa. | Tổ chức không gian cảnh quan khu dân cư kết hợp xây chen các khu ở mới. | ||||||||||||||
II |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
III |
1 |
5.844 ha | Xây dựng khu Chợ đầu mối phường 8, thành phố Sóc Trăng;
Xây dựng khu đô thị mới - 300ha; phát triển các khu chức năng, mở rộng khu Công nghiệp An Nghiệp. | ||||||
2 |
4.875 ha | Xây dựng khu Đô thị mới phường 4 - khu 1&2;
3 |
3.403 ha |
Xây dựng khu Đô thị mới 200ha, khu... Trung tâm Giáo dục Đào tạo; phát triển các khu chức năng, khu Du lịch Chùa Dơi; nâng cấp hạ tầng trung tâm thị trấn Mỹ Xuyên. | ||||||||||||||
4 |
3.310 ha | Xây dựng khu Bến xe tỉnh; chỉnh trang khu vực cửa ngõ, nút giao thông đô thị. | Xây dựng khu Đô thị mới 200 ha; phát triển các khu chức năng, khu Nông nghiệp Công nghệ cao, các khu nghỉ dưỡng,... | |||||||||||||||
IV |
1 |
243 ha | Lắp đầy 100% | Mở rộng thêm 200ha | ||||||||||||||
2 |
254 ha | Xây dựng 52,78 ha | Mở rộng quy mô lên 254 ha | |||||||||||||||
3 |
23 ha | Xây dựng | Khai thác, kinh doanh | |||||||||||||||
4 |
47,13 ha | Xây dựng khu đô thị |
| |||||||||||||||
5 |
64 ha |
| Xây dựng hạ tầng |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG
(Đính kèm Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: Triệu đồng.
STT | Công trình/dự án | Quy mô (md) | Khái toán | Vốn ngân sách tỉnh, thành phố, huy động khác | Vốn ngân sách trung ương, ODA, huy động khác | ||
2020-2025 | 2026-2030 | 2020-2025 | 2026-2030 | ||||
A |
| 1.870.881 | 335.016 | 467.212 | 469.529 | 599.124 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
8.300 | 204.529 |
|
| 204.529 |
| |
2 |
| 265.000 |
|
| 265.000 |
| |
3 |
8.800 | 335.016 | 335.016 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
6.460 | 159.187 |
|
|
| 159.187 | |
5 |
9.480 | 467.212 |
| 467.212 |
|
| |
6 |
9.630 | 439.937 |
|
|
| 439.937 | |
B |
| 3.287.412 | 1.053.615 | 2.233.797 |
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
2.000 | 189.420 | 189.420 |
|
|
| |
2 |
1.500 | 49.284 | 49.284 |
|
|
| |
3 |
5.000 | 123.210 | 123.210 |
|
|
| |
4 |
4.100 | 168.387 | 168.387 |
|
|
| |
5 |
3.500 | 172.494 | 172.494 |
|
|
| |
6 |
2.350 | 96.515 | 96.515 |
|
|
| |
7 |
5.160 | 254.305 | 254.305 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
7.000 | 431.235 |
| 431.235 |
|
| |
9 |
8.500 | 418.914 |
| 418.914 |
|
| |
10 |
5.500 | 271.062 |
| 271.062 |
|
| |
11 |
3.000 | 73.926 |
| 73.926 |
|
| |
12 |
2.150 | 52.980 |
| 52.980 |
|
| |
13 |
20.000 | 985.680 |
| 985.680 |
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
(Định kèm Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: Triệu đồng.
STT | Công trình, dự án | Khái toán | Vốn ngân sách tỉnh, thành phố và huy động khác | Vốn ngân sách trung ương, ODA và vốn huy động khác | ||
2020-2025 | 2026-2030 | 2020-2025 | 2026-2030 | |||
|
5.540.596 | 1.047.538 | 1.140.000 | 2.103.058 | 1.250.000 | |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
50.000 | 50.000 |
|
|
| |
2 |
169.000 | 169.000 |
|
|
| |
3 |
427.058 |
|
| 427.058 |
| |
4 |
1.046.000 |
|
| 1.046.000 |
| |
5 |
202.538 | 202.538 |
|
|
| |
6 |
30.000 |
| 30.000 |
|
| |
7 |
300.000 | 100.000 | 200.000 |
|
| |
8 |
100.000 |
|
| 100.000 |
| |
9 |
1.000.000 |
|
|
| 1.000.000 | |
10 |
150.000 |
|
|
| 150.000 | |
11 |
200.000 |
| 200.000 |
|
| |
II |
|
|
|
|
| |
1 |
300.000 | 150.000 | 150.000 |
|
| |
2 |
146.000 | 146.000 |
|
|
| |
3 |
530.000 |
|
| 530.000 |
| |
4 |
100.000 |
|
|
| 100.000 | |
5 |
150.000 | 100.000 | 50.000 |
|
| |
6 |
100.000 |
| 100.000 |
|
| |
7 |
300.000 |
| 300.000 |
|
| |
8 |
40.000 | 40.000 |
|
|
| |
9 |
50.000 | 20.000 | 30.000 |
|
| |
10 |
100.000 | 50.000 | 50.000 |
|
| |
11 |
50.000 | 20.000 | 30.000 |
|
|
File gốc của Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Số hiệu | 1643/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Chuyện |
Ngày ban hành | 2020-06-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-22 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |