ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1384/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Văn bản số 4786/VPCP-CN ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương lập điều chỉnh quy hoạch chung bốn đô thị thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang, thành lập Hội đồng thẩm định Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung 04 đô thị - Trung tâm du lịch thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao Nguyên Đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
Căn cứ kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại Văn bản số 288-KL/BCSĐ ngày 07 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung 04 đô thị thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đồ án điều chỉnh quy hoạch:
2. Địa điểm điều chỉnh quy hoạch:
3. Phạm vi và quy mô điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp xã Giàng Chu Phìn;
+ Phía Nam giáp xã Tát Ngà.
- Khu vực tập trung điều chỉnh quy hoạch chung có vị trí tại trung tâm thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào điều chỉnh quy hoạch là khu vực nội thị có diện tích khoảng 220ha, được xác định như sau:
+ Phía Nam giáp núi đá và đất lâm nghiệp;
4. Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch:
- Đảm bảo định hướng phát triển cho thị trấn Mèo Vạc trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của huyện Mèo Vạc và là Trung tâm du lịch khoa học mạo hiểm, thương mại cửa khẩu của Cao nguyên đá Đồng Văn tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 07/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác lập kế hoạch, triển khai xây dựng; lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng... và quản lý xây dựng đô thị.
5.1. Quy mô:
Diện tích tự nhiên 2.005,7 ha. Diện tích đất xây dựng hiện trạng 86 ha, dự kiến đến năm 2030 khoảng 130 - 135 ha. Dân số hiện trạng 5.454 người, dự báo đến năm 2030 khoảng 8.500 - 9.500 người.
Diện tích tự nhiên 2.005,7 ha. Diện tích đất xây dựng hiện trạng 70 ha, dự kiến đến năm 2030 khoảng 151 ha. Dân số hiện trạng 8.180 người, dự báo đến năm 2030 khoảng 9.000 người, trong đó dân số khu vực nội thị là khoảng 8.000 người.
a) Theo Quy hoạch 438:
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
- Trung tâm tiểu thủ công nghiệp, chế biến công nghệ cao gắn với vùng nông sản, đặc biệt là chăn nuôi bò vàng.
- Trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật huyện Mèo Vạc.
a) Theo Quy hoạch 438:
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
- Phát triển các khu chức năng đáp ứng yêu cầu là trung tâm du lịch: Trung tâm chuyển giao đa phương tiện; tổ hợp khách sạn chất lượng cao; lâm viên Mèo Vạc; công viên nghỉ dưỡng sinh thái; khu nghỉ dưỡng sinh thái làng bản; làng văn hóa dân tộc Lô Lô Sảng Pả A.
a) Theo Quy hoạch 438:
+ Vùng bảo vệ cảnh quan: Diện tích 760 ha, gồm các khu vực có giá trị địa chất, các khu vực rừng phòng hộ. Hạn chế xây dựng mới, chủ yếu các công trình về an ninh quốc phòng, phục vụ du lịch, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu tại các làng bản hiện hữu.
+ Vùng phát triển hiện hữu: Diện tích 35 ha, tập trung dọc theo quốc lộ 4C, tỉnh lộ 176. Hạn chế xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình công cộng, cơ quan hành chính... để tăng cường mỹ quan đô thị.
- Tổ chức không gian cảnh quan:
+ Tổ chức không gian mở gắn với biển chỉ dẫn, các cụm công trình mỹ thuật, tượng đài nhỏ, cây xanh vườn hoa... tại cửa ngõ phía Bắc hướng đi thị trấn Đồng Văn, cửa ngõ phía Tây hướng đi đô thị Yên Minh và cửa ngõ phía Đông Nam hướng đi tỉnh Cao Bằng.
+ Xây dựng chuỗi công viên chuyên đề liên hoàn theo hướng Bắc - Nam, kết nối với nhau bằng tuyến đi bộ. Trọng tâm là khu lâm viên Mèo Vạc, bao gồm các khu trưng bày địa chất, quảng trường, cụm dịch vụ, nghiên cứu khoa học... phục vụ nghiên cứu, giáo dục đào tạo về địa chất, sinh học, môi trường. Khai thác tối ưu kiến trúc truyền thống bản địa.
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
5.5. Quy hoạch sử dụng đất:
Kết quả điều chỉnh tổng hợp như sau:
STT | HẠNG MỤC | QB 438 | Phương án điều chỉnh | ||
Diện tích (ha) | Chỉ tiêu (m2/người) | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu (m2/người) | ||
|
2.005,71 |
| 2.005,71 |
| |
I |
141,03 |
| 151,27 |
| |
1 |
85,35 | 127,39 | 107,08 | 159,82 | |
1.1 |
49,88 | 74,45 | 68,93 | 102,88 | |
|
12,23 |
| 25,01 |
| |
|
31,95 |
| 31,97 |
| |
|
5,7 |
| 9,74 |
| |
|
0 |
| 2,22 |
| |
1.2 |
6,79 | 10,13 | 8,86 | 13,23 | |
|
0,36 |
| 0,28 |
| |
|
4,13 |
| 5,16 |
| |
|
2,3 |
| 3,42 |
| |
1.3 |
11,89 | 77,75 | 13,54 | 20,20 | |
1.4 |
16,79 | 25,06 | 15,75 | 23,51 | |
2 |
55,68 |
| 44,19 |
| |
2.1 |
3,79 |
| 4,72 |
| |
2.1 |
1,51 |
| 1,52 |
| |
2.3 |
1.91 |
| 0,71 |
| |
2.4 |
3,03 |
| 2,57 |
| |
2.5 |
9,26 |
| 8,94 |
| |
2.6 |
7,77 |
| 3,33 |
| |
2.7 |
0,17 |
| 0,51 |
| |
2.8 |
2,4 |
| 2,05 |
| |
2.9 |
23,66 |
| 18,05 |
| |
2.10 |
0,75 |
| 1,00 |
| |
2.11 |
1,43 |
| 0,79 |
| |
II |
1.864,68 |
| 1.854,44 |
| |
1 |
700,81 |
| 502,90 |
| |
2 |
53,93 |
| 52,51 |
| |
3 |
110,59 |
| 0,00 |
| |
4 |
700,47 |
| 375,93 |
| |
5 |
0 |
| 599,54 |
| |
6 |
1,95 |
| 0,91 |
| |
7 |
21,94 |
| 16,28 |
| |
8 |
274,99 |
| 306,37 |
|
5.6.1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại của khu vực quy hoạch được xác định là tuyến quốc lộ 4C và tỉnh lộ 176. Quốc lộ 4C: Đoạn ngoài khu vực xây dựng đô thị có quy mô 10,5m, lòng đường 7,5m, lề đường mỗi bên 1,5m; Đoạn trong khu vực xây dựng đô thị có quy mô 22 - 25m, lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 3,5 - 5m. Tỉnh lộ 176: Đoạn qua khu vực xây dựng đô thị có quy mô đường từ 14,5 - 17,5m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3,5-5m; Đoạn ngoài khu vực xây dựng đô thị có quy mô đường 8m, lòng đường 6m, lề đường mỗi bên 1m.
+ Mạng lưới đường nội bộ khu du lịch được quy hoạch theo mô hình xương cá, với quốc lộ 4C là trục chính. Các tuyến giao thông chính được thiết kế đến các khu ở và các khu chức năng của khu vực quy hoạch.
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
+ Điều chỉnh quy mô mặt cắt quốc lộ 4C đoạn không qua thị trấn mặt cắt 1-1 lên 22,0m.
+ Tuyến đường ĐT.176 đoạn từ QL4C đi Cán Chu Phin, hướng cửa khẩu Săm Pun (mặt cắt 7-7) bề rộng 10m.
+ Điều chỉnh hướng tuyến, quy mô mặt cắt các tuyến giao thông nội bộ bao gồm: Tuyến đường liên khu vực quy mô mặt cắt 2-2: 18,0m. Tuyến đường chính khu vực quy mô mặt cắt 3-3: 17m. Tuyến đường khu vực quy mô mặt cắt 4-4: 13,5m. Các tuyến đường nội bộ mặt cắt 5-5, 6-6 lần lượt bề rộng 11,5 và 6,5m.
- Các công trình giao thông: Không xây dựng thêm, mở rộng bến xe hiện trạng từ 0,43 ha lên 0,66 ha.
a) San nền (Thiết kế san nền giữ theo phương án của QH438):
- Khu vực dân cư ổn định dọc quốc lộ 4C, ĐT.176 có cốt xây dựng từ 953m đến 1.019m. Các khu vực xây dựng mới lựa chọn cốt xây dựng theo các khu vực đã xây dựng tiếp giáp và hướng dốc chung của thị trấn từ phía Nam xuống phía Bắc.
Hướng thoát, kết cấu hệ thống thoát nước mưa không thay đổi so với QH438.
- Chia thành 5 lưu vực lớn, nước từ 5 lưu vực sẽ được thu theo hệ thống cống ngầm và mương hở nằm trên các tuyến đường giao thông và dẫn nước đến cổng trên QL 4C.
5.6.3. Cấp điện:
- Nguồn điện được lấy từ lưới điện Quốc gia: Đường dây 35KV lộ 377 từ trạm trung gian 110KV Yên Minh và Đường dây 35KV lộ 371 từ Đồng Văn tới.
- Tổng công suất các trạm biến áp: 6.040KVA
- Nguồn cấp: Từ đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Yên Minh và lộ 373 trạm Yên Minh (qua Đồng Văn) và dự kiến 1 phần được lấy từ đường dây 35kV từ Cao Bằng tới.
- Tăng chỉnh 1 số trạm biến áp phù hợp với nhu cầu sử dụng điện mới. Cải tạo 10 và kết hợp xây dựng mới 8 trạm biến áp 35/0,4 KV, có công suất từ 250kVA đến 1.000kVA
- Xây mới mạng lưới tuyến nhánh 35KV đi nổi kết nối các tuyến 35KV đường trục với hệ thống trạm biến áp phân phối, tổng chiều dài toàn tuyến: 7,02km.
+ Điện chiếu sáng đi chung với lưới điện sinh hoạt bố trí trên các cột điện của mạng lưới điện đô thị.
+ Các thiết bị chiếu sáng được lắp đặt đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cũng như an toàn trong giao thông song cũng phải tính toán tiết kiệm điện năng.
+ Lưới điện chiếu sáng đèn đường sử dụng đèn cao áp lắp trên cột thép tròn hoặc bát giác cao từ 10-12m. Trong khu ở hiện hữu có lưới điện chiếu sáng đi cùng cột với lưới điện hạ thế.
5.6.4. Cấp nước:
Đảm bảo cấp nước sạch đến năm 2030 đạt khoảng 2.000 m3/ngày đêm; tỷ lệ cấp nước đạt 95% dân số. Cải tạo nâng cấp hệ thống các công trình cấp nước tự chảy hiện có, xây dựng 01 trạm cấp nước công suất 2.000 m3/ngày đêm.
- Nhu cầu cấp nước: 1.437,3m3/ng.đ, làm tròn 1.450m3/ng.đ, đến 2030 đảm bảo cấp nước cho 100% dân số đô thị.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Đường ống được chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 0,5m, với ống qua đường xe chạy là 0,7m.
5.6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Mạng lưới thoát nước:
+ Xây dựng trạm xử lý nước thải có công suất 1.300 m3/ngđ tại phía Bắc thị trấn, gần đường tránh Quốc lộ 4C.
b) Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn thải thành các chất hữu cơ và vô cơ trước khi thu gom, vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của huyện tại xã Pả Vi có diện tích quy hoạch 0,35 ha. Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch, bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn với kiến trúc công trình phù hợp với cảnh quan khu vực.
5.6.6. Thông tin liên lạc:
Điều chỉnh quy hoạch định hướng mạng lưới thông tin liên lạc như sau:
- Nguồn cấp được lấy từ hệ thống cáp thông tin liên lạc từ Yên Minh đến.
Cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2026-2030: Hoàn thiện các công trình, dự án còn lại, bao gồm hạ tầng xã hội, nhà ở xây dựng mới.
(Chi tiết theo thuyết minh đồ án quy hoạch)
Việc quản lý thực hiện quy hoạch được quy định cụ thể trong “Quy định quản lý đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, đến năm 2030” ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.
(Có đồ án quy hoạch kèm theo)
1. Tổ chức công bố công khai đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang đến năm 2030 để các tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
3. Lập Quy chế quản lý kiến trúc theo quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan và nghiệm thu, thanh quyết toán, kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CV NCTH, hs(7).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Thị Minh Hạnh
File gốc của Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc – Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc – Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Số hiệu | 1384/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hà Thị Minh Hạnh |
Ngày ban hành | 2020-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-10 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |