Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xây dựng » Quyết định 07/2021/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2021/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 04 tháng 5 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2021 và thay thế Quyết định số 151/2012/QĐ-UBND ngày 13/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- TTr: T
ỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Ch
ủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công ty
Điện lực Thanh Hóa;
- Công ty CP cấp nước Thanh Hóa;
- Cộng báo t
ỉnh, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
ỉnh;
- Lưu: VT, CN.(Ml
d36)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh:

2. Đối tượng áp dụng:

Điều 2. Nguyên tắc quản lý cây xanh đô thị

2. Khi lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng, đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch khu chức năng, quy hoạch chi tiết khu đô thị, quy hoạch chi tiết dự án và các dự án xây dựng phát triển đô thị, khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật đô thị phải xác định tỷ lệ, diện tích đất cây xanh, công viên, vườn hoa, đảm bảo theo quy định này, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch và cây xanh đô thị và các quy định hiện hành.

4. Nhà nước có trách nhiệm đầu tư, phát triển cây xanh đô thị nhằm phục vụ lợi ích cộng đồng và khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia quy hoạch, trồng, chăm sóc, ươm cây và bảo vệ cây xanh đô thị.

6. Khi cấp phép đặt biển quảng cáo trên dải phân cách có bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh, vườn hoa, phải có văn bản thỏa thuận thống nhất của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp hệ thống cây xanh đô thị.

Điều 3. Quy định chung về trồng, chăm sóc, ươm cây và bảo vệ cây xanh đô thị

2. Khi triển khai đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới, khu chức năng, khu dân cư, đường đô thị, chủ đầu tư phải đầu tư trồng cây xanh đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo chỉ tiêu đất cây xanh, trồng đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây trồng, hình thức cây trồng, vị trí khoảng cách cây trồng theo quy định này và hồ sơ thiết kế được duyệt; đồng thời, phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây xanh đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý theo thẩm quyền.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, quy hoạch, bố trí vị trí, địa điểm quỹ đất để phát triển vườn ươm cây xanh đáp ứng nhu cầu phát triển cây xanh của địa phương. Việc quản lý, phát triển vườn ươm cây xanh cụ thể chi tiết thực hiện theo quy định tại mục V của Thông tư số 20/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

6. Việc bảo vệ cây xanh đô thị thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP. Đối với cây xanh thuộc danh mục cây cần được bảo tồn trong đô thị thì thực hiện bảo vệ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.

1. Danh mục cây xanh khuyến khích trồng trong đô thị theo Phụ lục I của Quy định này. Cây xanh khuyến khích trồng trong đô thị là các loại cây ít sâu bệnh, phù hợp điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng của địa phương; ít rụng lá trơ cành; không có quả gây hấp dẫn côn trùng; không có gai sắc nhọn, hoa quả gây mùi khó chịu; cây trồng trên vỉa hè không có rễ nổi gây ảnh hưởng đến vỉa hè, thân cây thẳng, tán cân đối, tạo được bóng mát, cảnh quan đô thị.

3. Danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị theo Phụ lục III của Quy định này. Cây xanh cấm trồng trong đô thị là những cây có độc tố, chất gây nghiện hoặc có đặc điểm gây nguy hại cho con người (có gai sắc nhọn, hoa quả, hạt có lông phát tán làm ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe con người), gây ảnh hưởng lớn đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh quan trong đô thị.

5. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ quan có chuyên môn, cơ quan quản lý trước khi trồng đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị.

7. Đối với cây xanh hiện hữu đã trồng trong đô thị thuộc danh mục cây cấm trồng (tại phụ lục III) hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng trong đô thị theo danh mục cây hạn chế trồng (tại Phụ lục II) thì Cơ quan đơn vị theo phân công phân cấp có trách nhiệm lập kế hoạch từng bước loại bỏ, trồng thay thế để đảm bảo an toàn và cảnh quan cho đô thị.

1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) tổ chức quản lý hệ thống cây xanh tại các đô thị thuộc phạm vi hành chính quản lý; cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn hành chính quản lý trừ địa bàn thuộc Khoản 2 Điều này; xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm về trồng, chăm sóc, bảo vệ và chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị và nội dung hợp đồng cung ứng sản phẩm dịch vụ đô thị đã ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ, ƯƠM CÂY, QUẢN LÝ, CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ

1. Yêu cầu đối với quy hoạch cây xanh đô thị, thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.

3. Nội dung quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên, vườn hoa đô thị, thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.

5. Quy mô, vị trí các vườn ươm cây phải được xác định trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch hạ tầng đô thị. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong đô thị phải có quy hoạch vành đai cây xanh cách ly.

1. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp và UBND cấp huyện thực hiện lập kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị 05 năm và hàng năm trên địa bàn phạm vi quản lý, gửi về Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quyết định phê duyệt.

3. Nội dung Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị 05 năm và hàng năm bao gồm các nội dung chính sau: Trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ, cắt tỉa cây xanh đô thị; dịch chuyển, thay thế cây xanh đô thị; xây mới, cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật có hạng mục trồng cây xanh đô thị.

Điều 8. Tiêu chuẩn về lựa chọn cây xanh trồng trên đường phố

2. Cây mới trồng phải được chống giữ chắc chắn, ngay thẳng, phải được lắp đặt bó vỉa bảo vệ gốc cây.

Điều 9. Trồng, bảo vệ, chăm sóc cây xanh trên đường phố, trong công viên - vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác của đô thị

2. Nội dung quy định cụ thể, chi tiết đối với trồng, bảo vệ, chăm sóc, cắt tỉa cây xanh đô thị thực hiện theo mục II, III của Thông tư số 20/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng và Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 (bao gồm: Yêu cầu về cây trồng, tiêu chuẩn cây trồng, loại cây trồng, khoảng cách cây trồng, vị trí cây trồng; cắt tỉa, chăm sóc cây trồng...).

a) Kích thước, hình thức ô đất trồng cây sử dụng thống nhất đối với cùng một loại cây trên cùng tuyến phố, tuyến đường. Hố trồng vuông kích thước > 1,2mx1,2m, hố tròn hoặc hố đa giác đường kính > 1,2m, chiều sâu lớp đất trồng ≥ 1,0m, cao độ mặt bó hố trồng cây bằng mặt vỉa hè.

Điều 10. Trồng, bảo vệ, chăm sóc cây xanh trong khuôn viên nhà đất của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quản lý, sử dụng

2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền trong việc lựa chọn giống cây trồng, được thụ hưởng lợi ích từ cây và chịu trách nhiệm trong việc bảo quản, chăm sóc cây xanh trong khuôn viên do mình quản lý.

a) Không thuộc danh mục cây cấm trồng trong đô thị theo quy định này;

c) Khoảng cách ly an toàn đến các công trình xây dựng phải tuân thủ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành và phải bảo đảm cây xanh có tán, thân, rễ không gây hư hại, ảnh hưởng đến các công trình lân cận thuộc quyền quản lý, sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác.

1. Cây xanh trong các dự án đầu tư phát triển đô thị, khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, du lịch trong đô thị phải được trồng theo các quy định của quy định này và đúng theo nội dung chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án và phù hợp với tiến độ xây dựng công trình.

3. Trường hợp bàn giao việc quản lý cây xanh, tổ chức tiếp quản có trách nhiệm lưu 01 bộ hồ sơ thiết kế, nghiệm thu cây xanh đô thị; đồng thời tiếp tục thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh theo quy định.

1. Nghiệm thu hạng mục cây xanh trong các dự án đầu tư xây dựng công trình tuân thủ theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

3. Việc bàn giao hạng mục cây xanh trong các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật Xây dựng 2014. Khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, Điều 27 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ và các quy định của pháp luật xây dựng hiện hành.

Thời gian bảo hành đối với dự án trồng cây xanh đô thị (cây bóng mát) hoặc với hạng mục cây xanh (cây bóng mát) trong các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh không ít hơn 24 tháng. Chủ đầu tư dự án phải đưa quy định về thời gian này vào hợp đồng xây dựng hoặc hợp đồng trồng cây xanh với nhà thầu tham gia thực hiện.

1. Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo quy định tại Khoản 7, 8, 9 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.

1. Các nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị thuộc sở hữu nhà nước phải thực hiện đúng và nộp vào ngân sách theo quy định.

3. Cây xanh trong khuôn viên đất cá nhân, hộ gia đình thì cá nhân, hộ gia đình được hưởng toàn bộ các nguồn lợi từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh; trường hợp cây cổ thụ, cây bảo tồn thì phải thực hiện theo quy định này.

1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển vườn ươm cây xanh đô thị:

b) Khuyến khích trồng cây xanh trên các khu đất trống công cộng, hành lang an toàn giao thông, các vùng cách ly công trình xử lý rác, công trình mai táng, nghĩa trang; sử dụng các bãi chôn lấp rác khi ngừng hoạt động chuyển thành vườn ươm cây xanh;

2. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, duy trì hệ thống cây xanh đô thị:

b) Khuyến khích các tổ chức đóng góp kinh phí duy trì cây xanh trên vỉa hè khu vực trước trụ sở của tổ chức;

3. Tùy theo hình thức xã hội hóa, quy mô, vị trí và tính chất của từng công trình, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, lựa chọn phương thức tham gia đầu tư và có biện pháp hỗ trợ, ưu đãi phù hợp như sau:

b) Hợp tác đầu tư;

d) Cho phép kết hợp quảng cáo trong công viên (vị trí, kích thước, nội dung và hình thức quảng cáo do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt);

e) Hướng dẫn miễn phí về chủng loại, quy cách, kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây xanh;

Chương III

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ

1. Sở Xây dựng

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.

d) Thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị, khu chức năng hoặc tham gia ý kiến đối với đồ án quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên, vườn hoa đô thị và các dự án xây dựng mới, trồng, cải tạo, thay thế cây xanh đô thị theo phân công phân cấp.

g) Tổng hợp cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị và các dự án xây mới, cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật có hạng mục trồng cây xanh đô thị; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý và phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

i) Trong quá trình lập, thẩm định, hoặc tham gia ý kiến theo thẩm quyền được phân cấp đối với các quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên - vườn hoa, các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị phải xem xét, đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, mật độ xây dựng cây xanh, chủng loại cây xanh, tiêu chuẩn cây trồng, các yêu cầu về hình thức bố trí cây trồng, vị trí khoảng cách cây trồng, ô đất trồng cây xanh đường phố và các yêu cầu khác về cây trồng đảm bảo theo quy định này và quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối vốn để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư công 05 năm và hàng năm để đầu tư phát triển hệ thống cây xanh sử dụng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

b) Hướng dẫn UBND cấp huyện và các tổ chức liên quan trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn thu tài sản từ việc chặt hạ, thanh lý cây xanh đô thị bị chặt hạ theo quy định.

a) Phối hợp với các Cơ quan liên quan trong công tác Quy hoạch, trồng, di chuyển, chặt hạ cây xanh trong phạm vi đất của đường bộ đối với các tuyến Quốc lộ được ủy thác quản lý và đường Tỉnh do Sở Giao thông vận tải quản lý trong khu vực đô thị.

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đề xuất cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục cây xanh trồng, danh mục cây hạn chế trồng và danh mục cây cấm trồng trong đô thị phù hợp với công tác quản lý, bảo trì công trình giao thông theo quy định.

a) Xác định giống cây trồng phù hợp điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và tạo được cảnh quan đẹp trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ phát triển nguồn giống, chủng loại cây nhằm tạo sự đa dạng, phong phú trong hệ thống cây xanh đô thị.

c) Khuyến cáo việc sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thân thiện môi trường.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

b) Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan đề xuất cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục cây xanh trồng, danh mục cây cần bảo tồn, danh mục cây hạn chế trồng và danh mục cây cấm trồng trong đô thị phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng trên địa bàn tỉnh.

a) Tổ chức thực hiện quản lý cây xanh tại các khu công nghiệp, khu đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông được giao quản lý. Tổ chức lựa chọn (đặt hàng hoặc đấu thầu) đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh trên địa bàn được giao quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Giao nhiệm vụ hoặc phân cấp cho đơn vị chuyên ngành có đủ năng lực để thực hiện công tác duy trì dải cây xanh cách ly, công viên, vườn hoa, chặt hạ và cắt tỉa, dịch chuyển cây xanh theo quy định.

c) Trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền được phân cấp đối với các quy hoạch xây dựng, đô thị, khu chức năng, quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên, vườn hoa, các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp phải xem xét, đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, mật độ xây dựng cây xanh, chủng loại cây trồng, tiêu chuẩn cây trồng, các yêu cầu về hình thức bố trí cây trồng, vị trí khoảng cách cây trồng, ô đất trồng cây xanh đường phố và các yêu cầu khác về cây trồng đảm bảo theo quy định này và quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành. Trong quá trình tổ chức lập quy hoạch đô thị phải bố trí quỹ đất công viên cây xanh công cộng đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng theo quy định của QCVN 01:2019/BXD về quy hoạch xây dựng; đặc biệt lưu ý phải đảm bảo các tiêu chuẩn cây xanh đô thị đối với các khu công nghiệp trong đô thị theo loại đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.

e) Chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện công tác duy trì của các đơn vị quản lý. Có văn bản gửi cấp có thẩm quyền để xử lý vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa theo quy định của pháp luật hiện hành.

h) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước các dự án đầu tư trên địa bàn, kiểm tra, giám sát tình hình bảo đảm chất lượng hệ thống cây xanh, tỷ lệ cây xanh trong dự án đầu tư theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt. Có các biện pháp khuyến khích hoạt động chăm sóc bảo quản, phát triển cây xanh trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.

k) Quản lý địa bàn, không để tình trạng lấn chiếm sử dụng trái phép đất cây xanh, công viên, vườn hoa, vườn ươm cây xanh và các vị trí đã được duyệt quy hoạch cây xanh, công viên, vườn hoa, vườn ươm cây xanh.

m) Thực hiện chức năng làm chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển, trồng cây xanh cách ly trong các khu công nghiệp, đảm bảo tỷ lệ cây xanh, mật độ xây dựng cây xanh theo quy hoạch, hồ sơ thiết kế được duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành; hoặc kêu gọi xã hội hóa đầu tư phát triển, trồng cây xanh cách ly trong các khu công nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 17. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

2. Tổ chức lập Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị 05 năm và hàng năm trên địa bàn hành chính quản lý trình Sở Xây dựng thẩm định.

4. Trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền được phân cấp đối với các quy hoạch khu chức năng, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên, vườn hoa, các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị phải xem xét, đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, mật độ xây dựng cây xanh, chủng loại cây trồng, tiêu chuẩn cây trồng, các yêu cầu về hình thức bố trí cây trồng, vị trí khoảng cách cây trồng, ô đất trồng cây xanh đường phố và các yêu cầu khác về cây trồng đảm bảo theo quy định này và quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành. Trong quá trình tổ chức lập quy hoạch đô thị phải bố trí quỹ đất công viên cây xanh công cộng đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng theo quy định của QCVN 01:2019/BXD về quy hoạch xây dựng; đặc biệt lưu ý phải đảm bảo các tiêu chuẩn cây xanh đô thị theo loại đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.

6. Chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh, xử lý vi phạm về công tác quản lý các công viên, vườn hoa và hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện công tác duy trì của các đơn vị quản lý. Việc xử lý vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa theo Điều 53 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng, khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; và các quy định của pháp luật hiện hành.

8. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước các dự án đầu tư trên địa bàn, kiểm tra, giám sát tình hình bảo đảm chất lượng hệ thống cây xanh, tỷ lệ cây xanh trong dự án đầu tư theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt. Có các biện pháp khuyến khích hoạt động chăm sóc bảo quản, phát triển cây xanh trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.

10. Quản lý địa bàn, không để tình trạng lấn chiếm sử dụng trái phép đất cây xanh, công viên, vườn hoa, vườn ươm cây xanh và các vị trí đã được duyệt quy hoạch cây xanh, công viên, vườn hoa, vườn ươm cây xanh.

12. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã hỗ trợ đơn vị giao quản lý cây xanh trong công tác quản lý, bảo vệ hệ thống cây xanh. Triển khai quy định về bảo vệ cây xanh trên địa bàn quản lý, nhất là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đối với cây xanh trên vỉa hè trước mặt nhà.

14. Đối với cây xanh hiện hữu đã trồng trong đô thị thuộc danh mục cây cấm trồng (tại phụ lục III) hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng trong đô thị theo danh mục cây hạn chế trồng (tại Phụ lục II) trên địa bàn hành chính quản lý, UBND cấp huyện lập kế hoạch từng bước loại bỏ, thay thế để đảm bảo an toàn và cảnh quan cho đô thị.

16. Ứng dụng công nghệ thông tin (ứng dụng các phần mềm quản lý cây xanh sử dụng công nghệ GIS - công nghệ bản đồ số) cho mục đích thu thập, lập bản đồ cây xanh đô thị và hiện đại hóa công tác quản lý, kiểm tra và chăm sóc cây xanh đô thị trong công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý; đặc biệt trong công tác quản lý kiểm soát được tổng số lượng cây, số lượng tăng giảm cây theo thời gian, kiểm tra tình trạng đến từng cây xanh, theo dõi được lịch sử của cây (lịch sử sinh trưởng phát triển, lịch sử di chuyển vị trí cây), công tác lập kế hoạch chăm sóc định kỳ, chăm sóc đặc biệt theo tình trạng cây,...

1. Phối hợp các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ, phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn, kiểm tra, giám sát hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa trên địa bàn hành chính quản lý; kịp thời xử lý hoặc báo cáo UBND cấp huyện xử lý các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa theo quy định hiện hành.

3. Triển khai quy định về bảo vệ cây xanh trên địa bàn quản lý, nhất là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đối với cây xanh trên vỉa hè trước mặt nhà.

Điều 19. Các đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị

2. Lập danh sách và tổ chức đánh số các loại cây xanh bóng mát, cây bảo tồn trên đường phố, công viên và nơi công cộng. Hàng năm có báo cáo tổng hợp về diện tích công viên, cây xanh công cộng và số lượng cây xanh; khối lượng, chất lượng sản phẩm được giao quản lý trước ngày 15/10 hàng năm về Sở Xây dựng và UBND cấp huyện.

4. Tổ chức lực lượng của đơn vị thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo vệ hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa trong phạm vi được giao quản lý; không được để bị xâm hại, hư hỏng. Kiến nghị các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời những vấn đề liên quan về cây xanh đô thị.

6. Phối hợp với các địa phương vận động thực hiện phong trào Nhà nước và nhân dân cùng chăm sóc, quản lý và phát triển hệ thống cây xanh công cộng.

Điều 20. Các tổ chức quản lý, sử dụng công trình chuyên ngành (điện, nước, hạ tầng viễn thông)

Điều 21. Các Chủ đầu tư dự án xây dựng Khu đô thị, khu dân cư, các dự án phát triển đô thị, khu công nghiệp, du lịch

a) Trong quá trình lập, trình thẩm định, phê duyệt đầu tư xây dựng các dự án khu đô thị, khu dân cư, các dự án phát triển đô thị, khu công nghiệp, du lịch phải xem xét, đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, mật độ xây dựng cây xanh, chủng loại cây xanh, tiêu chuẩn cây trồng, các yêu cầu về hình thức bố trí cây trồng, vị trí khoảng cách cây trồng, ô đất trồng cây xanh đường phố và các yêu cầu khác về cây trồng đảm bảo theo quy định này và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành.

c) Thực hiện nghiệm thu, bàn giao, bảo hành, bảo trì đối với dự án trồng cây xanh đô thị hoặc với hạng mục cây xanh trong các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành. Trong đó lưu ý nội dung: Về thời gian bảo hành đối với dự án trồng cây xanh đô thị (cây bóng mát) hoặc với hạng mục cây xanh (cây bóng mát) trong các dự án đầu tư xây dựng công trình với thời gian không ít hơn 24 tháng. Đồng thời chủ đầu tư dự án phải đưa thời gian này vào hợp đồng xây dựng hoặc hợp đồng trồng cây xanh với nhà thầu tham gia thực hiện.

2. Đối với chủ đầu tư dự án triển khai đầu tư xây dựng các xây dựng mới, cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (gồm: xây dựng cải tạo vỉa hè, hệ thống rãnh thoát nước, đường điện, cáp thông tin, đường ống nước sạch...) mà có hệ thống cây xanh đô thị hiện hữu, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công phải lập phương án bảo vệ cây xanh đô thị hiện hữu (bảo vệ rễ cây, chằng chống giữ thân cây, phát triển rễ cây nếu bị chặt,..) trong biện pháp thi công công trình và trình Chủ đầu tư chấp thuận trước khi triển khai xây dựng công trình. Đối với các công trình xây dựng khác mà khi triển khai xây dựng có thể ảnh hưởng đến cây xanh hiện hữu (cây xanh lân cận công trình, cây xanh trong ranh giới dự án xây dựng), yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện các quy định cụ thể tại mục III.7 của Thông tư số 20/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

1. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ cây xanh trước trụ sở cơ quan, trước nhà, ngăn chặn các hành vi gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây; phát hiện cây nguy hiểm và thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý cây xanh để kiểm tra, xử lý.

a) Thực hiện trồng, chăm sóc và quản lý hệ thống cây xanh theo hợp đồng đã ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân:

b) Thực hiện đúng quy định của cơ quan thẩm quyền về phân cấp quản lý cây xanh đường phố; kịp thời phản ánh đến cơ quan thẩm quyền những vấn đề có liên quan về quản lý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh;

d) Việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trong khuôn viên đất được giao quản lý, sử dụng của tổ chức cá nhân (gồm: Cây xanh thuộc danh mục cây bảo tồn; Cây bóng mát có chiều cao từ 10m trở lên) theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP. Trước khi triển khai việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (tại điểm d Khoản 3 Điều nay), tổ chức, cá nhân phải thông báo cho UBND cấp huyện, đồng thời thực hiện thủ tục cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị, làm cơ sở triển khai tổ chức thực hiện.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện tổ chức hướng dẫn, thực hiện tốt Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng nghiên cứu, xem xét tổng hợp và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung./.

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÂY XANH KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

LOÀI CÂY

KHU VỰC TRỒNG CÂY

GHI CHÚ

Tên thông thường

Tên khoa học

Đặc điểm hình thái

Đặc tính sinh học

Vỉa hè

Dải phân cách

Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng

1

Là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20cm-30cm

Cây có khả năng thích nghi rộng, sinh trưởng nhanh, ưa sáng, phát triển tốt, giúp tạo cảnh quan đẹp và giúp điều hòa không khí tốt

x

x

x

Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng

2

Là cây dạng gỗ nhỏ đến trung bình, cao 10-20m. Thân cây thẳng và gọn gàng, sinh trưởng nhịp điệu, cành nhánh mọc thành từng tán. Vỏ cây màu xám nhạt, mịn, Lá đơn mọc cách tập trung đầu cành

Sinh trưởng nhanh, có thể chịu khô hạn, Cây bóng mát, cây cảnh, các bộ phận của cây còn được dùng để làm thuốc

x

x

x

Trồng trong khuôn viên, Trên tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m.

3

Là cây gỗ, thân cây thẳng và khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau có màu xanh, dài từ 8-15cm, rộng từ 37cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm rất đẹp; rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng

Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng

x

 

x

Trồng trong khuôn viên. Trên tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m

4

Là cây thân gỗ, khi trưởng thành có chiều cao trung bình từ 10m-30m, đường kính trung bình 0,7-0,9m, tán rộng tỏa bóng mát. Lá thuộc dạng lá kép lông chim, hình bầu dục. Hoa màu vàng, cành hoa dài 5cm-9cm

Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường trường ẩm. có ánh nắng; cây giáng hương được trồng rộng rãi khắp vùng nhiệt đới

x

 

x

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách

5

Là cây đại mộc, khi trưởng thành cao đến 15m. Phiến lá hình bầu dục, thon, dài 15-25 cm, rộng 4-9 cm. Hoa màu trắng ở đầu cành ngắn, rất thơm. Cây có hoa thơm, đẹp, nở rộ vào mùa xuân, hạ

Thích hợp lá cây bóng mát, hoa thơm lan tỏa. Sinh trưởng tốt, phân bố chủ yếu ở các nước cận nhiệt và nhiệt đới

x

 

x

Trồng trên vỉa hè, công viên, công sở, trường học. Không trồng trên dải phân cách

6

Là cây đại mộc, khi trưởng thành cao đến 25-30m; đường kính 70-80cm. Thân cây thẳng dạng cột, vỏ nhẵn màu xám. Đầu ngọn hình trụ hoặc hình nón, phát triển theo chiều ngang so với thân chính. Hoa nở quanh năm, có mùi thơm, màu vàng nhạt khi còn non và màu vàng cam khi trưởng thành

Thích hợp là cây bóng mát, hoa thơm lan tỏa. Sinh trưởng tốt, phù hợp với môi trường có nhiều ánh nắng

x

 

x

Trồng ở công viên, công sở, trường học. Không trồng trên dải phân cách

7

Thuộc loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm; khi trưởng thành thường cao khoảng 10-15 m. đôi khi cao đến 20-30 mét, đường kính thân khoảng hơn 2m. Long não phân thành nhiều cành, tán lá rộng, cành thưa, nhẵn, vỏ cây hơi thô, có nhiều đốm màu, bị nứt nẻ theo chiều dọc của thân cây

Thích hợp là cây bóng mát. Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh

 

 

x

Trồng ở công viên, công sở, trường học. Không trồng trên vỉa hè, dải phân cách (do tán rộng, thấp, không có thân trụ, thẳng)

8

Là cây gỗ nhỏ cao trung bình từ 2 - 6 mét. phân cành dài, tán rộng và thưa. Lá có màu xanh, nhẵn bóng, lá to, có hình tim ở gốc, đầu có 2 thùy thuôn dạng tròn. Hoa có dạng chùm thưa, mang hoa lớn, có màu ít thay đổi tím hoặc tím phớt hồng, ở ngọn cành cây hay ở nách lá các đỉnh.

Sinh trưởng nhanh, phù hợp với cây ưa sáng, đất giàu chất dinh dưỡng, thoát nước tốt. Dễ trồng, dễ chăm sóc, cây ra hoa hầu như là quanh năm

x

x

x

Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng, khu du lịch, khu dân cư.

9

Là cây thân gỗ, khi trưởng thành cao 15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; thân hình trụ vặn xoắn. Cây phân cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá, cây muồng đen kép lông chim 1 lần. Cụm hoa chuỳ lớn ở đầu cành có màu vàng. Hoa thường nở vào tháng 7-12.

Cây cây có rễ ăn sâu vào lòng đất, chống xói mòn hiệu quả. Cây trung tính thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm. Mọc được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ.

x

 

x

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách.

10

Là cây gỗ nhỡ bán (thường xanh hay sớm rụng, cao tới 10-20 m, lớn nhanh. Đường kính thân cây khoảng 40cm. Tán lá rộng, lá hình bầu dục thuôn dài ở hai đầu, màu xanh nhạt, bóng, lá mọc đối. Hoa kết thành chùm dạng cành, buông rủ dài 20-70cm, màu vàng óng như được dát vàng tuyệt đẹp.

Phát triển tốt tại khu vực nhiều nắng và thoát nước tốt, không thích hợp với điều kiện khí hậu khô cằn hay giá lạnh; mặc dù nó chịu được hạn và mặn. Cây có hoa đẹp, tán rộng, mọc nhanh, không cao quá và có rễ ngang

x

 

x

Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng

11

Là cây trung mộc cao 20-25m, thân màu xám trắng, phân cành thấp. Tán rộng, lá kép lông chim hai lần, Hoa chùm tụ tán ở đầu cành có lông màu hoe đỏ như nhung dài 20- 40cm, hoa nhỏ 2 cm có năm cánh màu vàng.

Là một trong những loài cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng, có khả năng sinh trưởng phát triển tốt trong nhiều điều kiện khác nhau: Vùng ven biển, trung du, miền núi. Cây có thể sống được trên nhiều loại đất, kể cả đất chua, chịu được nắng nóng, khô hạn. Đặc biệt cây có thể phát triển tốt trên vùng đất toàn cát ở ven biển

x

 

x

Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng

12

Loại cây gỗ trung bình, cao tới 25m, thân cây thẳng, gốc có bạnh vè lớn, cành rậm, vỏ thân màu nâu nhạt rạn nứt dọc. Có tán rộng và đẹp nên có thể tận dụng khả năng tỏa bóng mát

Sinh trưởng tốt. Cây ưa đất thoát nước tốt. Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 - 5.6, cây chịu gió tốt: cây được nhân giống bằng hạt; tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc dịu bóng, ưa đất thoát nước tốt

x

 

x

Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng

 

Là loài thân gỗ lớn. Cây có thể đạt độ cao tối đa lên đến hơn 30m. Thân cây thẳng, có nhiều nhánh thon và ngắn. Tán của sau sau gọn thon hình qua trứng, rất đẹp. Mùa hoa của cây sau sau vào khoảng tháng 3 và tháng 4. Hoa của sau sau lá hoa đơn tính cùng gốc.

Cây sau sau là loài cây ưa sáng, chịu được nắng hạn và khí hậu khắc nghiệt cũng như đất đai cằn cỗi. Chính vì lí do này mà cây vô cùng thích hợp để trồng trên các đường phố. Cây không đòi hỏi nhiều công chăm sóc, khả năng tái sinh rất tốt. Có rất nhiều ứng dụng trong Đông y.

x

 

x

Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng

 

14

Là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác

Là cây bóng mát, tốc độ sinh trưởng nhanh. Sinh trưởng thuận lợi ở khu vực nhiệt đới ẩm có 02 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát

x

 

x

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách

 

15

Là cây thân gỗ, cây nhỡ cao 7-8m; khi trưởng thành cao từ 20 - 25m, đường kính có thể tới đến 70cm. Thân tròn đều. Lá kép lông chim 1 lần chẵn mọc nách. Cụm hoa ở ngọn, hình chùy. Hoa màu hồng tím.

Khi nhỏ cần bóng râm nhưng lớn yêu cầu ánh sáng càng tăng. Cây mọc nhanh tái sinh hạt và chồi đều tốt và mọc ở nhiều kiểu đất với địa hình đồi, dốc khác nhau, ở ven các sông suối

 

 

x

Trồng ở công viên, khu công cộng ven hồ nước, ven sông, đồi núi

 

16

Là cây gỗ lớn. thân tròn, thẳng, có thể cao 40-50 m, hình dáng cây là luôn mọc thẳng và có tán tròn rất đẹp. Tán lá hình nón, tương đối dày.

Cây dầu rái thường ưa khí hậu nhiệt đới. Ưa đất ẩm, sâu và thoát nước, độ PH khoảng 4.5 - 5.5. Cây thường mọc trên các loại đất xám, đất phù sa cổ và đất feralit

x

 

x

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách

 

17

Là cây thân gỗ cao trung bình từ 8 - 12m. có nhiều cành, cây lộc vừng có thân và gốc đẹp, hoa thường màu đỏ và lá của nó có hình mác, ít rụng lá

Là cây bóng mát, tốc độ sinh trưởng nhanh. Cây có sức chịu hạn và chịu úng tốt, ưa khu vực nhiều nắng

x

 

x

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách

 

18

Là Cây thân gỗ trung bình, cây có chiều cao từ 10 - 15 mét, có cành phân nhánh, các cành lá mềm và rũ hướng xuống phía dưới; cây có hoa màu đỏ tươi, hoa mọc theo chùm ở cuối các cành lá; vỏ của cây có màu xám trắng, sần sùi

Là loại cây ưa sáng, thích nghi với mọi môi trường và chịu được môi trường ẩm ướt, bộ rễ của cây phát triển mạnh và bám đất

x

 

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Phù hợp nhất là đường giao thông ven hồ và xung quanh hồ nước.

 

19

Gồm 3 loại: Loại cây thân gỗ lớn cao khoảng từ 10 đến 15 m, tán lá có hình trụ. Loại cây Hoàng Lan lùn, cũng là cây thân gỗ nhưng nhỏ cao tối đa 2 m. Loại cây có dạng dây leo có tên gọi là cây dẻ. Hoa Hoàng Lan có mùi rất thơm, hoa mọc thành từng cụm trên cành ngắn, màu vàng

Thuộc loài cây ưa thích các loại đất chua; Cây sinh trưởng bình thường, phù hợp với nhiều loại đất khác nhau như: đất sét, đất pha cát, không chịu được úng, phèn, mặn

X

X

X

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Đối với cây Hoàng Lan trồng trên dải phân cách chọn loại Hoàng Lan lùn

 

20

Là cây gỗ nhỏ đến nhỡ, cây có chiều cao cây từ 5-20m, đường kính thân cây tới 25cm. Dáng tán của cây hình tròn, hình dáng của cây cao lớn, cho hoa đẹp màu vàng, tạo bóng mát và xanh quanh năm.

Có tốc độ sinh trưởng nhanh, lá cây ưa ánh sáng nhưng vẫn phát triển được nơi bóng bán phần. Là một trong những cây công trình thân gỗ trung bình nên lượng nước cần thiết khi cây lớn không nhiều

X

 

X

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách

 

21

Là cây thân gỗ, khi trưởng thành cây có thể cao tới 36m, đường kính thân 1m. Là cây lá kim, thường xanh tốt quanh năm

Có tốc độ sinh trưởng cao, có thể sinh trưởng tốt trên nhiều loại đất khác nhau khi được trồng ngoài vùng phân bố tự nhiên của chúng. Đất phải thoát nước, tránh ngập úng.

X

 

X

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÂY XANH HẠN CHẾ TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Loài cây

Họ thực vật

Lý do hạn chế trồng

Biện pháp hạn chế

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

- Có thể trồng trong công viên, vườn hoa. Các khu vực cảnh quan ven sông, kênh mương khu vực đô thị hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

2

- Các khu vực cảnh quan ven sông, kênh mương khu vực đô thị miền núi hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

3

- Trồng trong khu dân cư, công viên, trụ sở, trường học hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

4

- Có thể trồng trong công viên, vườn hoa, công trình văn hóa trong đô thị hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

5

- Có thể trồng trong công viên, vườn hoa hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

6

- Có thể trồng trong công viên, vườn hoa hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

7

- Có thể trồng trong công viên hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

8

- Có thể trồng trong công viên hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

9

- Có thể trồng trong công viên hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

10

- Các khu vực cảnh quan ven sông, kênh mương khu vực đô thị miền núi hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

11

- Có thể trồng trong khuôn viên vườn hoa, khu dân cư

12

13

- Có thể trồng trong công viên hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị

14

- Có thể trồng trong công viên, vườn hoa

15

- Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo, trường học, công sở

16

- Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo, khu vực công cộng ven hồ nước

17

- Cây có hoa đẹp, phù hợp trồng tại các khu vực cảnh quan ven suối, kênh mương.

IS

- Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo, trường học, công sở

19

20

- Trồng trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên, hộ gia đình

21

- Trồng trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên, hộ gia đình. Trồng giặm tại những đường phố đã trồng đồng bộ

22

L

- Trồng trong khuôn viên (trường học, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên

23

- Trồng trong khuôn viên (trường học, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên)

24

- Trồng trong khuôn viên (đền, chùa, miếu mạo, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÂY CẤM TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Loài cây

Họ thực vật

Lý do cấm trồng

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

PHỤ LỤC IV

TRÍCH DẪN NỘI DUNG TRỒNG CÂY XANH ĐÔ THỊ THEO THÔNG TƯ SỐ 20/2005/TT-BXD VÀ THÔNG TƯ SỐ 20/2009/TT-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

“1. Các yêu cầu chung

b) Cây xanh đưa ra trồng phải đảm bảo tiêu chuẩn (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 của Thông tư số 20/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng):

- Đối với cây trung mộc và đại mộc có chiều cao tối thiểu từ 3,0m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 5,0cm trở lên;

.

- Loại 1 (cây tiểu mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành nhỏ.

- Loại 3 (cây đại mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành lớn.

a) Đối với các tuyến đường lớn có chiều rộng hè phố trên 5m nên trồng các cây loại 2 hoặc loại 3 theo quy định phân loại cây đô thị tại địa phương.

c) Đối với các tuyến đường nhỏ có chiều rộng hè phố hẹp dưới 3m, đường cải tạo, bị khống chế về mặt bằng và không gian thì cần tận dụng những cây hiện có hoặc trồng tại những vị trí thưa công trình, ít vướng đường dây trên không và không gây hư hại các công trình sẵn có, có thể trồng dây leo theo trụ hoặc đặt chậu cây.

e) Khoảng cách các cây được trồng tính từ mép lề đường từ 0,6m đến 1,0m căn cứ theo tiêu chuẩn phân loại cây (tham khảo Phụ lục 1);

g) Đối với các dải phân cách có bề rộng dưới 2m chỉ trồng cỏ, các loại cây bụi thấp, cây cảnh. Các dải phân cách có bề rộng từ 2m trở lên có thể trồng các loại cây thân thẳng có chiều cao và bề rộng tán lá không gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, trồng cách điểm đầu giải phân cách, đoạn qua lại giữa hai giải phân cách khoảng 3m - 5m để đảm bảo an toàn giao thông.

i) Cây xanh được trồng cách các góc phố 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao nhau gần nhất, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.

l) Cây xanh được trồng cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cáp ngầm) từ 1m - 2m.

Từ khóa: Quyết định 07/2021/QĐ-UBND, Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh Hóa, Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh Hóa, Quyết định 07 2021 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa, 07/2021/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đang được cập nhật.

Xây dựng

  • Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 04-CTr/TU về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 35/2021/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  • Quyết định 1120/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
  • Công văn 1285/TTg-CN năm 2021 về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 về bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
  • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
  • Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
  • Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu 07/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành 2021-05-04
Ngày hiệu lực 2021-05-15
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu