Số hiệu | 107/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
HỘI ĐỒNG NH�N D�N | CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/NQ-HĐND | H� Giang, ng�y 08 th�ng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
TH�NG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM D�, KHAI TH�C, SỬ DỤNG KHO�NG SẢN L�M VẬT LIỆU X�Y DỰNG TH�NG THƯỜNG TỈNH H� GIANG, GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2020, TẦM NH�N ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NH�N D�N TỈNH H� GIANGKH�A XVII - KỲ HỌP THỨ S�U
Căn cứ Luật Tổ chức ch�nh quyền địa phương ng�y 19 th�ng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kho�ng sản ng�y 17 th�ng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ng�y 29 th�ng 11 năm 2016 của Ch�nh phủ Quy định chi tiết thi h�nh một số điều của Luật Kho�ng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ng�y 22 th�ng 12 năm 2011 của Ch�nh phủ về việc ban h�nh Chương tr�nh h�nh động của Ch�nh phủ thực hiện Nghị Quyết số 02-NQ/TW ng�y 25 th�ng 4 năm 2011 của Bộ Ch�nh trị về định hướng chiến lược kho�ng sản v� c�ng nghiệp khai kho�ng đến năm 2020, tầm nh�n đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ng�y 22 th�ng 12 năm 2011 của Thủ tướng Ch�nh phủ ph� duyệt chiến lược kho�ng sản đến năm 2020, tầm nh�n đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg ng�y 07 th�ng 4 năm 2017 của Thủ tướng Ch�nh phủ ph� duyệt Quy hoạch x�y dựng c�ng vi�n địa chất to�n cầu Cao nguy�n đ� Đồng Văn tỉnh H� Giang đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ng�y 30 th�ng 3 năm 2015 của Thủ tướng Ch�nh phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi ch�nh s�ch, ph�p luật về kho�ng sản;
X�t Tờ tr�nh số 142/TTr-UBND ng�y 23 th�ng 11 năm 2017 của UBND tỉnh H� Giang về việc th�ng qua điều chỉnh Quy hoạch thăm d�, khai th�c, sử dụng kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường tỉnh H� Giang, giai đoạn năm 2015 - 2020, tầm nh�n đến năm 2030 v� B�o c�o thẩm tra số 38/BC-KTNS ng�y 05 th�ng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ng�n s�ch Hội đồng nh�n d�n tỉnh v� � kiến thảo luận của c�c đại biểu Hội đồng nh�n d�n tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Th�ng qua điều chỉnh Quy hoạch thăm d�, khai th�c, sử dụng kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường tỉnh H� Giang giai đoạn năm 2015 - 2020, tầm nh�n đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm điều chỉnh Quy hoạch:
a) Kho�ng sản l� t�i nguy�n kh�ng t�i tạo, l� t�i sản quan trọng v� nguồn lực ph�t triển. Do vậy, kho�ng sản phải được quản l�, bảo vệ, khai th�c sử dụng hợp l�, tiết kiệm, thực sự c� hiệu quả v� gắn liền với bảo vệ m�i trường, cảnh quan thi�n nhi�n, di t�ch lịch sử văn h�a, danh thắng, an ninh quốc ph�ng, g�p phần ph�t triển kinh tế - x� hội ổn định v� bền vững.
b) Điều chỉnh Quy hoạch kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng (sau đ�y viết tắt l� VLXD) th�ng thường phải ph� hợp với Quy hoạch thăm d�, khai th�c, sử dụng kho�ng sản l�m VLXD ở Việt Nam đến năm 2020 đ� được Thủ tướng Ch�nh phủ ph� duyệt; phải đồng bộ với quy hoạch tổng thể ph�t triển kinh tế x� hội tỉnh H� Giang; quy hoạch chung của tỉnh v� c�c quy hoạch kh�c c� li�n quan.
c) Điều chỉnh Quy hoạch đảm bảo c�c nguy�n tắc được quy định tại Điều 14 Luật Kho�ng sản v� Khoản 2, 3, 4, Điều 11 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ng�y 29/11/2016 của Ch�nh phủ quy định chi tiết thi h�nh một số điều của Luật Kho�ng sản.
2. Mục ti�u điều chỉnh Quy hoạch:
a) Điều chỉnh Quy hoạch nhằm đ�p ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng nguy�n liệu cho c�c cơ sở sản xuất vật liệu x�y dựng ph�t triển với tốc độ tăng trưởng b�nh qu�n 8,5%/năm v� đ�p ứng tối đa nhu cầu vật liệu x�y dựng cho c�c c�ng tr�nh hạ tầng giao th�ng, đ� thị, c�ng tr�nh trọng điểm tr�n địa b�n tỉnh. Định hướng c�ng t�c thăm d� chuẩn bị nguồn trữ lượng kho�ng sản, tiếp tục duy tr� v� đầu tư khai th�c c�c mỏ đ�p ứng cho giai đoạn đến năm 2030. Loại bỏ c�c điểm mỏ chồng lấn trong khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động kho�ng sản v� c�c quy hoạch kh�c.
b) L� căn cứ ph�p l� cho c�ng t�c quản l� nh� nước về kho�ng sản tr�n địa b�n; cấp ph�p c�c hoạt động thăm d�, khai th�c kho�ng sản theo thẩm quyền của Ủy ban nh�n d�n tỉnh; tăng cường điều tra cơ bản địa chất về kho�ng sản, thăm d� kho�ng sản đ�p ứng y�u cầu trước mắt v� l�u d�i; quản l� v� bảo vệ t�i nguy�n kho�ng sản chưa khai th�c; ngăn chặn, xử l� v� chấm dứt t�nh trạng khai th�c kho�ng sản tr�i ph�p.
c) Điều chỉnh Quy hoạch thăm d�, khai th�c kho�ng sản l�m VLXD th�ng thường ph� hợp với điều kiện cơ sở hạ tầng, đặc th� v�ng miền n�i v� d�n cư của tỉnh; ổn định năng lực khai th�c của c�c cơ sở hiện c� tại c�c khu vực trong tỉnh; đảm bảo quyền, lợi �ch hợp ph�p của tổ chức, c� nh�n hoạt động kho�ng sản đồng thời n�ng cao tr�ch nhiệm, nghĩa vụ theo quy định ph�p luật; đảm bảo quyền lợi của người d�n địa phương nơi khai th�c kho�ng sản theo luật định; đưa ra kết quả ho�n chỉnh về diện t�ch, tọa độ c�c điểm mỏ; dự kiến trữ lượng, t�i nguy�n dự b�o kho�ng sản l�m VLXD th�ng thường tr�n địa b�n tỉnh, qua đ� x�c định quy m�, c�ng suất khai th�c v� y�u cầu về c�ng nghệ khai th�c ph� hợp.
3. Phạm vi điều chỉnh Quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch thăm d�, khai th�c v� sử dụng kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường tr�n địa b�n tỉnh H� Giang đến năm 2020, tầm nh�n đến năm 2030 bao gồm c�c loại kho�ng sản sau đ�y: đ� v�i, c�t, sỏi, s�t gạch ng�i v� đ� x�y dựng kh�c.
4. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch:
4.1. C�c điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch: Gồm 168 điểm mỏ nằm trong v� một phần diện t�ch nằm tr�ng với c�c khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động kho�ng sản:
- Rừng đặc dụng, rừng ph�ng hộ: 68 điểm.
- Cao nguy�n đ�: 68 điểm.
- H�nh lang giao th�ng: 09 điểm.
- Di t�ch lịch sử, danh lam thắng cảnh: 04 điểm.
- Khu d�n cư: 03 điểm.
- Thủy điện: 01 điểm.
- Quốc ph�ng: 09 điểm.
- Nguồn nước sinh hoạt: 02 điểm.
- Theo đề nghị của c�c huyện, x�: 04 điểm. Trong đ�:
+ Mỏ đ� v�i: 149 điểm.
+ Mỏ c�t, sỏi: 09 điểm.
+ Mỏ s�t gạch ng�i: 10 điểm.
C� Phụ lục số 1 - Danh mục c�c điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch thăm d�, khai th�c hoạt động kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường tỉnh H� Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nh�n 2030 k�m theo Nghị quyết n�y.
4.2. C�c điểm mỏ bổ sung v�o quy hoạch:
- Gồm 108 điểm mỏ, trong đ�:
+ Đ� v�i: 71 điểm.
+ C�t sỏi: 36 điểm.
- S�t gạch ng�i: 01 điểm.
C� Phụ lục số 2 - Danh mục c�c điểm mỏ bổ sung v�o quy hoạch thăm d�, khai th�c hoạt động kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường tỉnh H� Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nh�n 2030 k�m theo Nghị quyết n�y.
4.3. C�c điểm mỏ điều chỉnh tọa độ, diện t�ch: Gồm 27 điểm mỏ, trong đ�:
- Mỏ đ� v�i: 17 điểm.
- Mỏ c�t sỏi: 06 điểm.
- Mỏ s�t gạch ng�i: 04 điểm.
C� Phụ lục số 3 - Danh mục c�c điểm mỏ điều chỉnh tọa độ, diện t�ch quy hoạch thăm d�, khai th�c hoạt động kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường tỉnh H� Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nh�n 2030 k�m theo Nghị quyết n�y.
4.4. Điều chỉnh Quy hoạch thăm d� kho�ng sản: Gồm 451 điểm mỏ, trong đ�:
- Đ� v�i: 251 điểm.
- C�t sỏi: 171 điểm.
- S�t gạch ng�i: 29 điểm.
C� Phụ lục 4 - Danh mục c�c điểm mỏ đầu tư thăm d� kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường giai đoạn 2015- 2020, tầm nh�n 2030 k�m theo Nghị quyết n�y.
4.5. Điều chỉnh Quy hoạch khai th�c kho�ng sản:
Căn cứ nhu cầu kho�ng sản, hiện trạng hoạt động kho�ng sản v� kết quả thăm d� đ�nh gi� trữ lượng kho�ng sản, đối chiếu vị tr� ranh giới c�c khu vực khai th�c kho�ng sản với quy định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động kho�ng sản, quy hoạch c�c dự �n khai th�c tiếp tục duy tr� cải tạo v� c�c dự �n đầu tư mới trong giai đoạn 2015-2020. Định hướng giai đoạn 2021-2030.
Chi tiết c�c dự �n duy tr� v� dự �n đầu tư mới khai th�c c�c loại kho�ng sản thể hiện tại Phụ lục 5 - Danh mục c�c điểm mỏ đầu tư khai th�c kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường giai đoạn 2015- 2020, tầm nh�n 2030 k�m theo Nghị quyết n�y.
4.6. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng kho�ng sản:
- Đối với đ� v�i x�y dựng: c�c khu vực khai th�c được chuyển về cơ sở nghiền s�ng của đơn vị để chế biến th�nh c�c sản phẩm đ� x�y dựng theo ti�u chuẩn vật liệu x�y dựng để ti�u thụ. Đồng thời nghi�n cứu chất lượng tại c�c mỏ đ� để đầu tư sản xuất gạch block; tận dụng triệt để phần th�nh phẩm sau s�ng tuyển c� thể l�m gạch kh�ng nung, gạch xi măng.
- Đối với c�t sỏi: sản phẩm sau khai th�c được s�ng, tuyển th�nh c�c sản phẩm theo ti�u chuẩn vật liệu x�y dựng để ti�u thụ.
- Đối với s�t gạch ng�i: tất cả c�c khu vực khai th�c s�t gạch ng�i gắn liền với c�c cơ sở chế biến sử dụng. S�t khai th�c được chế biến l�m nguy�n liệu sản xuất gạch ng�i phục vụ địa b�n tỉnh.
5. Những giải ph�p thực hiện điều chỉnh quy hoạch:
5.1. Giải ph�p quản l� nh� nước:
- Đẩy mạnh c�ng t�c tuy�n truyền, phổ biến ph�p luật về kho�ng sản, c�ng khai điều chỉnh Quy hoạch kho�ng sản l�m vật liệu x�y dựng th�ng thường sau khi được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt. Trong qu� tr�nh thực hiện theo d�i cập nhật, đ�nh gi� t�nh h�nh thực hiện quy hoạch, điều chỉnh bổ sung kịp thời cho ph� hợp với t�nh h�nh thực tế.
- Bổ sung, ho�n thiện c�c văn bản qui phạm ph�p luật trong quản l� kho�ng sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban h�nh. Đẩy mạnh cải c�ch thủ tục h�nh ch�nh trong việc cấp ph�p thăm d�, khai th�c kho�ng sản; c�ng khai thủ tục cấp ph�p hoạt động kho�ng sản; kh�ng cấp ph�p hoạt động kho�ng sản cho c�c tổ chức, c� nh�n kh�ng đủ năng lực t�i ch�nh, c�ng nghệ lạc hậu; hạn chế việc chia nhỏ c�c mỏ kho�ng sản th�nh c�c khu vực để cấp ph�p khai th�c quy m� nhỏ. Kiểm so�t chặt chẽ việc cấp ph�p khai th�c kho�ng sản tại c�c khu vực sườn n�i dọc theo hai b�n đường quốc lộ, rừng đầu nguồn, c�c hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt v� sản xuất, c�c di t�ch, lịch sử văn h�a, danh thắng đ� được tỉnh v� Trung ương xếp hạng, c�c điểm mỏ c� trữ lượng nhỏ lẻ nhưng ảnh hưởng đến cảnh quan, m�i trường,...
- Tăng cường c�ng t�c kiểm tra, gi�m s�t, thanh tra hoạt động kho�ng sản để khai th�c đ�ng quy định giấy ph�p, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nh� nước, với địa phương v� người d�n nơi c� kho�ng sản v� c�c quy định li�n quan; đảm bảo an to�n trong khai th�c mỏ, ph�ng chống sự cố; tu�n thủ biện ph�p bảo vệ m�i trường, k� quĩ cải tạo, phục hồi m�i trường v� thực hiện cải tạo phục hồi m�i trường, đất đai trong v� sau khai th�c; ki�n quyết xử l� c�c h�nh vi vi phạm, đ�nh chỉ hoặc thu hồi giấy ph�p đối với c�c trường hợp vi phạm c�c quy định của ph�p luật (kể cả c�c dự �n đ� qu� thời hạn m� kh�ng triển khai thực hiện).
- Đẩy mạnh ph�t triển ng�nh c�ng nghiệp khai kho�ng v� sản xuất VLXD đ�p ứng nhu cầu thị trường trong nước v� xuất khẩu, g�p phần ph�t triển kinh tế x� hội nhanh v� bền vững. Đẩy nhanh tiến độ thăm d� kho�ng sản, thu thập, cập nhật đầy đủ th�ng tin về c�c điểm mỏ đ� được ph�t hiện chuẩn bị nguồn trữ lượng để chủ động đưa v�o khai th�c theo quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện đấu gi� quyền khai th�c kho�ng sản theo quy định tăng nguồn thu cho ng�n s�ch nh� nước. Đảm bảo nguồn kinh ph� cho c�ng t�c quản l�, bảo vệ t�i nguy�n kho�ng sản theo qui định Luật kho�ng sản. Tiếp tục đẩy mạnh cải c�ch thủ tục h�nh ch�nh, th�o gỡ kh� khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, c� nh�n ho�n chỉnh c�c hồ sơ, thủ tục về quản l� kho�ng sản, đất đai, bảo vệ m�i trường.
- Ban h�nh c�c quy định, quy chế bắt buộc c�c tổ chức, c� nh�n, cơ quan nh� nước v� c�c đo�n thể phải c� tr�ch nhiệm cải tạo, phục hồi m�i trường khi thực hiện khai th�c t�i nguy�n phục vụ c�c y�u cầu kinh tế x� hội.
5.2. Giải ph�p về cơ chế, ch�nh s�ch:
- Tham gia với c�c Bộ, Ng�nh Trung ương x�y dựng, ho�n chỉnh c�c văn bản quy định chi tiết v� hướng dẫn thi h�nh ph�p luật về kho�ng sản. X�y dựng v� ban h�nh c�c văn bản quy phạm ph�p luật theo thẩm quyền để triển khai c� hiệu quả Luật kho�ng sản tr�n địa b�n tỉnh.
- X�y dựng c�c cơ chế, ch�nh s�ch để khuyến kh�ch đầu tư đổi mới thiết bị, c�ng nghệ trong khai th�c chế biến nhằm khai th�c triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn t�i nguy�n kho�ng sản gắn với bảo vệ m�i trường. Khuyến kh�ch chế biến s�u để sản xuất c�c sản phẩm mới, sản phẩm c� thương hiệu, gi� trị cao đ�p ứng thị trường ti�u d�ng trong nước v� xuất khẩu tạo gi� trị gia tăng cao của kho�ng sản.
- Đối với s�t gạch ng�i: h�nh th�nh cụm sản xuất sản phẩm gạch ng�i, gạch kh�ng nung. Gắn c�c khu khai th�c, chế biến sử dụng l�m nguy�n liệu liền với nh� m�y sản xuất vật liệu x�y dựng tr�n địa b�n. Sử dụng tối đa s�t ở khu vực miền dọc theo s�ng L� của tỉnh để sản xuất c�c sản phẩm.
- Đối với đ� v�i x�y dựng: tăng cường c�ng t�c thăm d� kho�ng sản đ� l�m vật liệu x�y dựng tr�n địa b�n tỉnh v� ưu ti�n c�c dự �n thăm d� v� khai th�c đ� v�i l�m vật liệu x�y dựng ở khu vực 4 huyện v�ng cao của tỉnh; sắp xếp lại những cơ sở khai th�c hiện c� với quy m�, c�ng suất, c�ng nghệ khai th�c ph� hợp đảm bảo sử dụng hiệu quả t�i nguy�n kho�ng sản để đ�p ứng nhu cầu sử dụng trong thời gian tới.
- Đối với c�t, cuội, sỏi x�y dựng: triển khai thăm d�, khai th�c c�t cuội sỏi tại c�c s�ng L�, s�ng Con... để phục vụ nhu cầu x�y dựng tr�n địa b�n. Khuyến kh�ch việc thăm d� khai th�c, sử dụng kho�ng sản kh�ng truyền thống để sản xuất c�t x�y dựng nhằm giải quyết nguồn thiếu hụt c�t x�y dựng tr�n địa b�n tỉnh như: tận dụng nguồn đ� vụn trong chế biến đ� x�y dựng (đ� v�i, granit, c�t kết).
- Duy tr�, cải tạo n�ng c�ng suất khai th�c để khai th�c hết trữ lượng tại c�c khu vực đ� cấp ph�p khai th�c. Sử dụng cơ sở hạ tầng đ� c� v� chuẩn bị trữ lượng cho khai th�c giai đoạn 2021-2030. Thăm d� trữ lượng c�n lại ở c�c khu vực, điểm mỏ đang khai th�c để xem x�t điều chỉnh c�ng suất v� giới hạn khai th�c theo hướng tập trung, tận dụng t�i nguy�n, hạn chế ph�t triển khai th�c theo chiều rộng, nhỏ lẻ, ph�n t�n.
- Khai th�c, thu hồi triệt để nguồn kho�ng sản từ c�c khu vực c� dự �n đầu tư x�y dựng c�ng tr�nh. Tận dụng đất đ� thải mỏ l�m vật liệu san lấp mặt bằng c�ng tr�nh hạ tầng giao th�ng, đ� thị.
5.3. Giải ph�p về khoa học c�ng nghệ v� bảo vệ m�i trường:
- Đầu tư ứng dụng khoa học c�ng nghệ trong khai th�c, chế biến sử dụng kho�ng sản v� bảo vệ m�i trường để n�ng cao chất lượng, tăng năng suất, hạ gi� th�nh khai th�c v� đảm bảo ph�t triển bền vững.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học c�ng nghệ trong sản xuất gạch kh�ng nung từ mạt đ� v�i, đất đồi theo c�ng nghệ b�n dẻo....
- Tăng cường đ�o tạo nguồn nh�n lực, ưu ti�n thu h�t nguồn nh�n lực chất lượng cao, đ�o tạo đội ngũ c�n bộ quản l� nh� nước về kho�ng sản v� c�n bộ c�ng nh�n kỹ thuật ở c�c cơ sở khai th�c chế biến v� sử dụng kho�ng sản.
- C�c tổ chức, c� nh�n được cấp ph�p khai th�c kho�ng sản phải c� cam kết sử dụng c�ng nghệ cao để bảo vệ m�i trường, tăng năng suất lao động tổng hợp v� nếu kh�ng thực hiện sẽ bị thu hồi giấy ph�p.
- C�c tổ chức, c� nh�n được cấp ph�p khai th�c kho�ng sản phải c� tr�ch nhiệm đảm bảo c�ng t�c an to�n lao động, vệ sinh lao động, ph�ng chống ch�y nổ trong hoạt động khai th�c mỏ.
5.4. Giải ph�p vốn đầu tư:
X� hội h�a việc đầu tư cho c�ng t�c thăm d�, khai th�c kho�ng sản theo quy hoạch th�ng qua đấu gi� quyền khai th�c kho�ng sản theo quy định để minh bạch, tạo m�i trường cạnh tranh b�nh đẳng v� lựa chọn được c�c nh� đầu tư c� tiềm năng thực sự theo quy định của Luật Kho�ng sản.
Điều 2.Hội đồng nh�n d�n tỉnh giao cho Ủy ban nh�n d�n tỉnh ph� duyệt, tổ chức thực hiện Quy hoạch theo quy định.
Nghị quyết n�y đ� được Hội đồng nh�n d�n tỉnh kh�a XVII, kỳ họp thứ S�u th�ng qua v� c� hiệu lực thi h�nh kể từ ng�y 08 th�ng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC Đ�NH K�M THEO VĂN BẢN |
Số hiệu | 107/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 107/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |