ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/KH-UBND | Lào Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
- Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025.
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, sắp xếp, ổn định dân cư nông thôn, cơ bản không còn hộ ở phân tán, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra; đồng thời khai thác và phát huy các tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân đạt 5-5,5%/năm; Cơ cấu nội ngành: Nông nghiệp 74%, Lâm nghiệp 20%, Thủy sản 6%.
- Phát triển mới 100 chuỗi nông sản an toàn được xác nhận; Chuẩn hóa và công nhận ít nhất 150 sản phẩm OCOP (dự kiến có 90 sản phẩm đạt chứng nhận 3 sao; 55 sản phẩm đạt chứng nhận 4 sao; 05 sản phẩm đạt chứng nhận 5 sao).
3. Xây dựng nông thôn mới: Phấn đấu toàn tỉnh có 04 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (gồm: huyện Bảo Thắng, Văn Bàn, Bảo Yên và thành phố Lào Cai); 01 huyện nông thôn mới nâng cao (Bảo Thắng); 94 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Bình quân đạt 17,3 tiêu chí/xã, không có xã dưới 10 tiêu chí.
1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
a) Sản xuất đảm bảo an ninh lương thực:
- Cây ngô: Từng bước giảm diện tích gieo trồng ngô 1 vụ vùng cao, diện tích trồng ngô kém hiệu quả; đến năm 2025 duy trì ổn định diện tích gieo trồng khoảng 33.000 ha, sản lượng khoảng 143.000 tấn. Phát triển và duy trì vùng thâm canh ngô, quy mô 12.500 ha tại các vùng trọng điểm như Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bát Xát, Bảo Yên, Bắc Hà. Chuyển đổi cơ cấu giống ngô, nâng tỷ lệ các giống cao sản, chống chịu sâu bệnh... để nâng cao năng suất; hình thành các vùng sản xuất ngô ngọt, ngô nếp phục vụ chế biến, vùng ngô sinh khối phục vụ chăn nuôi gia súc.
- Phát triển vùng sản xuất cây dược liệu: Tập trung duy trì, phát triển cây dược liệu đến năm 2025 đạt trên 3.000 ha. Chú trọng một số cây dược liệu chủ lực là Atiso, Đương quy, Cát cánh... Duy trì diện tích dược liệu lâu năm dưới tán rừng trồng; Trồng mới trên 500 ha tập trung tại các huyện: Bát Xát, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, thị xã Sa Pa, gắn với liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Phấn đấu 100% diện tích cây dược liệu có liên kết tiêu thụ ổn định; 100% diện tích cây dược liệu dùng làm thuốc đảm bảo tiêu chuẩn GACP - WHO. Xây dựng cơ sở thu gom, sơ chế, bảo quản dược liệu với diện tích từ 500 - 1.000 m2/khu sơ chế, 03 cơ sở chế biến dược liệu.
- Phát triển vùng cây ăn quả ôn đới: Rà soát, cơ cấu lại vùng trồng đảm bảo quy mô liền vùng, nâng cao năng suất, chất lượng. Cải tạo và duy trì ổn định 3.500 ha diện tích hiện có; phát triển, mở rộng 500 ha cây ăn quả ôn đới, đến năm 2025 diện tích đạt khoảng 4.000 ha tập trung tại các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà và thị xã Sa Pa với các loại cây bản địa như quýt Mường Khương, mận Tả Van, mận hậu, mận Tam hoa, lê VH6 và một số giống cây ăn quả ôn đới mới. Rà soát, bổ sung 1-2 giống cây ăn quả ôn đới rải vụ để phục vụ nhu cầu khách du lịch, ổn định các vùng sản xuất, cấp mã số vùng trồng để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, gắn với du lịch sinh thái.
- Phát triển vùng sản xuất hoa: Đến năm 2025, diện tích vùng sản xuất hoa đạt trên 400 ha, trong đó duy trì trên 200 ha, mở rộng thêm gần 200 ha tập trung chủ yếu tại Sa Pa, Bắc Hà với các loại hoa cao cấp phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và thị trường tiêu thụ. Hình thành vùng sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao, thúc đẩy du lịch canh nông, du lịch trải nghiệm tại các huyện có lợi thế.
1.2. Phát triển chăn nuôi
- Chăn nuôi lợn: Đến năm 2025 tổng đàn lợn đạt 510.000 con; sản lượng thịt hơi đạt 51.000 tấn. Vùng thấp chuyển đổi mạnh hình thức chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ; cơ cấu giống chủ yếu sử dụng các giống lợn ngoại, lợn lai. Vùng cao đẩy mạnh chăn nuôi lợn đen bản địa, thí điểm và nhân rộng mô hình quản lý chăn nuôi lợn an toàn trong cộng đồng thôn, bản có hiệu quả (bằng quy ước, hương ước).
1.3. Phát triển thủy sản, nâng cao giá trị gia tăng
1.4. Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với quản lý, bảo vệ rừng bền vững
- Quản lý rừng: Xây dựng nội dung quy hoạch lâm nghiệp tích hợp với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quản lý tốt quy hoạch lâm nghiệp; thực hiện đóng cửa rừng tự nhiên; tiếp tục chuyển đổi quy hoạch lâm nghiệp phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Theo đó, tới năm 2025, quy hoạch diện tích rừng và đất lâm nghiệp ổn định khoảng 417.000 ha, chiếm 65,5% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
- Bảo tồn đa dạng sinh học: Bảo tồn, nâng cao đa dạng sinh học các khu rừng đặc dụng, phòng hộ; giảm số vụ vi phạm, diện tích rừng bị thiệt hại. Nâng cấp khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Xát lên thành Vườn Quốc gia, mở rộng khu Bảo tồn thiên nhiên Văn Bàn; xác lập 2 khu rừng đặc dụng tín ngưỡng tại huyện: Bắc Hà, Mường Khương; nghiên cứu thành lập Khu dự trữ sinh quyển quốc gia (nếu đủ điều kiện) để thu hút các nguồn lực đầu tư cho bảo vệ rừng và phát triển rừng.
- Tập trung phát triển vùng nguyên liệu phấn đấu đến năm hình thành vùng nguyên liệu với quy mô trên 100.000 ha, cụ thể:
+ Nâng cao năng suất chất lượng, giá trị gia tăng của rừng trồng: Ứng dụng công nghệ cao trong xây dựng vườn ươm giống cây lâm nghiệp, quy mô 30 triệu cây/năm; phấn đấu trên 80% diện tích rừng trồng được thâm canh; chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp để đem lại giá trị kinh tế cao. Nâng năng suất gỗ rừng trồng từ 15m3/ha/năm lên 17m3/ha/năm; tăng giá trị thu nhập từ rừng trồng từ 34 triệu đồng lên 40 triệu đồng/ha vào năm 2025.
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, phấn đấu đến năm 2025 đạt 80% sản phẩm gỗ qua chế biến, 35% sản phẩm quế có chứng chỉ Ogranic: Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào xây dựng, phát triển hệ thống các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh. Giảm tỷ lệ các sản phẩm thô, truyền thống, tăng tỷ lệ sản phẩm tỉnh được chế biến sâu. Hình thành các tổ, nhóm tiến tới hình thành các hợp tác xã lâm nghiệp, sản xuất theo chuỗi giá trị.
1.5. Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1.6. Phát triển các chuỗi sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP
- Phát triển các cơ sở chế biến: Phát triển mới 41 cơ sở và 04 nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản; hỗ trợ phát triển khoảng 15 cơ sở chế biến nông sản gắn với chuỗi giá trị. Thu hút được thêm 50 doanh nghiệp (trong đó có ít nhất 05 doanh nghiệp lớn đầu tàu) tham gia đầu tư liên kết sản xuất theo chuỗi quy mô trên 30 nghìn ha giá trị liên kết đạt trên 2.000 tỷ đồng.
1.7. Đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể
- Xây dựng và nhân rộng 20 mô hình HTX kiểu mới gắn với liên kết sản xuất theo chuỗi sản phẩm an toàn, có thương hiệu trên thị trường. Hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở kết cấu hạ tầng cho khoảng 50 HTX nông nghiệp
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư và quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, dân sinh. Hệ thống công trình thủy lợi đảm bảo năng lực phục vụ tưới cho trên 45.800 ha diện tích gieo trồng, tương ứng mỗi năm tăng 300 ha; nâng cấp 15 hồ chứa, làm mới 02 hồ chứa, nâng tổng dung tích trữ nước lên 10 triệu m3; tỷ lệ kênh mương được kiên cố hóa toàn tỉnh đạt 80%, tương ứng có 3.720 km kênh được kiên cố hóa. Tập trung sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, nâng tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh lên 97%, tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch 50%.
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/0217 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Tổ chức rà soát và sáp nhập thôn, bản đảm bảo tập trung theo đúng Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 và sau năm 2020.
- Duy trì và nâng cao chất lượng các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã xây dựng kế hoạch chi tiết để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, đảm bảo duy trì “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” bền vững.
ểu mẫu": Hàng năm rà soát, đánh giá, lựa chọn các xã đã hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới để phấn đấu hoàn thành xây dựng “Xã nông thôn mới nâng cao”, “Xã kiểu mẫu”. Xây dựng kế hoạch cụ thể nâng cao chất lượng các tiêu chí, phấn đấu hoàn thành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, xã kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.
Xây dựng Bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo đồng bộ và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Hàng năm tổ chức công nhận các thôn đạt chuẩn “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn Nông thôn mới” và nhân rộng các mô hình có cách làm hay, sáng tạo. UBND cấp huyện tùy vào điều kiện thực tế của địa phương ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ các thôn, bản phấn đấu Thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu và tặng thưởng công trình phúc lợi đối với các thôn, bản được công nhận đạt chuẩn Thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu.
(Chi tiết tại các phụ biểu từ 04 - 11 kèm theo)
1. Tuyên truyền: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và người dân nhằm thay đổi nhận thức, tư duy, tập quán sản xuất từ nhỏ lẻ, truyền thống sang phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; từ phát triển nông nghiệp theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu, từ số lượng sang chất lượng để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Tiếp tục tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; di chuyển, sắp xếp, ổn định dân cư để phát triển sản xuất, xây dựng nông thôn mới.
3. Giải pháp đất đai: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai đảm bảo quỹ đất phục vụ cho vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Đảm bảo cơ sở dữ liệu đất đai, giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân và các thành phần kinh tế. Rà soát quy chủ toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giải quyết dứt điểm chồng lấn, chồng chéo về quyền sử dụng đất, giao đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cơ cấu lại sử dụng đất, thực hiện chuyển đổi khoảng 7.000 - 8.000 ha đất trồng lúa, đất trồng ngô kém hiệu quả sang các loại cây trồng, vật nuôi khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Khai hoang, phục hóa diện tích đất chưa sử dụng, khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
5. Tổ chức sản xuất: Khai thác tốt những tiềm năng thế mạnh, đặc thù của tỉnh, phát huy lợi thế của từng vùng khí hậu, vùng sinh thái. Tăng cường liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức kinh tế trong nông nghiệp, quan tâm phát triển kinh tế trang trại, gia trại theo hướng sản xuất hàng hóa, cụ thể:
- Về chăn nuôi: Tập trung phát triển chăn nuôi lợn, trâu, bò thịt, gia cầm; phát huy lợi thế cạnh tranh của từng địa phương, từng vùng để chăn nuôi những vật nuôi đặc sản, các giống bản địa có giá trị kinh tế cao. Đàn trâu, bò dự kiến đạt 140 ngàn con; đàn lợn 510 ngàn con; đàn gia cầm khoảng 5.200 ngàn con.
- Về lâm nghiệp: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, phát huy giá trị đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen; Phát triển mạnh trồng rừng gỗ lớn và trồng rừng đa mục đích gắn với quy hoạch các cơ sở chế biến; xây dựng các phương án quản lý rừng bền vững. Đến năm 2025, tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 60%.
7. Cơ chế chính sách: Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện hành như: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản; chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Đề xuất xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa; trong đó tập trung giải quyết vấn đề về tích tụ đất đai, cho thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cơ chế huy động nguồn vốn cho các tổ chức, hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật và xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, xúc tiến thương mại để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp hàng hóa. Ngoài ra, lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia để xây dựng chính sách nông nghiệp hỗ trợ an sinh xã hội đảm bảo phù hợp mục tiêu của chương trình và điều kiện thực tiễn tại địa phương.
9. Huy động nguồn lực và nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công: Khuyến khích thu hút tư nhân đầu tư vào phát triển nông nghiệp; nhà nước chỉ trực tiếp làm những việc mà tư nhân và các tổ chức xã hội không làm được. Nâng cao chất lượng quá trình lựa chọn dự án, tổ chức quản lý, vận hành các dự án có hiệu quả; ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất tập trung, các cụm dân cư, các khu, vùng ứng dụng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ đầu tư bảo quản sau thu hoạch và công nghệ chế biến nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.
1. Nhu cầu vốn thực hiện đề án: 12.701 tỷ đồng, trong đó:
- Nhu cầu vốn ngoài ngân sách: 3.702 tỷ đồng.
- Ngân sách Trung ương: Nguồn đầu tư phát triển, trái phiếu chính phủ, sự nghiệp, các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án nguồn vốn ODA, nguồn vốn tín dụng.
- Nguồn vốn đầu tư các các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
(Chi tiết tại phụ biểu 02, 03 kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý cho nông sản, thực phẩm của tỉnh; tích cực tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2021-2025. Phối hợp kiểm tra, đánh giá, đề xuất những các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành tỉnh liên quan tổ chức các diễn đàn kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp lập dự án; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt; tham mưu thẩm định nguồn vốn hỗ trợ các chương trình, đề án, dự án.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu bố trí kinh phí cho các nội dung thực hiện của đề án từ nguồn sự nghiệp kinh tế. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu vốn; cân đối, đề xuất bố trí kinh phí cho triển khai thực hiện từng nội dung đề án và các chương trình, đề án, dự án cụ thể.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp về giống, quy trình canh tác, bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
5. Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tích cực vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng và quảng bá thương hiệu cho các nông sản, thực phẩm, sản phẩm OCOP đặc trưng; xây dựng và phát triển hệ thống chợ, siêu thị tiêu thụ nông sản, thực phẩm.
- Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân phát triển sản xuất; hướng dẫn lập báo cáo, kế hoạch bảo vệ môi trường và tăng cường công tác quản lý nhà nước trong bảo vệ môi trường.
- Rà soát bổ sung và tổ chức quản lý tốt quy hoạch sử dụng đất, tham mưu xây dựng các chính sách về đất đai để hỗ trợ hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, sản xuất hàng hóa tập trung.
8. Sở Nội vụ: Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, triển khai có hiệu quả các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn đã ban hành; tạo cơ chế thông thoáng về hồ sơ, thủ tục vay vốn để người dân có điều kiện đầu tư phát triển sản xuất.
10. Các sở, ban ngành liên quan: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện đề án; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện đề án có hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch, Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT1,2,3;
- Các sở, ban, ngành tỉnh trong KH;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1,2,3, VX1, NLN1,2.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị | Mục tiêu NQĐH XVI | Mục tiêu Đề án | TH năm 2020 | Mục tiêu năm 2021 | Mục tiêu năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | So sánh % | |
MTĐA so NQĐH XVI | MT 2025 so UTH 2020 | |||||||||||
1 |
% |
| 5-5,5 | 5,5 | 5,13 | 5,1 | 5,1 | 5,1 | 5,1 |
| 92,7 | |
2 |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
% |
| 74 | 80 | 79 | 78 | 77 | 76 | 74 |
| 108,1 | |
|
% |
| 20 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| 133,3 | |
|
% |
| 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 |
| 120,0 | |
3 |
Tr.đ | 100 | 100 | 80,1 | 84 | 88 | 92 | 96 | 100 | 100 | 124,8 | |
4 |
Nghìn tấn |
| 310 | 341 | 330 | 325 | 320 | 315 | 310 |
| 90,9 | |
5 |
Tấn |
| 68.500 | 60.200 | 61.500 | 63.200 | 65.000 | 66.700 | 68.500 |
| 113,8 | |
6 |
Tấn |
| 11.000 | 9.830 | 10.050 | 10.280 | 10.510 | 10.750 | 11.000 |
| 111,9 | |
7 |
% | >60 | >60 | 56,01 | 56,82 | 57,5 | 58,2 | 59,0 | >60 | 100 | 107,1 | |
8 |
Chuỗi |
| 100 | 79 | 100 | 120 | 140 | 160 | 180 |
| 227,8 | |
9 |
Sản phẩm |
| 150 | 51 | 80 | 110 | 140 | 170 | 200 |
| 392,2 | |
10 |
Hộ |
| 2.525 | 340 | 820 | 506 | 490 | 405 | 304 |
| 89,4 | |
11 |
Xã | 60% | 94 | 57 | 72 | 78 | 84 | 89 | 94 | 120,5 | 164,9 | |
12 |
Huyện | >2 | 4 | 1 | 2 |
|
|
| 4 | 200 | 400 | |
13 |
Tiêu chí/xã |
| 17,3 | 15,17 | 15,4 | 15,9 | 16,2 |
| 17,3 |
| 114,0 |
Biểu 2: TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Danh mục | Nhu cầu vốn giai đoạn 2021- 025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Vốn NSNN | Vốn ngoài NS | Vốn NSNN | Vốn ngoài NS | Vốn NSNN | Vốn ngoài NS | Vốn NSNN | Vốn ngoài NS | Vốn NSNN | Vốn ngoài NS | Vốn NSNN | Vốn ngoài NS | ||||||||
| TỔNG SỐ | 12.701 | 8.999 | 3.702 | 2.358 | 1.699 | 659 | 2.737 | 1.963 | 774 | 2.597 | 1.825 | 771 | 2.567 | 1.807 | 760 | 2.442 | 1.704 | 738 |
I | Trồng trọt | 1.083 | 335 | 749 | 221 | 88 | 134 | 245 | 74 | 171 | 236 | 69 | 167 | 207 | 58 | 149 | 174 | 46 | 128 |
1 | Dự án sản xuất đảm bảo an ninh lương thực | 42,2 | 21,0 | 21,2 | 3,5 | 1,8 | 1,7 | 9,1 | 4,5 | 4,6 | 14,4 | 7,1 | 7,3 | 11,5 | 5,7 | 5,8 | 3,7 | 1,9 | 1,8 |
2 | Dự án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao | 70 | 21 | 49,0 | 6,0 | 1,5 | 4,5 | 12,0 | 3,6 | 8,4 | 30,0 | 9,1 | 20,9 | 16,0 | 4,9 | 11,1 | 6,0 | 1,9 | 4,1 |
3 | Dự án phát triển vùng chè an toàn | 162,0 | 49,0 | 113,0 | 33,0 | 11,0 | 22,0 | 43,5 | 13,0 | 30,5 | 37,5 | 11,3 | 26,2 | 31,0 | 9,0 | 22,0 | 17,0 | 4,7 | 12,3 |
4 | Dự án phát triển sản xuất cây dược liệu chủ lực giá trị cao | 22,8 | 10,6 | 12,2 | 2,4 | 0,9 | 1,5 | 7,3 | 3,4 | 3,9 | 8,0 | 3,7 | 4,3 | 2,8 | 1,4 | 1,4 | 2,4 | 1,3 | 1,1 |
5 | Dự án phát triển vùng sản xuất cây dâu tằm | 45,8 | 25,9 | 19,9 | 4,0 | 2,2 | 1,9 | 21,4 | 12,0 | 9,4 | 8,9 | 5,0 | 3,9 | 7,5 | 4,2 | 3,3 | 4,0 | 2,6 | 1,5 |
6 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC | 472,3 | 115,0 | 357,3 | 94,4 | 23 | 71,4 | 94 | 23 | 71,0 | 95 | 23 | 72,0 | 94 | 23 | 71,0 | 94,9 | 23,0 | 71,9 |
7 | Dự án bảo tồn phát triển giống Nông nghiệp đặc sản giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc tỉnh Lào cai giai đoạn 2021-2025 | 268,3 | 92,3 | 176,0 | 78 | 47,4 | 30,6 | 58 | 15 | 43 | 42,3 | 9,4 | 32,9 | 44 | 10 | 34 | 46 | 11 | 35,3 |
II | Chăn nuôi | 435 | 169 | 266 | 87 | 32 | 55 | 87 | 34 | 53 | 87 | 35 | 52 | 87 | 35 | 52 | 87 | 34 | 53 |
1 | Kế hoạch tái đàn, phát triển chăn nuôi lợn bền vững | 250 | 100 | 150 | 50 | 18 | 32 | 50 | 20 | 30 | 50 | 21 | 29 | 50 | 21 | 29 | 50 | 20,0 | 30 |
2 | Dự án chăn nuôi thâm canh bò thịt | 150 | 60 | 90 | 30 | 12 | 18 | 30 | 12 | 18 | 30 | 12 | 18 | 30 | 12 | 18 | 30 | 12,0 | 18 |
3 | Dự án xây dựng cơ sở giết mổ quy mô nhỏ | 35,0 | 9,0 | 26,0 | 7,0 | 1,8 | 5,2 | 7,0 | 1,8 | 5,2 | 7,0 | 1,8 | 5,2 | 7,0 | 1,8 | 5,2 | 7,0 | 1,8 | 5,2 |
III | Thủy sản | 169,0 | 66,0 | 103,0 | 28,6 | 18,8 | 9,8 | 29,0 | 9,4 | 19,6 | 24,0 | 7,4 | 16,6 | 44,0 | 15,3 | 28,7 | 43,4 | 15,1 | 28,3 |
1 | Dự án bảo tồn nguồn lợi thủy sản | 5 | 5 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
2 | Dự án nuôi thâm canh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế theo hướng VietGAP | 18 | 8 | 10 | 3,6 | 1,6 | 2,0 | 3,6 | 1,6 | 2,0 | 3,6 | 1,6 | 2,0 | 3,6 | 1,6 | 2,0 | 3,6 | 1,6 | 2,0 |
3 | Dự án phát triển nuôi cá lồng bè trên các hồ chứa | 15 | 6 | 9 | 3 | 1,2 | 1,8 | 3,0 | 1,2 | 1,8 | 3,0 | 1,2 | 1,8 | 3,0 | 1,2 | 1,8 | 3,0 | 1,2 | 1,8 |
4 | Dự án ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong sản xuất, ương nuôi giống thủy sản | 17 | 7 | 10 | 3,4 | 1,4 | 2,0 | 3,4 | 1,4 | 2,0 | 3,4 | 1,4 | 2,0 | 3,4 | 1,4 | 2,0 | 3,4 | 1,4 | 2,0 |
5 | Dự án xúc tiến thương mại thủy sản | 25 | 5 | 20 | 5 | 1 | 4,0 | 5 | 1 | 4,0 | 5 | 1 | 4,0 | 5 | 1 | 4,0 | 5 | 1 | 4,0 |
6 | Dự án nghiên cứu phát triển giống thủy sản đặc sản, giống có giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc | 89 | 35 | 54 | 12,6 | 12,6 |
| 13,0 | 3,2 | 9,8 | 8,0 | 1,2 | 6,8 | 28,0 | 9,1 | 18,9 | 27,4 | 8,9 | 18,5 |
IV | Lâm nghiệp | 2.269,5 | 1.498,7 | 770,8 | 453,8 | 326,7 | 127,1 | 453,9 | 298,8 | 155,1 | 453,8 | 293,7 | 160,1 | 453,7 | 293,6 | 160,1 | 454,3 | 285,9 | 168,3 |
1 | Dự án hỗ trợ phát triển rừng sản xuất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 | 810,4 | 130,0 | 680,4 | 162 | 53 | 109 | 162 | 25 | 137 | 162 | 20 | 142 | 162 | 20 | 142 | 162,4 | 12,0 | 150,40 |
2 | Dự án xác lập các khu rừng phòng, hộ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 | 13,5 | 13,5 |
| 2,7 | 2,7 |
| 2,8 | 2,8 |
| 2,8 | 2,8 |
| 2,7 | 2,7 |
| 2,5 | 2,5 |
|
3 | Dự án Bảo vệ rừng, PCCCR và bảo tồn ĐDSH giai đoạn 2021- 2025 của BQL Khu BTTN Bát Xát | 26,1 | 25,6 | 0,5 | 5,2 | 5,1 | 0,1 | 5,2 | 5,1 | 0,1 | 5,2 | 5,1 | 0,1 | 5,2 | 5,1 | 0,1 | 5,3 | 5,2 | 0,1 |
4 | Dự án hỗ trợ chế biến lâm sản tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2030 | 78 | 33,7 | 44,3 | 15,6 | 6,7 | 8,9 | 15,6 | 6,7 | 9 | 15,6 | 6,7 | 9 | 15,6 | 6,7 | 9 | 15,6 | 6,9 | 8,70 |
5 | Dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu tỉnh Lào Cai | 13 | 8,0 | 5,0 | 2,6 | 1,6 | 1,0 | 2,6 | 1,6 | 1,0 | 2,6 | 1,6 | 1,0 | 2,6 | 1,6 | 1,0 | 2,6 | 1,6 | 1,0 |
6 | Dự án: Lập hồ sơ ranh giới, đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận cho BQL RPH Bát Xát, Khu BTTN Bát Xát | 29,05 | 29,05 |
| 5,8 | 5,8 |
| 5,8 | 5,8 |
| 5,8 | 5,8 |
| 5,8 | 5,8 |
| 5,85 | 5,85 |
|
7 | Dự án Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng | 0,5 | 0,5 |
| 0,1 | 0,1 |
| 0,1 | 0,1 |
| 0,1 | 0,1 |
| 0,1 | 0,1 |
| 0,1 | 0,1 |
|
8 | Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 | 80,1 | 80,1 |
| 16,0 | 16,0 |
| 16,0 | 16,0 |
| 16,0 | 16,0 |
| 16,0 | 16,0 |
| 16,1 | 16,1 |
|
9 | Dự án xây dựng Đề án đóng cửa rừng tự nhiên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 | 3,2 | 3,2 |
| 0,7 | 0,7 |
| 0,7 | 0,7 |
| 0,6 | 0,6 |
| 0,6 | 0,6 |
| 0,6 | 0,6 |
|
10 | Dự án hỗ trợ chế biến sản phẩm quế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 | 51,0 | 10,5 | 40,6 | 10,2 | 2,1 | 8,1 | 10,2 | 2,1 | 8,1 | 10,2 | 2,1 | 8,1 | 10,2 | 2,1 | 8,1 | 10,2 | 2,1 | 8,1 |
1 1 | Dự án bảo vệ và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng | 1.164,6 | 1.164,6 |
| 232,9 | 232,9 |
| 232,9 | 232,9 |
| 232,9 | 232,9 |
| 232,9 | 232,9 |
| 233,0 | 233,0 |
|
V | Phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực, sản | 1.504,8 | 449,1 | 1.055,7 | 304,4 | 97,8 | 206,6 | 305,4 | 87,8 | 217,6 | 306,4 | 88,8 | 217,6 | 301,4 | 87,8 | 213,6 | 287,2 | 86,9 | 200,3 |
1 | Dự án phát triển chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực | 148,9 | 91,2 | 57,7 | 39 | 27 | 12 | 30 | 16 | 14 | 30 | 16 | 14 | 30 | 16 | 14 | 19,9 | 16,2 | 3,7 |
2 | Dự án phát triển cơ sở chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản | 1.027 | 232 | 795,0 | 200 | 46 | 154 | 210 | 47 | 163 | 210 | 47 | 163 | 205 | 46 | 159 | 202 | 46,0 | 156,0 |
3 | Phát triển sản phẩm OCOP | 316,9 | 116,9 | 200,0 | 63 | 23 | 40 | 63 | 23 | 40 | 64 | 24 | 40 | 64 | 24 | 40 | 62,9 | 22,9 | 40,0 |
4 | Dự án điều tra đánh giá các SP nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng ATLAS NN điện tử tỉnh Lào Cai đến 2030 | 12,0 | 9,0 | 3,0 | 2,4 | 1,8 | 1 | 2,4 | 1,8 | 1 | 2,4 | 1,8 | 1 | 2,4 | 1,8 | 1 | 2,4 | 1,8 | 0,6 |
VI | Thủy lợi | 1.750 | 1.700 | 50 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 |
1 | Dự án xây dựng hạ tầng thủy lợi, cấp nước sinh hoạt gắn với cơ cấu lại kinh tế NLN, giai đoạn 2021-2025 | 1.750 | 1.700 | 50 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10 | 350 | 340 | 10,00 |
VI | Phát triển nông thôn gắn với ổn định, sắp xếp dân cư nông thôn | 867,8 | 681,5 | 186,3 | 251,6 | 214,4 | 37,2 | 196,7 | 159,5 | 37,2 | 149,5 | 112,3 | 37,2 | 134,4 | 97,2 | 37,2 | 135,6 | 98,1 | 37,5 |
1 | Dự án đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể | 258,4 | 72,1 | 186,3 | 51,6 | 14,4 | 37,2 | 51,6 | 14,4 | 37,2 | 51,6 | 14,4 | 37,2 | 51,6 | 14,4 | 37,2 | 52 | 15 | 37,50 |
2 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư NT trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 | 609,4 | 609,4 |
| 200,0 | 200,0 |
| 145,1 | 145,1 |
| 97,9 | 97,9 |
| 82,8 | 82,8 |
| 83,6 | 83,6 |
|
VII | Nông thôn mới | 4.622,0 | 4.100,0 | 522,0 | 661,5 | 581,5 | 80,0 | 1.070,0 | 960,0 | 110,0 | 990,0 | 880,0 | 110,0 | 990,0 | 880,0 | 110,0 | 910,5 | 798,5 | 112,0 |
Biểu 03: PHÂN NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Danh mục dự án | Nhu cầu vốn giai đoạn 2021- 2025 | Tổng số | Vốn ngân sách | Vốn đầu tư của các doanh nghiệp | Vốn nhân dân đóng góp | Vốn khác | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Đầu tư NSĐF | Vốn sự nghiệp NSĐF | Vốn CTMTQG | NSTVV hỗ trợ có MT | Vốn vay ODA | Đầu tư qua Bộ, ngành TW | Vốn TPCP | Vốn tự có của DN | Vốn vay (tín dụng) | |||||||
(A) | (B) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 16 |
| TỔNG SỐ | 12.701 | 12.701 | 8.999 | 41 | 2.645 | 1.544 | 3.835 | 753 | 174 | 1 | 1.365 | 455 | 1.499 | 383 |
|
I | Trồng trọt | 1.083 | 1.083 | 335 | 38 | 121 | 70 | 75 | 3 | 21 | 7 | 186 | 77 | 240 | 245 |
|
1 | Dự án sản xuất đảm bảo an ninh lương thực | 42,2 | 42,2 | 21 |
| 9 | 9 |
|
| 3 |
| 4,8 |
| 16,4 |
|
|
| - Sản xuất lúa, gạo | 27,8 | 27,8 | 11,1 |
| 5 | 5 |
|
| 1,1 |
| 1,2 |
| 15,5 |
|
|
| - Thâm canh ngô | 14,4 | 14,4 | 9,9 |
| 4 | 4 |
|
| 1,9 |
| 3,6 |
| 0,9 |
|
|
2 | Dự án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao | 70 | 70 | 21 |
| 1 1 | 10 |
|
|
|
| 4 |
| 45 |
|
|
3 | Dự án phát triển vùng chè an toàn | 162 | 162 | 49 |
| 24 | 25 |
|
|
|
| 10 |
| 93 |
|
|
| - Mở rộng diện tích | 32 | 32 | 14 |
| 4 | 10 |
|
|
|
|
|
| 18 |
|
|
| - Thâm canh tăng năng suất, chất lượng | 130 | 130 | 35 |
| 20 | 15 |
|
|
|
| 10 | 10 | 75 |
|
|
4 | Dự án phát triển sản xuất cây dược liệu chủ lực giá trị cao | 22,7 | 22,7 | 10,6 |
| 6,0 | 4,6 |
|
|
|
| 3,3 |
| 8,8 |
|
|
5 | Dự án phát triển vùng sản xuất cây dâu tằm | 45,8 | 45,8 | 25,9 |
| 20 | 5,9 |
|
|
|
| 6,7 |
| 13,2 |
|
|
6 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC | 472,3 | 472,3 | 115 | 29 | 31 | 16 | 12 | 3 | 18 | 7 | 157 | 67 | 64 | 69 |
|
| Trồng trọt | 342,3 | 342,3 | 68 | 15 | 26 | 10 | 6 | 3 | 8 | 1 | 134 | 39 | 55 | 46 |
|
| Chăn nuôi | 105 | 105 | 35 | 10 | 3 | 5 | 5 |
| 8 | 4 | 20 | 25 | 5 | 20 |
|
| Thủy sản | 25 | 25 | 12 | 4 | 2 | 1 | 1 |
| 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 3 |
|
7 | Dự án bảo tồn phát triển giống Nông nghiệp đặc sản giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 | 268,3 | 268,3 | 92,3 | 9,3 | 20 |
| 63 |
|
|
|
|
|
| 176 |
|
II | Chăn nuôi | 435 | 435 | 169 |
| 169 |
|
|
|
|
| 33 | 53 | 180 |
|
|
1 | Kế hoạch tái đàn, phát triển chăn nuôi lợn bền vững | 250 | 250 | 100 |
| 100 |
|
|
|
|
| 10 | 20 | 120 |
|
|
2 | Dự án chăn nuôi thâm canh bò thịt | 150 | 150 | 60 |
| 60 |
|
|
|
|
| 10 | 20 | 60 |
|
|
3 | Dự án xây dựng cơ sở giết mổ quy mô nhỏ | 35 | 35 | 9 |
| 9 |
|
|
|
|
| 13 | 13 |
|
|
|
III | Thủy sản | 169 | 169 | 66 | 3 | 41 |
| 22 |
|
|
|
|
| 24 | 79 |
|
1 | Dự án bảo tồn nguồn lợi thủy sản | 5 | 5 | 5 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án nuôi thâm canh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế theo hướng VietGAP | 18 | 18 | 8 |
| 8 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 4 |
|
3 | Dự án phát triển nuôi cá lồng bè trên các hồ chứa | 15 | 15 | 6 |
| 6 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | 2 |
|
4 | Dự án ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong sản xuất, ương nuôi các giống thủy sản | 17 | 17 | 7 |
| 7 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 4 |
|
5 | Dự án xúc tiến thương mại thủy sản | 25 | 25 | 5 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | 15 |
|
6 | Dự án nghiên cứu phát triển giống thủy sản đặc sản, giống có giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc | 89 | 89 | 35 | 3 | 10 |
| 22 |
|
|
|
|
|
| 54 |
|
IV | Lâm nghiệp | 2.269,5 | 2.269,5 | 1.498,7 |
| 648,4 |
| 850,3 |
|
|
| 87,9 |
| 682,9 |
|
|
1 | Dự án hỗ trợ phát triển rừng sản xuất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025 | 810,4 | 810,4 | 130 |
|
|
| 130,0 |
|
|
|
|
| 680,4 |
|
|
2 | Dự án xác lập các khu rừng phòng hộ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 | 13,5 | 13,5 | 13,5 |
|
|
| 13,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án Bảo vệ rừng, PCCCR và bảo tồn ĐDSH giai đoạn 2021 - 2025 của BQL Khu BTTN Bát Xát | 26,1 | 26,1 | 25,6 |
| 10,3 |
| 15,3 |
|
|
|
|
| 0,5 |
|
|
4 | Dự án hỗ trợ chế biến lâm sản tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021- 2030 | 78 | 78 | 33,7 |
|
|
| 33,7 |
|
|
| 44,3 |
|
|
|
|
5 | Dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu tỉnh Lào Cai | 13 | 13 | 8 |
|
|
| 8 |
|
|
| 3 |
| 2 |
|
|
6 | Dự án: Lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận cho Ban QL Rừng phòng hộ Bát Xát, Khu BTTN Bát Xát | 29,05 | 29,05 | 29,05 |
|
|
| 29,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Dự án Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng tỉnh Lào Cai | 0,527 | 0,527 | 0,527 |
|
|
| 0,527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 -2025 | 80,1 | 80,1 | 80,1 |
| 38,1 |
| 42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Dự án xây dựng Đề án đóng cửa rừng tự nhiên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 | 3,2 | 3,2 | 3,2 |
|
|
| 3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Dự án hỗ trợ chế biến sản phẩm quế (tinh chế sản phẩm từ vỏ quế) tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2030 | 51,0 | 51,0 | 10,45 |
|
|
| 10,45 |
|
|
| 40,55 |
|
|
|
|
11 | Dự án bảo vệ và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng | 1.164,6 | 1.164,6 | 1.164,6 |
| 600,0 |
| 564,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP | 1.505 | 1.505 | 449 |
| 172 | 124 | 150 |
| 3 |
| 908 | 145 |
| 3 |
|
1 | Dự án phát triển chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực | 148,9 | 148,9 | 91,2 |
| 21,2 | 70 |
|
|
|
| 57,7 |
|
|
|
|
2 | Dự án phát triển cơ sở chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản | 1.027 | 1.027 | 232 |
| 32 | 50 | 150 |
|
|
| 700 | 95 |
|
|
|
3 | Phát triển sản phẩm OCOP | 316,9 | 316,9 | 116,9 |
| 116,9 |
|
|
|
|
| 150 | 50 |
|
|
|
4 | Dự án điều tra đánh giá các SP nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng ATLAS nông nghiệp điện tử phục vụ QL và định hướng vùng nông sản HH tập trung chuyên canh gắn với XD NTM tỉnh Lào Cai đến 2030 | 12,0 | 12,0 | 9,0 |
| 2,0 | 4,0 |
|
| 3,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
VI | Thủy lợi | 1.750 | 1.750 | 1.700 |
| 200 | 300 | 300 | 750 | 150 |
|
|
|
| 50 |
|
1 | Dự án xây dựng hạ tầng thủy lợi, cấp nước sinh hoạt gắn với cơ cấu lại kinh tế nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 | 1.750 | 1.750 | 1.700 |
| 200 | 300,0 | 300,0 | 750,0 | 150,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
VI | Phát triển nông thôn gắn với ổn định, sắp xếp dân cư nông thôn | 867,8 | 868 | 681 |
| 44 |
| 637 |
|
|
|
| 180 |
| 6 |
|
1 | Dự án đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể | 258,4 | 258,4 | 72,1 |
| 15,8 |
| 56,3 |
|
|
|
| 180 |
| 6 |
|
2 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021- 2025 | 609,4 | 609,4 | 609,4 |
| 28,6 |
| 581 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Nông thôn mới | 4.622,0 | 4.622 | 4.100 |
| 1.250 | 1.050 | 1.800 |
|
|
| 150 |
| 372 |
|
|
Biểu 04: SẢN PHẨM LÚA NGÔ SẢN XUẤT THÂM CANH CHẤT LƯỢNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị/ Cây trồng | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||
DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | ||
A | Cây lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sản xuất lúa CLC | 8.000 | 57,73 | 46.185 | 8.420 | 59,48 | 50.081 | 9.100 | 62,22 | 56.625 | 9.725 | 64,50 | 62.727 | 10.400 | 67,38 | 70.078 | 11.050 | 68,00 | 75.140 |
| Bát Xát | 750 | 56,20 | 4.215 | 850 | 57,10 | 4.854 | 900 | 62,50 | 5.625 | 950 | 64,50 | 6.128 | 1.000 | 67,5 | 6.750 | 1.000 | 68,00 | 6.800 |
| M. Khương | 550 | 56,50 | 3.108 | 650 | 57,40 | 3.731 | 650 | 59,60 | 3.874 | 700 | 61,50 | 4.305 | 750 | 66,0 | 4.950 | 800 | 67,00 | 5.360 |
| Bắc Hà | 300 | 54,20 | 1.626 | 320 | 55,50 | 1.776 | 350 | 57,40 | 2.009 | 400 | 59,50 | 2.380 | 450 | 63,0 | 2.835 | 500 | 65,00 | 3.250 |
| Bảo Thắng | 2.000 | 58,20 | 11.640 | 2.000 | 60,20 | 12.040 | 1.750 | 62,70 | 10.973 | 1.775 | 65,00 | 11.538 | 1.750 | 67,5 | 11.813 | 1.800 | 68,00 | 12.240 |
| Bảo Yên | 1.900 | 58,00 | 11.020 | 2.000 | 60,00 | 12.000 | 2.100 | 62,00 | 13.020 | 2.200 | 64,60 | 14.212 | 2.250 | 66,8 | 15.030 | 2.250 | 67,20 | 15.120 |
| Sa Pa | 100 | 56,00 | 560 | 100 | 58,00 | 580 | 150 | 60,00 | 900 | 200 | 62,00 | 1.240 | 200 | 65,0 | 1.300 | 200 | 66,00 | 1.320 |
| Văn Bàn | 2.400 | 58,40 | 14.016 | 2.500 | 60,40 | 15.100 | 3.200 | 63,20 | 20.224 | 3.500 | 65,50 | 22.925 | 4.000 | 68,5 | 27.400 | 4.500 | 69,00 | 31.050 |
B | Cây Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thâm canh | 10.100 | 62,21 | 62.829 | 10.400 | 63,00 | 65.520 | 11.000 | 64,00 | 70.402 | 11.500 | 66,0 | 75.940 | 12.000 | 68,00 | 81.606 | 12.500 | 70,00 | 87.500 |
| TP Lào Cai | 350 | 64,00 | 2.240 | 350 | 64,6 | 2.261 | 350 | 65,6 | 2.296 | 300 | 66,2 | 1.986 | 300 | 68,1 | 2.043 | 300 | 70,0 | 2.100 |
| Bát Xát | 1.000 | 62,50 | 6.250 | 1.100 | 63,2 | 6.952 | 1.200 | 64,2 | 7.704 | 1.300 | 66,0 | 8.580 | 1.400 | 67,5 | 9.450 | 1.500 | 69,1 | 10.365 |
| M. Khương | 1.850 | 61,20 | 11.322 | 1.850 | 61,8 | 11.433 | 2.000 | 63,0 | 12.600 | 2.100 | 65,2 | 13.692 | 2.150 | 67,5 | 14.513 | 2.200 | 70,0 | 15.400 |
| Si Ma Cai | 500 | 60,20 | 3.010 | 550 | 60,8 | 3.344 | 700 | 62,0 | 4.340 | 800 | 64,5 | 5.160 | 900 | 66,8 | 6.012 | 950 | 69,0 | 6.555 |
| Bắc Hà | 1.200 | 61,00 | 7.320 | 1.250 | 62,0 | 7.750 | 1.300 | 62,9 | 8.177 | 1.400 | 65,0 | 9.100 | 1.450 | 67,0 | 9.715 | 1.500 | 70,0 | 10.500 |
| Bảo Thắng | 2.050 | 63,00 | 12.915 | 2.000 | 63,8 | 12.760 | 2.000 | 64,8 | 12.960 | 2.050 | 66,8 | 13.694 | 2.100 | 68,8 | 14.448 | 2.150 | 70,4 | 15.136 |
| Bảo Yên | 1.950 | 62,50 | 12.188 | 2.000 | 63,5 | 12.700 | 2.000 | 64,5 | 12.900 | 2.050 | 66,5 | 13.633 | 2.100 | 68,5 | 14.385 | 2.200 | 70,5 | 15.510 |
| Văn Bàn | 1.200 | 63,20 | 7.584 | 1.300 | 64,0 | 8.320 | 1.450 | 65,0 | 9.425 | 1.500 | 67,3 | 10.095 | 1.600 | 69,0 | 11.040 | 1.700 | 70,2 | 11.934 |
Biểu 05: PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU CHỦ LỰC, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
ĐVT: Ha
TT | Huyện, thị xã | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú |
| Tổng | 2.300 | 2.440 | 2.580 | 2.720 | 2.860 | 3.000 |
|
1 |
621 | 636 | 651 | 666 | 681 | 697 |
| |
2 |
697 | 736 | 775 | 804 | 833 | 863 |
| |
3 |
42 | 54 | 66 | 78 | 90 | 100 |
| |
4 |
177 | 185 | 193 | 200 | 208 | 215 |
| |
5 |
120 | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 |
| |
6 |
240 | 282 | 324 | 366 | 408 | 450 |
| |
7 |
170 | 190 | 210 | 240 | 270 | 300 |
| |
8 |
233 | 237 | 241 | 246 | 250 | 255 |
|
Biểu 06: PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT CHÈ, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị/ Cây trồng | TH đến năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||||||||||
DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | |||
I | DT Tập trung | 6500 | 59,33 | 25.712 | 6.871 | 63 | 43.237 | 7.121 | 66 | 46.760 | 7.371 | 68 | 50.267 | 7.571 | 73 | 55.080 | 7500 | 86,01 | 64.511 |
|
| TP Lào Cai | 160 | 75,66 | 1.211 | 160 | 78 | 1.248 | 160 | 85 | 1.360 | 160 | 93 | 1.488 | 160 | 105 | 1.680 | 160 | 91,00 | 1.456 |
|
| Bát Xát | 600 | 39,86 | 1.594 | 600 | 60 | 3.600 | 600 | 62 | 3.720 | 600 | 65 | 3.900 | 600 | 70 | 4.200 | 600 | 74,00 | 4.440 |
|
| Mường Khương | 3386 | 58,42 | 12.362 | 3.686 | 65 | 23.959 | 3.936 | 68 | 26.765 | 4.186 | 70 | 29.302 | 4.386 | 75 | 32.895 | 4.400 | 90,00 | 39.600 |
|
| Bắc Hà | 655 | 45,24 | 2.963 | 735 | 48 | 3.528 | 735 | 50 | 3.675 | 735 | 52 | 3.822 | 735 | 55 | 4.043 | 650 | 61,00 | 3.965 |
|
| Bảo Thắng | 858 | 68,17 | 4.499 | 850 | 70 | 5.950 | 850 | 72 | 6.120 | 850 | 75 | 6.375 | 850 | 78 | 6.630 | 850 | 90,00 | 7.650 |
|
| Bảo Yên | 800 | 55,01 | 2.934 | 800 | 60 | 4.800 | 800 | 62 | 4.960 | 800 | 65 | 5.200 | 800 | 68 | 5.440 | 800 | 90,00 | 7.200 |
|
| Sa Pa | 41 | 36,16 | 148 | 40 | 38 | 152 | 40 | 40 | 160 | 40 | 45 | 180 | 40 | 48 | 192 | 40 | 50,00 | 200 |
|
II | Trồng mới |
|
|
| 380 |
|
| 250 |
|
| 250 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| Mường Khương |
|
|
| 300 |
|
| 250 |
|
| 250 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| Bắc Hà |
|
|
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Thâm canh | 2202 | 75,76 | 16.682 | 2.321 | 76 | 17.705 | 2.821 | 80 | 22.609 | 3.421 | 85 | 28.964 | 4.071 | 89 | 36.065 | 5.000 | 93,28 | 46.642 |
|
| Bát Xát | 75 | 66,93 | 502 | 100 | 68 | 680 | 100 | 72 | 720 | 100 | 75 | 750 | 150 | 75 | 1.125 | 200 | 75,00 | 1.500 | An toàn |
| Mường Khương | 1000 | 89,56 | 8.956 | 1.200 | 90 | 10.800 | 1.500 | 92 | 13.800 | 2.000 | 95 | 19.000 | 2.500 | 98 | 24.500 | 3.380 | 100,00 | 33.800 | VietGap; Ô long |
| Bắc Hà | 483 | 46,69 | 2.255 | 585 | 48 | 2.808 | 585 | 50 | 2.925 | 585 | 52 | 3.042 | 585 | 55 | 3.218 | 584 | 61,00 | 3.562 | SX Hữu cơ |
| Bảo Thắng | 350 | 81,86 | 2.865 | 250 | 85 | 2.125 | 400 | 86 | 3.440 | 450 | 88 | 3.960 | 500 | 90 | 4.500 | 500 | 95,00 | 4.750 | An toàn |
| Bảo Yên | 258 | 75,81 | 1.956 | 150 | 77 | 1.155 | 200 | 79 | 1.580 | 250 | 82 | 2.050 | 300 | 85 | 2.550 | 300 | 95.00 | 2.850 | VietGap |
| Sa Pa | 36 | 41,18 | 148 | 36 | 38 | 137 | 36 | 40 | 144 | 36 | 45 | 162 | 36 | 48 | 173 | 36 | 50,00 | 180 | Ô Long |
Biểu 07: CÂY ĂN QUẢ ÔN ĐỚI LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị/ Cây trồng | TH đến năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||
DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | ||
| Cây ôn đới | 2862,8 |
| 9901,2 | 3150 |
| 11582 | 3490 |
| 12523 | 3715 |
| 14197 | 3890 |
| 15207 | 4010 |
| 14826 |
1 | CÂY LÊ | 914,8 | 21,79 | 1993,2 | 1060 | 26,34 | 2792 | 1190 | 26,47 | 3150 | 1250 | 27,12 | 3389,5 | 1260 | 27,49 | 3464 | 1280 | 25,70 | 2741 |
| Bát Xát | 230,8 | 26,36 | 507 | 250 | 27,0 | 675,0 | 250 | 28,00 | 700 | 250 | 29,00 | 725,00 | 250 | 30,00 | 750 | 250 | 31,44 | 786 |
| Si Ma Cai | 293 | 18,00 | 440 | 350 | 18,5 | 647,5 | 400 | 19,00 | 760 | 400 | 19,50 | 780,00 | 400 | 20,00 | 800 | 400 | 20,25 | 650 |
| Bắc Hà | 211 | 32,40 | 570 | 250 | 32,5 | 812,5 | 300 | 33,00 | 990 | 350 | 33,50 | 1.172,50 | 350 | 34,00 | 1.190 | 350 | 35,0 | 750 |
| Sa Pa | 165 | 33,60 | 462 | 180 | 34.0 | 612,0 | 200 | 34,00 | 680 | 200 | 34,50 | 690,00 | 200 | 35,00 | 700 | 200 | 36,0 | 520 |
| Văn Bàn | 15 | 12,00 | 15 | 30 | 15,0 | 45,0 | 40 |
| 20 | 50 |
| 22,00 | 60 |
| 24 | 80 | 26,0 | 35 |
2 | Cây ĐÀO | 384 | 27,25 | 872 | 410 | 27,29 | 1119 | 470 | 27,98 | 1315 | 480 | 28,34 | 1360,5 | 500 | 28,62 | 1431 | 530 | 29,13 | 1544 |
| Bát Xát | 25,00 | 23,04 | 48 | 30,00 | 24,00 | 72,00 | 30 | 25,00 | 75 | 30 | 26,0 | 78,0 | 30 | 27 | 81 | 30 | 28 | 84,00 |
| Bắc Hà | 70,00 | 23,66 | 138 | 80,00 | 24,00 | 192,00 | 90 | 25,00 | 225 | 100 | 25,0 | 250,0 | 120 | 25 | 300 | 150 | 25 | 375,00 |
| Sa Pa | 289,00 | 28,48 | 686 | 300,00 | 28,50 | 855,00 | 350 | 29,00 | 1.015 | 350 | 29,5 | 1.032,5 | 350 | 30 | 1.050 | 350 | 31 | 1.085,00 |
3 | Cây MẬN | 1564 | 44,99 | 7036 | 1680 | 45,66 | 7671 | 1830 | 44,03 | 8058 | 1985 | 47,59 | 9447 | 2130 | 48,41 | 10312 | 2200 | 47,91 | 10541 |
| Bắc Hà | 800 | 46,50 | 3720 | 850 | 47 | 3995 | 900 | 48 | 4320 | 950 | 49 | 4655 | 1000 | 50,0 | 5000 | 1.000 | 50 | 4.995 |
| Bát Xát | 26 | 45,77 | 119 | 50 | 46 | 230 | 60 | 47 | 282 | 75 | 48 | 360 | 90 | 48,0 | 432 | 100 | 48 | 462 |
| Mường Khương | 281 | 44,80 | 1259 | 300 | 45 | 1350 | 350 | 46 | 1610 | 400 | 46 | 1840 | 450 | 46,0 | 2070 | 500 | 46 | 2.186 |
| Sa Pa | 151 | 46,69 | 705 | 160 | 47 | 752 | 170 | 18 | 306 | 180 | 49 | 882 | 190 | 50,0 | 950 | 200 | 50 | 998 |
| Si Ma Cai | 306 | 40,29 | 1233 | 320 | 42 | 1344 | 350 | 44 | 1540 | 380 | 45 | 1710 | 400 | 46.5 | 1860 | 400 | 48 | 1.900 |
Biểu 08: DIỆN TÍCH RAU TRÁI VỤ, RAU AN TOÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị/ Cây trồng | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||||||||||
DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | DT ha | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng tấn | |||
| Cây rau | 1150 | 200,3 | 23.033 | 1250 | 220,2 | 27.531 | 1450 | 240,1 | 34.813 | 1650 | 260,5 | 42.978 | 1850 | 280,4 | 51.875 | 2000 | 300,65 | 60.130 |
|
1 | TP Lào Cai | 165 | 210,0 | 3.465 | 150 | 230,0 | 3450 | 100 | 250 | 2500 | 100 | 270 | 2.700 | 100 | 280,5 | 2805 | 100 | 302,0 | 3.020 |
|
2 | Bát Xát | 130 | 200,0 | 2.600 | 150 | 215,0 | 3225 | 210 | 235 | 4935 | 250 | 255 | 6.375 | 280 | 278 | 7784 | 300 | 300,0 | 9.000 |
|
3 | Mường Khương | 50 | 160,0 | 800 | 60 | 200,5 | 1203 | 120 | 230 | 2760 | 150 | 245 | 3.675 | 170 | 265 | 4505 | 180 | 285,0 | 5.130 |
|
4 | Si Ma Cai | 20 | 165,0 | 330 | 40 | 185,0 | 740 | 70 | 210 | 1470 | 100 | 256 | 2.560 | 130 | 276 | 3588 | 150 | 285,0 | 4.275 |
|
5 | Bắc Hà | 220 | 200,0 | 4.400 | 240 | 221,0 | 5304 | 250 | 245 | 6125 | 260 | 265 | 6.890 | 280 | 285 | 7980 | 300 | 300,0 | 9.000 |
|
6 | Bảo Thắng | 105 | 205,0 | 2.153 | 1 10 | 227,0 | 2497 | 150 | 250 | 3750 | 190 | 270 | 5.130 | 220 | 290 | 6380 | 240 | 315,0 | 7.560 |
|
7 | Bảo Yên | 80 | 200,0 | 1.600 | 100 | 229,5 | 2295 | 120 | 240 | 2880 | 150 | 265 | 3.975 | 180 | 285 | 5130 | 200 | 304,0 | 6.080 |
|
8 | Sa Pa | 350 | 205,0 | 7.175 | 350 | 226,2 | 7917 | 350 | 245,5 | 8592,5 | 350 | 263,5 | 9.223 | 350 | 285,5 | 9992,5 | 350 | 315,0 | 11.025 |
|
9 | Văn Bàn | 30 | 170,0 | 510 | 50 | 180,0 | 900 | 80 | 225 | 1800 | 100 | 245 | 2.450 | 140 | 265 | 3710 | 180 | 280,0 | 5.040 |
|
Biểu 09: QUY MÔ, SẢN LƯỢNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Thực hiện 2020 | Kế hoạch phát triển giai đoạn 2021-2025 | Tăng trưởng /năm (%) | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
I |
| 630.000 | 645.000 | 657.000 | 670.000 | 683.000 | 695.000 | 1,88 | |
1 |
Con | 440.000 | 463.000 | 475.000 | 487.000 | 499.000 | 510.000 | 1,46 | |
|
Tấn | 45.300 | 46.130 | 47.300 | 48.600 | 49.800 | 51.000 | 2,1 | |
2 |
Con | 122.500 | 115.000 | 115.000 | 115.000 | 115.000 | 115.000 | -0,41 | |
|
Tấn | 2.180 | 2.200 | 2.260 | 2.290 | 2.350 | 2.400 | 1,88 | |
3 |
Con | 19.500 | 21.700 | 22.000 | 23.000 | 24.000 | 25.000 | 2,41 | |
|
Tấn | 580 | 580 | 640 | 660 | 680 | 700 | 3,18 | |
4 |
Con | 8.000 | 7.300 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | -2,67 | |
|
Tấn | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | -0,63 | |
5 |
Con | 40.000 | 38.000 | 38.000 | 38.000 | 38.000 | 38.000 | 0,47 | |
|
Tân | 230 | 220 | 230 | 230 | 230 | 230 | 3,93 | |
II |
1000 con | 4.850 | 4.550 | 4.700 | 4.850 | 5.000 | 5.200 | 3,39 | |
|
Tấn | 11.560 | 12.000 | 12.400 | 12.850 | 13.270 | 13.800 | 3,96 | |
|
1000 quả | 50.400 | 52.000 | 54.000 | 56.000 | 58.000 | 60.000 | 3,12 | |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Tấn | 230 | 230 | 230 | 230 | 230 | 230 | 0,43 | |
|
Tấn | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | 57 | 1,84 | |
| TỔNG SẢN LƯỢNG THỊT HƠI | Tấn | 60.220 | 61.500 | 63.200 | 65.000 | 66.700 | 68.500 | 2,73 |
Biểu 10. QUY MÔ, TIẾN ĐỘ, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Huyện/ thành phố | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||
Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha) | Sản lượng thủy sản các loại (tấn) | Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha) | Sản lượng thủy sản các loại (tấn) | Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha) | Sản lượng thủy sản các loại (tấn) | Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha) | Sản lượng thủy sản các loại (tấn) | Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha) | Sản lượng thủy sản các loại (tấn) | Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha) | Sản lượng thủy sản các loại (tấn) | ||
| Tổng cộng |
| 9.830 |
| 10.050 |
| 10.280 |
| 10.510 |
| 10.750 |
| 11.000 |
I |
2.168 | 9.160 | 2.188 | 9.360 | 2.200 | 9.565 | 2.220 | 9.770 | 2.240 | 9.980 | 2.260 | 10.200 | |
1 |
248 | 1.435 | 250 | 1.440 | 251 | 1.445 | 253 | 1.450 | 255 | 1.456 | 257 | 1.466 | |
2 |
90 | 200 | 91 | 215 | 92 | 230 | 94 | 245 | 96 | 260 | 98 | 270 | |
3 |
237 | 1.025 | 239 | 1.071 | 242 | 1.118 | 244 | 1.168 | 247 | 1.217 | 249 | 1.259 | |
4 |
22 | 45 | 24 | 52 | 25 | 59 | 27 | 66 | 29 | 73 | 31 | 80 | |
5 |
54 | 300 | 56 | 311 | 57 | 326 | 59 | 337 | 61 | 348 | 63 | 378 | |
6 |
709 | 2.855 | 745 | 2.925 | 748 | 2.996 | 753 | 3.067 | 758 | 3.138 | 762 | 3.212 | |
7 |
13 | 17 | 13 | 18 | 13 | 18 | 14 | 19 | 14 | 20 | 16 | 22 | |
8 |
445 | 1.800 | 417 | 1.830 | 418 | 1.860 | 420 | 1.890 | 422 | 1.920 | 424 | 1.945 | |
9 |
350 | 1.483 | 353 | 1.498 | 354 | 1.513 | 356 | 1.528 | 358 | 1.548 | 360 | 1.568 | |
II |
57.100 | 670 | 57.700 | 690 | 58.300 | 715 | 58.900 | 740 | 59.500 | 770 | 60.000 | 800 | |
1 |
|
| 200 | 2 | 250 | 3 | 450 | 5 | 650 | 8 | 750 | 11 | |
2 |
12.000 | 120 | 12.050 | 130 | 12.150 | 135 | 12.200 | 143 | 12.260 | 152 | 12.340 | 157 | |
3 |
1.700 | 20 | 1.750 | 23 | 1.850 | 25 | 1.950 | 27 | 2.010 | 30 | 2.090 | 34 | |
4 |
42.400 | 523 | 42.450 | 525 | 42.550 | 539 | 42.650 | 548 | 42.710 | 558 | 42.790 | 570 | |
5 |
|
| 100 | 1 | 200 | 2 | 250 | 3 | 400 | 5 | 480 | 7 | |
6 |
1.000 | 7 | 1.150 | 9 | 1.300 | 11 | 1.400 | 14 | 1.470 | 17 | 1.550 | 21 |
Biểu 11: MỘT SỐ CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Hạng mục đầu tư | Đơn vị tính | Tổng khối lượng | Phân theo Địa phương/đơn vị | ||||||||
TP Lào Cai | Bát Xát | Bảo Thắng | Sa Pa | Văn Bàn | Bảo Yên | Mường Khương | Bắc Hà | Si Ma Cai | ||||
1 |
| 38.900,0 | 150,0 | 5.227,0 | 5.500,0 | 300,0 | 7.250,0 | 11.473,0 | 2.000,0 | 6.150,0 | 850,0 | |
* |
ha | 1.200 | 0 | 150 | 0 | 0 | 200 | 150 | 300 | 250 | 150 | |
|
ha | 1.200 |
| 150 |
|
| 200 | 150 | 300 | 250 | 150 | |
* |
ha | 36.200 | 150 | 4.827 | 5.500 | 300 | 6.900 | 11.323 | 1.200 | 5.500 | 500 | |
|
ha | 18.000 | 150 | 2.327 | 1.000 | 300 | 3.900 | 5.123 | 1.200 | 3.500 | 500 | |
|
ha | 18.200 |
| 2.500 | 4.500 |
| 3.000 | 6.200 |
| 2.000 |
| |
* |
ha | 1.500 |
| 250 |
|
| 150 |
| 500 | 400 | 200 | |
2 |
Ha | 4.800 | 0 | 700 | 100 | 450 | 2.250 | 800 | 0 | 500 | 0 | |
* |
Ha | 2.330 |
| 300 | 100 | 350 | 680 | 400 |
| 500 |
| |
* |
Lượt Ha | 2.470 |
| 400 |
| 100 | 1.570 | 400 |
|
|
| |
3 |
1000 cây | 2.500 | 200 | 200 | 300 | 250 | 300 | 300 | 250 | 450 | 250 |
File gốc của Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 47/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành | 2021-02-04 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-04 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |