ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2021 |
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2020-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai các QHXD vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, làm cơ sở để triển khai lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn quản lý và phát triển; đảm bảo trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt QHXD, quy hoạch đô thị theo đúng quy định pháp luật.
1. Đối với QHXD vùng liên huyện
- Ưu tiên lập QHXD vùng tứ giác Long Xuyên và vùng hải đảo trong năm 2023. Tiếp tục triển khai lập QHXD vùng Tây Sông Hậu và vùng bán đảo Cà Mau (vùng U Minh Thượng) trong năm 2024.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
- Tổ chức thực hiện QHXD vùng huyện đã phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với các huyện Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao.
- Tiếp tục tổ chức lập QHXD vùng huyện cho các huyện Châu Thành, Hòn Đất, An Minh, U Minh Thượng và Giang Thành trong giai đoạn 2021 - 2022; tập trung hoàn thành trong năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
- Tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh các đồ án Quy hoạch chung đô thị trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở rà soát điều chỉnh Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết, tạo hành lang pháp lý để thu hút và kêu gọi đầu tư phát triển đô thị. Cụ thể như sau:
+ Giai đoạn 2021 - 2022: tổ chức lập Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040; tổ chức lập Quy hoạch chung đô thị mới Thổ Sơn, Quy hoạch chung đô thị U Minh Thượng; tổ chức lập Quy hoạch chung các đô thị Minh Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao, Thứ Ba, Thứ 11, Vĩnh Thuận, Hòn Đất, Sóc Sơn trên phạm vi toàn thị trấn.
+ Giai đoạn 2023 - 2024: tổ chức lập Quy hoạch chung các đô thị Mỹ Lâm (huyện Hòn Đất), Vĩnh Phú (huyện Giang Thành), Thạnh Đông A, Thạnh Đông, Cây Dương (huyện Tân Hiệp), Định An (huyện Gò Quao), Long Thạnh (huyện Giồng Riềng), Bình Minh (huyện Vĩnh Thuận), Nhà Ngang (huyện U Minh Thượng).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập các đồ án quy hoạch này trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, tham mưu, chỉ đạo.
- Tổng kinh phí dự kiến để lập các QHXD liên huyện, vùng huyện và Quy hoạch chung đô thị trong cả giai đoạn 2020 - 2024 khoảng 134.288 triệu đồng. Trong đó:
+ Kinh phí lập các QHXD vùng huyện là khoảng: 25.629 triệu đồng.
- Tổng kinh phí dự kiến được phân kỳ theo các năm
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
- Tổ chức lập, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các QHXD vùng liên huyện trên địa bàn tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trước khi phê duyệt các đồ án QHXD vùng liên huyện.
- Tổ chức lập Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên và các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị, QHXD trên địa bàn thành phố Phú Quốc.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức lập mái hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng có ý kiến thống nhất trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền đối với điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040.
7. Ủy ban nhân dân các huyện còn lại thuộc tỉnh
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết đô thị trên địa bàn quản lý trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí (theo phân kỳ) để các huyện, thành phố thực hiện công tác lập quy hoạch đảm bảo theo Kế hoạch này.
Nghiên cứu, tham gia sâu các lĩnh vực của ngành quản lý vào công tác lập QHXD vùng huyện, quy hoạch đô thị. Đặc biệt là quy hoạch các công trình trọng điểm của ngành, phải rà soát thống nhất với QHXD, quy hoạch đô thị.
Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phải bám sát QHXD vùng huyện, quy hoạch đô thị đã được lập, phê duyệt, đảm bảo tính thống nhất.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tham gia tích cực và có hiệu quả vào quá trình lập, thẩm định QHXD vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị.
Giao Sở Xây dung làm cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Ban QLKKT Phú Quốc;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP; P.KT; P.TH;
- Lưu: VT, hdtan.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
DANH MỤC LẬP CÁC QHXD VÙNG LIÊN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Kế hoạch triển khai | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
I |
17.024 |
|
|
|
|
| |
1 |
4.985 |
|
| X |
|
| |
2 |
4.476 |
|
|
| X |
| |
3 |
4.396 |
|
|
| X - |
| |
4 |
3.167 |
|
| X |
|
|
DANH MỤC LẬP CÁC QHXD VÙNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH- UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Kế hoạch triển khai | Ghi chú | |||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||||
II |
25.629 |
|
|
|
|
| |
1 |
2.155 | X |
|
|
| (Đã ghi Vốn GĐ 2016-2020) | |
2 |
2.377 | X |
|
|
| ||
3 |
2.150 |
| X |
|
| ||
4 |
2.616 |
| X |
|
| (Đã ghi vốn) | |
5 |
2.140 |
| X |
|
| ||
6 |
2.134 |
| X |
|
| ||
7 |
2.382 |
| X |
|
| Tạm tính | |
8 |
2.968 |
| X |
|
| Tạm tính | |
9 |
2.410 |
| X |
|
| Đang lập nhiệm vụ | |
10 |
2.163 |
| X |
|
| Tạm tính | |
11 |
2.134 |
| X |
|
| Đang lập nhiệm vụ | |
12 |
|
| X |
|
| Vốn tài trợ |
1. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 23/12/2020.
3. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2035 đã dược UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 11/05/2021.
5. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 06/11/2019.
7. Quy hoạch xây dựng vùng huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập lại Công văn số 881/VP-KT ngày 08/02/2021 của Văn phòng UBND tỉnh.
9. Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, Hòn Đất, U Minh Thượng đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập tại Thông báo số 374/TB-VP ngày 01/06/2021 của Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang.
DANH MỤC LẬP CÁC QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Kế hoạch triển khai | Ghi chú | |||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||||
III |
91.635 |
|
|
|
|
| |
1 |
6.326 | X |
|
|
| Đã ghi vốn GD 2016-2020 | |
2 |
| X |
|
|
| Vốn tài trợ | |
3 |
12.600 | X |
|
|
| Đã ghi vốn GĐ 2016-2020 | |
4 |
2.421 | X |
|
|
| Đã phê duyệt NVQH | |
5 |
3.651 |
| X |
|
| Tạm tính | |
6 |
3.836 |
| X |
|
| Tạm tính | |
7 |
4.039 | X |
|
|
| Đã có chủ trương | |
8 |
4.250 | X |
|
|
| Đã có chủ trương | |
9 |
4.004 | X |
|
|
| Đã có chủ trương | |
10 |
2.694 | X |
|
|
| Đã có chủ trương | |
11 |
3.571 | X |
|
|
| Đã có chủ trương | |
12 |
3.188 |
| X |
|
| Đã có chủ trương 433 ha | |
13 |
3.665 |
| X |
|
| Tạm tính | |
14 |
2.500 |
|
| X |
| Tạm tính | |
15 |
2.737 |
|
| X |
| Tạm tính | |
16 |
2.892 |
| X |
|
| Đã có chủ trương | |
17 |
2.753 |
|
| X |
| Tạm tính | |
18 |
2.746 |
|
|
|
| Tạm tính | |
19 |
1.034 | X |
|
|
| Đã ghi vốn GD 2016-2020 | |
20 |
2.734 |
|
| X |
| Tạm tính | |
21 |
3.140 |
|
| X |
| Tạm tính | |
22 |
1.034 |
|
| X |
| Tạm tính | |
23 |
1.034 |
|
| X |
| Tạm tính | |
24 |
2.851 |
|
| X |
| Tạm tính | |
25 |
2.629 |
| X |
|
| Tạm tính | |
26 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
27 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
28 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
29 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
30 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
31 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
32 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
33 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính | |
34 |
1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
1. Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19/3/2020.
3. Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn 739/TTg-CN ngày 08/6/2018.
5. Quy hoạch chung đô thị Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 1897/VP-KTCN ngày 06/4/2020.
7. Quy hoạch chung đô thị mới Tắc Cậu, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 23/11/2018.
9. Quy hoạch chung đô thị Gò Quao, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 3006/VP-KTCN ngày 26/05/2020.
11. Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Thứ 11 đến năm 2030, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phô duyệt tại Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 25/11/2019.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ KIẾN LẬP CÁC QHXD VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN VÀ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Thành tiền (triệu đồng) |
| ||||
Giai đoạn 2020-2024 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||
I |
17.024 |
|
|
| 8.152 | 8.872 | |
II |
25.629 | 4.532 | 21.097 |
|
|
| |
III |
91.635 | 18.926 | 22.013 | 19.861 | 21.529 | 9.306 | |
| TỔNG CỘNG | 134.288 | 23.458 | 43.110 | 19.861 | 29.681 | 18.178 |
File gốc của Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 148/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thanh Nhàn |
Ngày ban hành | 2021-07-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-23 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |