BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo quản lý chất lượng công trình xây dựng | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đến nay, các địa phương đang triển khai thực hiện các quy định về kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và tổng hợp, báo cáo về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trước ngày 15/12 hằng năm theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP và Thông tư số 10/2013/TT-BXD. Qua phản ánh của một số cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương và kiểm tra của Bộ Xây dựng cho thấy việc thực hiện các quy định nêu trên ở một số địa phương còn lúng túng và chưa thống nhất. Để triển khai tốt các quy định này, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:
1.1. Giao cho Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành rà soát các công trình đang thi công xây dựng trên địa bàn, lập danh mục các công trình trên địa bàn thuộc đối tượng kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD và gửi về Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
1.3. Đối với các công trình có nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), yêu cầu Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp hướng dẫn chủ đầu tư về việc kiểm tra công tác nghiệm thu và kiên quyết yêu cầu các chủ đầu tư tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Hướng dẫn kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (Áp dụng đối với công trình dân dụng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và hạ tầng kỹ thuật)
a) Kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng:
- Thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch và nội dung kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình (tham khảo mẫu thông báo tại Phụ lục 1b kèm theo công văn này).
b) Kiểm tra công trình lần cuối:
- Thực hiện kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (mẫu thông báo theo Phụ lục 4 Thông tư số 10/2013/TT-BXD).
2.2. Nội dung và phương pháp kiểm tra:
b) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế dựa trên hồ sơ hoàn thành công trình (tham khảo Phụ lục 2 kèm theo công văn này).
d) Trường hợp kiểm tra hồ sơ phát hiện thấy tổ chức thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực theo quy định, số liệu kết quả thí nghiệm không đủ độ tin cậy; kiểm tra hiện trạng bằng trực quan, các số liệu quan trắc, đo đạc cho thấy công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế (nghiêng, lún, nứt, thấm ... vượt quy định cho phép) thì cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình.
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: (chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, ở, ...) được tính theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập dự toán dự trù chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu và gửi cho chủ đầu tư phê duyệt.
Kết thúc từng đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả kiểm tra, nêu rõ các vấn đề tồn tại (nếu có) để chủ đầu tư khắc phục.
Trường hợp công trình có biểu hiện không đảm bảo an toàn vận hành, khai thác và sử dụng (an toàn chịu lực, an toàn phòng cháy và chữa cháy, an toàn môi trường và các an toàn khác theo quy định của pháp luật có liên quan); vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình thì cơ quan chuyên môn về xây dựng không chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Việc tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng chỉ được thực hiện nếu các bên có liên quan khắc phục, giải quyết được các tồn tại và vi phạm nêu trên.
3.1. Việc tổng hợp, báo cáo tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 10/2013/TT-BXD và đảm bảo thời hạn nộp báo cáo cho Bộ Xây dựng trước 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
a) Trong năm 2013 trước mắt chỉ áp dụng đối với các đối tượng công trình sau:
- Các công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định phân loại chất lượng công trình theo các mức độ trung bình, khá, tốt thông qua kiểm tra công tác nghiệm thu sau ngày Thông tư số 10/2013/TT-BXD có hiệu lực thi hành.
3.3. Bổ sung vào báo cáo phần đánh giá tổng quan về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương trên cơ sở so sánh các số liệu của năm báo cáo với năm trước đó.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1a
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
.......(Tên Chủ đầu tư) ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… / ……… | ………, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………. (1)………………………….
1. Tên công trình/hạng mục công trình:……………………………………
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ………………………………….
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
Đề nghị .…… (1) ....….. tổ chức kiểm tra công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….. (2)
- Lưu ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
Phụ lục 1b
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
……… (1) ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… / ……… | ………, ngày......... tháng......... năm.......... |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ....... (tên chủ đầu tư) ..............
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ báo cáo về thông tin công trình/hạng mục công trình tại văn bản số …. ngày … tháng … năm …;
1. Tên giai đoạn kiểm tra.
3. Thành phần kiểm tra (tên, chức vụ các cá nhân thực hiện kiểm tra và tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia kiểm tra (nếu có)).
5. Các ý kiến khác (nếu có).
Nơi nhận: | ……………. (1) ………….. |
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
Phụ lục 1c
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
……… (1) ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… / ……… | ………, ngày......... tháng......... năm.......... |
KẾT QUẢ KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: .......…(tên chủ đầu tư)...............
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ Xây dựng;
Căn kế hoạch kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại văn bản số ……. Ngày … tháng ….. năm… ;
……… (1) ……… thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình như sau:
2. Nội dung kiểm tra.
4. Nhận xét về sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua các nội dung đã kiểm tra.
6. Kế hoạch kiểm tra lần sau: (tên giai đoạn chuyển bước thi công xây dựng công trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….. (2)
- Lưu ...
……………. (1) …………..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
Phụ lục 1d
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
……… (1) ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… / ……… | ………, ngày......... tháng......... năm.......... |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính gửi: .......…(tên chủ đầu tư)...............
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số ……. ngày … tháng ….. năm…..;
1. Thời gian kiểm tra.
3. Nội dung và hồ sơ, tài liệu kiểm tra: (tham khảo Phụ lục 2 của Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013).
Đề nghị Chủ đầu tư tập hợp hồ sơ, tài liệu và mời các đơn vị liên quan làm việc với đoàn kiểm tra của……… (1) ……… ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….. (2)
- Lưu ...
……………. (1) …………..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG KIỂM TRA MỘT SỐ HỒ SƠ CHÍNH YẾU
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
ĐỊA ĐIỂM: .................................................................................................................
STT
Tài liệu
Tình trạng
Đánh giá
Đánh giá sự phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
A
I
□ Không có
□ Không phù hợp
Điều 5 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
II
1
□ Không có
□ Không phù hợp
Điều 42 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
6
□ Không có
□ Không phù hợp
7
□ Không có
□ Không phù hợp
8
□ Không có
□ Không phù hợp
III
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
B
I
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
6
□ Không có
□ Không phù hợp
II
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
6
□ Không có
□ Không phù hợp
7
□ Không có
□ Không phù hợp
C
I
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
Khoản 3 Điều 3 Thông tư 22/2009/TT-BXD
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
6
□ Không có
□ Không phù hợp
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD
II
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
III
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
6
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
7
□ Không có
□ Không phù hợp
IV
1
(nếu có)
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
- Thí nghiệm sức chịu tải cọc thí nghiệm
...
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
6
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
7
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
8
□ Không có
□ Không phù hợp
V
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
6
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
7
- Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị.
□ Không có
□ Không phù hợp
VI
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
3
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
6
□ Không có
□ Không phù hợp
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
7
- Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị.
□ Không có
□ Không phù hợp
8
- Điều hòa không khí.
…
□ Không có
□ Không phù hợp
VII
1
□ Không có
□ Không phù hợp
2
□ Không có
□ Không phù hợp
Môi trường
3
- Văn bản nghiệm thu về PCCC;
□ Không có
□ Không phù hợp
4
□ Không có
□ Không phù hợp
5
□ Không có
□ Không phù hợp
Thông tư số 02/2012/TT-BXD
DANH MỤC BẢN VẼ HOÀN CÔNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ….)
STT | Tên bản vẽ | Số hiệu bản vẽ | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DANH MỤC CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG (Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn …….)
|