BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Thông tư này quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ chuyên ngành; trừ các sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng được quy định tại Điều 24 của Luật Đo đạc và bản đồ.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Giám sát là một hoạt động của nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ để theo dõi tiến độ thực hiện, kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ được phê duyệt.
4. Nghiệm thu là việc xác nhận các hạng mục công việc đã hoàn thành, khối lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ đạt chất lượng trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định.
6. Cơ quan quyết định đầu tư là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn đầu tư cho nhiệm vụ đo đạc và bản đồ.
8. Đơn vị thi công là tổ chức trong nước, nhà thầu nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và được chủ đầu tư giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc ký hợp đồng sau khi trúng thầu thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ.
1. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình sản xuất trên cơ sở tiến độ thi công đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được giao.
3. Công tác nghiệm thu chỉ được thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định.
Điều 5. Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Đảm bảo chất lượng, khối lượng sản phẩm hoàn thành; tiến độ thực hiện đối với các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ được giao;
c) Giải quyết những phát sinh, vướng mắc về công nghệ trong quá trình thi công; giải quyết những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật, những phát sinh về khối lượng theo thẩm quyền;
đ) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ sản phẩm đang thi công không đúng đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và báo cáo bằng văn bản đến cơ quan quyết định đầu tư;
2. Trách nhiệm của đơn vị thi công
b) Thực hiện kiểm tra toàn diện và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, khối lượng, chất lượng sản phẩm do đơn vị mình thực hiện. Khi chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu, đơn vị thi công phải thực hiện sửa chữa, bổ sung và tự chịu trách nhiệm về kinh phí;
d) Hàng tháng lập báo cáo về khối lượng, tiến độ thực hiện gửi chủ đầu tư;
Điều 6. Lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
2. Trên cơ sở kế hoạch triển khai của đơn vị thi công, chủ đầu tư lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm phù hợp với tiến độ của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt, phù hợp với nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký kết, gửi đơn vị thi công và các đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện.
1. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá, dự toán được phê duyệt theo quy định của pháp luật có liên quan.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được thực hiện từ tổng thể đến chi tiết ở cấp đơn vị thi công và cấp chủ đầu tư.
3. Công tác giám sát trong quá trình triển khai các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ phải được thực hiện kể từ khi bắt đầu triển khai cho đến khi nghiệm thu, bàn giao sản phẩm để đưa vào khai thác sử dụng đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
a) Giám sát nhân lực, thiết bị của đơn vị thi công sử dụng trong quá trình triển khai;
c) Giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật trong quá trình thi công phù hợp với các quy định trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt;
đ) Giám sát về khối lượng, phát sinh tăng, giảm trong quá trình thi công (nếu có);
2. Trong quá trình giám sát, người trực tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát thi công theo Mẫu số 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết thúc đợt giám sát, đơn vị thực hiện việc giám sát phải lập Biên bản giám sát thi công theo Mẫu số 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Nội dung và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
2. Phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
b) Trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm được phép sử dụng thiết bị, công nghệ và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác như: ảnh viễn thám, các loại bản đồ chuyên đề mới nhất để thực hiện đánh giá chất lượng sản phẩm. Trường hợp có mâu thuẫn phải kiểm tra tại thực địa;
d) Đối với các hạng mục công việc kiểm tra mang tính xác suất, phạm vi lấy mẫu kiểm tra phải được phân bố đều trong toàn bộ phạm vi thi công;
3. Ghi nhận kết quả kiểm tra
b) Trên cơ sở các Phiếu ghi ý kiểm tra, thực hiện tổng hợp đánh giá chất lượng cho từng hạng mục và tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục theo Mẫu số 5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đơn vị thi công sử dụng tổ chức chuyên môn kỹ thuật hoặc giao trách nhiệm cho người phụ trách kỹ thuật để tự kiểm tra chất lượng đối với tất cả các hạng mục công việc, sản phẩm do mình thi công.
3. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với từng hạng mục công việc, đơn vị thi công gửi sản phẩm đã được kiểm tra đạt chất lượng theo quy định, Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, Biên bản kiểm tra chất lượng và công văn đề nghị kiểm tra chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này tới đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư.
a) Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo Mẫu số 6 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Biên bản kiểm tra chất lượng đối với từng hạng mục công việc, sản phẩm;
đ) Báo cáo những thay đổi về giải pháp công nghệ, khối lượng công việc, tiến độ thi công và những vấn đề khác (nếu có) so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong thời gian thi công.
1. Sau khi nhận được công văn đề nghị kiểm tra, Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 của Thông tư này và sản phẩm kèm theo, chủ đầu tư sử dụng tổ chức chuyên môn kỹ thuật của mình hoặc thuê tổ chức có năng lực kiểm tra để thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư.
a) Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp đơn vị thi công;
c) Đánh giá quy cách sản phẩm so với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và các quy định khác trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt. Trường hợp chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu, đơn vị thi công có trách nhiệm sửa chữa theo các ý kiến kiểm tra và gửi Báo cáo kèm theo sản phẩm đã được sửa chữa đến đơn vị kiểm tra. Đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra lại sản phẩm và lập Bản xác nhận sửa chữa sản phẩm theo Mẫu số 11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Đánh giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các hạng mục công việc, sản phẩm đã thi công cho phù hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất;
3. Kết thúc nhiệm vụ hoặc kết thúc năm tài chính đơn vị kiểm tra phải lập Hồ sơ kiểm tra chất lượng thành 02 (hai) bộ, 01 (một) bộ gửi chủ đầu tư phục vụ công tác thẩm định theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, 01 (một) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
b) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng;
d) Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư;
e) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sản phẩm theo Mẫu số 10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của Đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư;
Điều 13. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra cấp chủ đầu tư
a) Từ chối kiểm tra trong trường hợp đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm, Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp đơn vị thi công hoặc các sản phẩm còn tồn tại lỗi mang tính hệ thống;
c) Đề xuất với chủ đầu tư điều chỉnh tiến độ thi công đối với những hạng mục công việc bị kéo dài do yếu tố khách quan hoặc đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán hết thời gian thực hiện nhưng chưa hoàn thành;
đ) Cá nhân trực tiếp kiểm tra được bảo lưu các ý kiến kiểm tra của mình đối với tổ trưởng tổ kiểm tra hoặc tổ chức trực tiếp giao nhiệm vụ trong trường hợp ý kiến của mình không được tiếp nhận và xử lý. Tổ trưởng tổ kiểm tra được bảo lưu các quyết định của mình đối với tổ chức thực hiện công tác kiểm tra hoặc chủ đầu tư trong trường hợp quyết định của mình không được tiếp nhận và xử lý.
a) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc nội dung kiểm tra theo quy định;
c) Báo cáo đầy đủ với chủ đầu tư những vấn đề kỹ thuật ngoài đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt, khối lượng phát sinh tăng, giảm trong quá trình thi công (nếu có);
đ) Kiến nghị với chủ đầu tư hình thức xử lý đối với đơn vị thi công vi phạm tiến độ thực hiện do yếu tố chủ quan của đơn vị thi công;
g) Các ý kiến của từng cá nhân tham gia công tác kiểm tra phải được tổng hợp báo cáo Tổ trưởng tổ kiểm tra. Tổ trưởng có trách nhiệm xem xét thông báo cho đơn vị thi công sửa chữa. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa Tổ kiểm tra và đơn vị thi công thì Tổ trưởng phải báo cáo lãnh đạo đơn vị thực hiện kiểm tra hoặc chủ đầu tư (đối với các trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết);
Điều 14. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
2. Việc kiểm tra nhà nước về sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo kế hoạch hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc có khiếu nại, tố cáo, cảnh báo về chất lượng sản phẩm.
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Chủ đầu tư sử dụng tổ chức chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập hội đồng thực hiện thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định
b) Chủ tịch Hội đồng thẩm định có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, kiến nghị chủ đầu tư các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về sự đúng đắn, khách quan đối với kết quả thẩm định.
a) Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp đơn vị thi công;
c) Các hạng mục công việc, sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
a) Thẩm định việc tuân thủ các quy định trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
c) Thẩm định việc xử lý các phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công theo yêu cầu của đơn vị kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư;
6. Căn cứ kết quả thẩm định, đơn vị được chủ đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định) chỉ đạo các đơn vị liên quan sửa chữa, bổ sung hoàn thiện khi chất lượng, khối lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp, hồ sơ tài liệu chưa hợp lệ.
Điều 16. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
2. Căn cứ nghiệm thu bao gồm:
b) Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế;
d) Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
3. Nội dung nghiệm thu
b) Nghiệm thu về khối lượng các hạng mục công việc, sản phẩm phát sinh (tăng, giảm) so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán (nếu có);
d) Kết thúc quá trình nghiệm thu phải lập Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này.
1. Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm, đơn vị thi công có trách nhiệm giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư chỉ định.
a) Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; các văn bản giao kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
đ) Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của đơn vị thi công và văn bản giải quyết những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của chủ đầu tư (nếu có);
g) Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
i) Biên bản giao nộp sản phẩm theo Mẫu số 15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
2. Hồ sơ nghiệm thu lập thành 05 (năm) bộ kèm theo bản số: 01 (một) bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư, 03 (ba) bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 (một) bộ lưu tại đơn vị thi công. Hồ sơ nghiệm thu lưu trong thời gian 20 năm kể từ ngày kết thúc toàn bộ hạng mục công việc.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, thay thế Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
khoản 7, Phụ lục số 1 của Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Đối với các hạng mục công việc, sản phẩm đo đạc và bản đồ hoàn thành, đã được kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG, MỨC KIỂM TRA CÁC HẠNG MỤC, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Nội dung công việc kiểm tra | Đơn vị tính | Mức kiểm tra % | Kết quả kiểm tra | |||||
Đv. Thi công | Chủ đầu tư | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||||
I |
|
|
|
| |||||
I.1 |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Điểm | 20 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mốc | 20 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Mốc | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Mốc | 20 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
I.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Quyển | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Đoạn | 5 | 2 | Kết quả đo, Phiếu YKKT | |||||
+ |
Điểm | 5 | 2 | Kết quả đo, Phiếu YKKT | |||||
I.3 |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Điểm | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Điểm | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Đoạn, tuyến | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Điểm | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
II |
|
|
|
| |||||
II.1 |
|
|
|
| |||||
II.1.1 |
|
|
|
| |||||
II.1.1.1 |
|
|
|
| |||||
- |
Đg. bay | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
P.khu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sơ đồ | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
II.1.1.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
II.1.1.3 |
|
|
|
| |||||
- |
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
P.khu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
III.1.2 |
|
|
|
| |||||
II.1.3 |
|
|
|
| |||||
II.1.3.1 |
|
|
|
| |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Điểm | 30 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
II.1.3.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mô hình | 30 | 3 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mô hình | 30 | 3 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Khối | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Khối | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
II.1.4 |
|
|
|
| |||||
|
Điểm | 30 | 3 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
II.1.5 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
II.2 |
|
|
|
| |||||
II.2.1 |
|
|
|
| |||||
II.2.1.1 |
|
|
|
| |||||
II.2.1.2 |
Tài liệu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
II.2.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Tuyến | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tờ ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
P.khu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
|
Tài liệu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tuyến | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
P.khu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
II.2.3 |
|
|
|
| |||||
- |
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Ảnh | 100 | - | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tệp | 100 | - | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Mảnh | 3 | 1 | Kết quả đo, Phiếu YKKT | |||||
II.2.4 |
|
|
|
| |||||
II.2.5 |
|
|
|
| |||||
II.3 |
|
|
|
| |||||
II.3.1 |
Cảnh ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
II.3.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Khu đo | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Cảnh ảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
II.3.3 |
|
|
|
| |||||
II. 3.4 |
|
|
|
| |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Cảnh/ Khối | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Khối | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
II.3.5 |
|
|
|
| |||||
II.3.6 |
|
|
|
| |||||
III |
|
|
|
| |||||
III.1 |
|
|
|
| |||||
III.1.1 |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
|
|
|
|
| |||||
+ |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Mảnh | 20 | 3 | Kết quả đo, phiếu YKKT | |||||
+ |
Mảnh | 100 | 3 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | - | Phiếu YKKT | |||||
III.1.2 |
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
III.1.3 |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Điểm | 5 | 2 | Kết quả đo, Phiếu YKKT | |||||
|
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 20 | 3 | Kết quả đo, phiếu YKKT | |||||
III.2 |
|
|
|
| |||||
III.2.1 |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sổ đo, file đo | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sơ đồ | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Mảnh | 20 | 5 | Kết quả đo, phiếu YKKT | |||||
III.2.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Trạm | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sổ đo | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
IV |
|
|
|
| |||||
IV.1 |
|
|
|
| |||||
- |
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
IV.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Lớp | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
IV.3 |
|
|
|
| |||||
- |
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
V |
|
|
|
| |||||
V.1 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
V.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
VI |
|
|
|
| |||||
VI.1 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
VI.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
VII |
VII.1 |
|
|
|
| ||||
- |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Gói | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
VII.2 |
Gói | 100 | 50 | Phiếu YKKT | |||||
|
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
VII.3 |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
VII. 4 |
|
|
|
| |||||
VII. 5 | Kiểm tra theo các quy định tại IV.2 |
|
|
|
| ||||
VII. 6 | Kiểm tra theo các quy định tại IV.3 |
|
|
|
| ||||
VIII |
|
|
|
| |||||
VIII.1 |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
VIII.2 |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
VIII.3 | Kiểm tra điểm DTM trên tất cả các biên | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||
VIII.4 |
Mảnh | 20 | 3 | Phiếu YKKT | |||||
|
|
|
| Kết quả đo, Phiếu YKKT (Mức kiểm tra áp dụng cho cả phương pháp nội nghiệp và ngoại nghiệp) | |||||
- |
|
|
|
| |||||
VIII.5 |
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
IX |
|
|
|
| |||||
IX.1 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
IX.2 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
IX.3 |
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
IX.4 | - Các tiêu chuẩn hình học: Độ chính xác đối tượng mới được chỉnh sửa, thêm mới - Mức độ chính xác của các thuộc tính chủ đề - Phân loại trạng thái cập nhật phục vụ cập nhật siêu dữ liệu | Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | ||||
IX.5 | Kiểm tra theo các quy định tại IV.1 |
|
|
|
| ||||
IX.6 | Kiểm tra theo các quy định tại IV.2 |
|
|
|
| ||||
IX.7 | Kiểm tra theo các quy định tại IV.3 |
|
|
|
| ||||
X |
|
|
|
| |||||
- |
Xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Địa danh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
Địa danh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
Địa danh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
- |
Đơn vị HC Xã | 100 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Xã | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
|
|
|
| |||||
+ |
|
|
|
| |||||
XI |
|
|
|
| |||||
XI.1 |
|
|
|
| |||||
XI.1.1 |
|
|
|
| |||||
- |
xã | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
sơ đồ | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
XI.1.2 |
|
|
|
| |||||
- |
Mốc | 100 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mốc | 100 | 5 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mốc | 5 | 2 | Kết quả đo, phiếu YKKT | |||||
- |
Mốc | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
XI.1.3 |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
+ |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
xã | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
XI.2 |
Huyện | 100 | 50 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
XI.3 |
Tỉnh | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
XI.4 |
|
|
|
| |||||
- |
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Đối tượng | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
+ |
Đối tượng | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Đối tượng | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Đối tượng | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
+ |
Thuộc tính đối tượng | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
XII |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
Mảnh | 100 | 50 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Bản mô tả | 100 | 50 | Phiếu YKKT | |||||
XIII |
|
|
|
| |||||
- |
Bảng T.quả | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
XIV |
B. cáo | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
| |||||
- |
|
|
|
|
NỘI DUNG, MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Nội dung công việc kiểm tra | Đơn vị tính | Mức kiểm tra % | Ghi chú | |
Đv.Thi công | Chủ đầu tư | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I |
|
|
| ||
I.1 |
|
|
| ||
I.1.1 |
|
|
|
| |
1 |
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |
2 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
3 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
4 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
5 |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
I.1.2 |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
2 |
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |
3 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
4 |
Sổ đo, file đo | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
5 |
|
|
|
| |
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
Mảnh | 30 | 10 | Phiếu YKKT | |
- |
Mảnh | 10 | 5 | Kết quả đo, phiếu YKKT | |
6 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
7 |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
I.1.3 |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
I.2 |
|
|
|
| |
1 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
2 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
3 |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
4 |
|
|
|
| |
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
Mảnh | 30 | 10 | Phiếu YKKT | |
- |
Mảnh | 10 | 5 | Kết quả đo, phiếu YKKT | |
II |
|
|
|
| |
II.1 |
|
|
|
| |
II.1.1 |
|
|
|
| |
- |
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |
- |
|
|
|
| |
+ |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
+ |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
+ |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
+ |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
+ |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
II.1.2 |
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
II.1.3 |
|
|
|
| |
- |
Lớp | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |
- |
Lớp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
II.2 |
|
|
|
| |
- |
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
II.3 |
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
III |
|
|
|
| |
- |
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |
| + Số lượng điểm nắn; + Tiếp biên ảnh nắn. | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT |
- |
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |
- |
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT |
DANH MỤC SẢN PHẨM GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, làm tường vây, lập ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc
- Ghi chú điểm;
- Biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc (nếu có);
2. Đo ngắm
- Dữ liệu đo;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Sơ đồ thi công;
- Thành quả tính toán bình sai;
II. Dữ liệu ảnh hàng không
- Sơ đồ vị trí tâm ảnh;
- Thông số kiểm định hiệu chỉnh độ lệch hệ thống GNSS/IMU so với hệ thống máy ảnh;
- Số liệu của trạm tham chiếu mặt đất (điểm gốc tọa độ độ cao, số liệu thu, sổ đo...);
- Dữ liệu ảnh số kèm theo các thông số định hướng ảnh;
2. Tăng dày khống chế ảnh
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo có liên quan;
- Dữ liệu đo lưới khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp (ảnh kỹ thuật số in trên giấy, ảnh chụp phối cảnh thực địa);
- Báo cáo kết quả đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp.
- Sơ đồ thiết kế khối tăng dày điểm khống chế ảnh nội nghiệp;
- Kết quả tính toán, bình sai khối tăng dày;
3. Dữ liệu ảnh nắn trực giao.
III. Sản phẩm thu nhận từ bay quét Lidar kết hợp với chụp ảnh hàng không
- Xây dựng bãi hiệu chỉnh; đo nối trạm Base;
- Xây dựng mô hình Geoid địa phương (nếu có).
- Ảnh cường độ xám;
- Mô hình số độ cao bề mặt DSM lưu trữ dưới dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (tệp dữ liệu *.tif) kèm theo siêu dữ liệu;
- Dữ liệu ảnh nắn trực giao;
IV. Dữ liệu ảnh viễn thám
- Sơ đồ khu vực thu nhận ảnh viễn thám;
2. Khống chế ảnh ngoại nghiệp
- Sổ đo lưới khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
- Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt phẳng, độ cao toàn khu đo;
- Kết quả tính toán bình sai lưới khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
3. Mô hình hóa cảnh ảnh/khối ảnh
- Kết quả tính toán, bình sai cảnh ảnh/khối ảnh;
4. Dữ liệu ảnh nắn trực giao.
V. Bản đồ địa hình quốc gia (đo vẽ bằng ảnh hàng không, đo vẽ trực tiếp, biên tập từ CSDL nền địa lý quốc gia, cập nhật bằng ảnh hàng không, ảnh viễn thám, biên vẽ)
- Dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư viện ký hiệu;
- Tệp lý lịch bản đồ;
2. Bản đồ chế in
- Dữ liệu bản đồ biên tập chế in;
- Tệp lý lịch bản đồ.
3.1. Đo vẽ bản đồ địa hình quốc gia bằng ảnh hàng không bao gồm:
Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư viện ký hiệu dạng số.
- Bình đồ ảnh in trên giấy (nếu có);
c) Kết quả điều vẽ, xác minh, bổ sung ngoại nghiệp:
d) Tài liệu đo vẽ bù, góc lệch nam châm (nếu có).
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo có liên quan;
- Các loại sổ đo, dữ liệu đo gồm: đo nối tọa độ, độ cao, đo lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết;
- Bản đồ địa hình gốc dạng số;
- Tệp lý lịch bản đồ.
a) Sản phẩm giao nộp của hạng mục biên vẽ bản đồ gồm:
- Tệp lý lịch bản đồ;
- Kết quả biên vẽ bản đồ dạng số, dạng giấy.
- Bình đồ ảnh bao gồm kết quả điều vẽ nội và ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công);
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh;
- Tệp dữ liệu sơ đồ bảng chắp.
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo có liên quan;
- Sơ đồ phân mảnh bản đồ;
- Tệp dữ liệu đo sâu;
- Tệp lý lịch bản đồ.
- Bản gốc số hóa in trên giấy;
- Các tệp dữ liệu ảnh quét bản đồ số hóa đã nắn;
- Tệp lý lịch bản đồ.
1. Sản phẩm giao nộp
- Tệp dữ liệu ghi nhận kết quả trình bày cơ sở dữ liệu, định dạng *. mxd;
- Tệp siêu dữ liệu.
2.1. Trường hợp thành lập mới bằng phương pháp không ảnh:
- Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
+ Sổ đo lưới khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
+ Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt phẳng, độ cao toàn khu đo;
+ Kết quả tính toán bình sai lưới khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
- Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp:
+ Tệp tin chứa kết quả tính toán bình sai lưới tăng dày và các thông số có liên quan sử dụng cho nắn ảnh trực giao và đo vẽ (Project, Workspace...);
+ Báo cáo kết quả tăng dày khống chế ảnh.
- Project đã sử dụng để đo vẽ trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu không gian đối tượng địa lý gốc;
c) Hạng mục điều tra, thu nhận, xử lý thông tin (có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công):
- Kết quả đo bù và các tài liệu liên quan.
- Bảng so sánh tương quan đối tượng giữa cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc và cơ sở dữ liệu nền địa lý cần thành lập kèm theo thuyết minh về chỉ thị tổng quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu;
VII. Chuẩn hóa địa danh
- Danh mục địa danh in trên giấy, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Dữ liệu địa danh dạng số định dạng *.dgn theo đơn vị hành chính tỉnh.
- Bảng kết quả thống kê, xác định tọa độ, đối chiếu xác minh, chuẩn hóa địa danh trong phòng và tệp dữ liệu định dạng *.xls.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp huyện in trên giấy có đóng dấu pháp lý và tệp dữ liệu định dạng *.xls.
- Nhật ký điều tra, xác minh địa danh.
- Quyết định công nhận chia tách, sát nhập, thành lập mới các đơn vị hành chính; Các tài liệu pháp lý khác của các cơ quan thẩm quyền dùng để chuẩn hóa địa danh.
1. Sản phẩm giao nộp:
- Kết quả trình bày dữ liệu (định dạng *.mxd);
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Kết quả cập nhật biến động nội nghiệp tương ứng với mức độ biến động, phương pháp thu nhận dữ liệu cập nhật;
- Kết quả chuẩn hóa cập nhật biến động bao gồm: Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, kết quả trình bày hiển thị, siêu dữ liệu cập nhật;
IX. Thành lập mô hình số địa hình
- Sản phẩm dữ liệu mô hình số địa hình (mặt đất) đóng gói theo phạm vi địa lý, định dạng TIN, Grid (quy định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán);
- Dữ liệu độ cao gốc để tạo mô hình lưới tam giác bất quy tắc (TIN) bao gồm: đối tượng mô tả địa hình (3D), đám mây điểm độ cao, điểm đo chi tiết dã ngoại... (có dấu; chữ ký xác nhận của đơn vị thi công trên đĩa);
- Tệp siêu dữ liệu.
- Dữ liệu bản đồ dạng số và kết quả biên tập phục vụ in trên giấy (kèm theo các thư viện ký hiệu được sử dụng để thành lập và biên tập bản đồ ĐGHC các cấp); Hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
- Sổ đo GNSS; kết quả tính toán bình sai tọa độ, độ cao mốc ĐGHC các cấp.
1. Mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành
2. Xây dựng, cập nhật bản đồ chuyên ngành
b) Bản đồ in trên giấy (nếu có)
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo có liên quan (nếu có);
- Các loại sổ đo, dữ liệu đo (nếu có);
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật.
MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 201 8 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
2. Mẫu số 2: Biên bản giám sát thi công;
4. Mẫu số 4: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
6. Mẫu số 6: Báo cáo tổng kết kỹ thuật (của đơn vị thi công);
8. Mẫu số 8: Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm (phần đánh giá chất lượng sản phẩm);
10. Mẫu số 10: Báo cáo sửa chữa sản phẩm (của đơn vị thi công);
12. Mẫu số 12: Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
14. Mẫu số 14: Bản tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm;
16. Mẫu số 16: Công văn đề nghị kiểm tra chất lượng sản phẩm.
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
Địa điểm thi công: Đơn vị thi công:
Năm ...
|
NHẬT KÝ GIÁM SÁT THI CÔNG
Quyển số: ………..
(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm
Dự án (Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
Chủ đầu tư:
1. ĐƠN VỊ THI CÔNG:
- Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) sản xuất: …………………………………………………………
2. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT:
- Cán bộ giám sát khác:
Hạng mục
Nội dung ghi chép công việc
GIÁM SÁT THI CÔNG
Ngày….....tháng…….năm……
Hạng mục | Nội dung ghi chép công việc |
GIÁM SÁT THI CÔNG |
Trang ………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm …..
Hạng mục công việc: ...................................................................................................
Địa điểm thi công: .......................................................................................................
Đơn vị giám sát: ..........................................................................................................
Đại diện đơn vị giám sát
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
I. Tình hình thực hiện
2. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng …… năm ……. đến tháng ……. năm ……
a) Lực lượng kỹ thuật: gồm người
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thi công:
6. Các vấn đề phát sinh trong thi công:
II. Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng của đơn vị thi công:
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN |
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Thuộc dự án, thiết kế KT-DT:
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công).
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
Thiết kế KT-DT phê duyệt
Thực tế thi công
1
2
3
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
II. Tình hình giám sát thi công của chủ đầu tư
2. Thành phần giám sát (Ghi cụ thể họ và tên, chức vụ người giám sát)
4. Nội dung giám sát (nêu các nội dung giám sát)
III. Kết luận và kiến nghị
2. Kiến nghị
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
(Ký tên, đóng dấu)
Đơn vị:
Thuộc Dự án (Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
TT | Nội dung kiểm tra | Nội dung ý kiến | Xử lý | Ghi chú |
1 |
| |||
2 |
| |||
3 |
| |||
|
| |||
|
|
Địa danh, ngày .... tháng ....năm …..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm …..
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Chức vụ:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Đơn vị được kiểm tra:
Kết quả kiểm tra:
Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
Biên bản lập thành ….. bản, 01 (một) bản giao cho ……., 01 (một) giao cho………………………….
Người được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
Thuộc Dự án (Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy
6. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng:
7. Khối lượng công việc:
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
Thiết kế KT-DT phê duyệt
Thi công
1
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Thuộc dự án (Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
TT
Hạng mục công việc, sản phẩm
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
Thiết kế KT-DT phê duyệt
Thực tế thi công
1
2
3
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
II. Tình hình kiểm chất lượng sản phẩm của đơn vị thi công:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu).
4. Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc).
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(PHẦN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM)
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
- Tình hình kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công: Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1a hoặc Phụ lục 1b, Thông tư số ………./2018/TT-BTNMT ngày …../……/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Cấp đơn vị thi công:
III. Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công:
IV. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày …./…./…… đến ngày …./…./……
- Khái quát tất cả các hạng mục thi công;
5. Kết quả kiểm tra:
- Thống kê kết quả kiểm tra chất lượng và nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện.
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Thiết kế KT- DT phê duyệt
Thi công
Mức KK
Khối lượng
Mức KK
Khối lượng
Chất lượng
1
2
3
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: (Nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện).
- Về mức khó khăn: (Đánh giá mức khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt).
- Đề nghị cơ quan chủ đầu tư chấp nhận nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Thuộc dự án (thiết kế KT-DT):
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào; Trong quá trình thi công có gặp trở ngại gì không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đã được phê duyệt)
- Tình hình kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công: Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1a hoặc Phụ lục 1b.
- Cấp đơn vị thi công:
III. Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công:
IV. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra.
- Đề án, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày …./..../……đến ngày …./…./…..
- Nội dung giám sát.
+ Khái quát tất cả các hạng mục thi công;
5. Kết quả kiểm tra
- Quy trình thực hiện (đánh giá việc thực hiện có tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật - dự toán được duyệt hay không)
- Thống kê kết quả kiểm tra chất lượng và nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện.
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Thiết kế KT- DT phê duyệt
Thi công
Mức KK
Khối lượng
Mức KK
Khối lượng
Chất lượng
1
2
3
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: (Nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện).
- Về mức khó khăn: (Đánh giá mức khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt).
- Đề nghị cơ quan chủ đầu tư chấp nhận nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Tên Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán
1. Nội dung sửa chữa:
2. Kết quả sửa chữa:
3. Kết luận, kiến nghị:
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
BẢN XÁC NHẬN SỬA CHỮA SẢN PHẨM
Thuộc Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán: [tên dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán]
Căn cứ báo cáo sửa chữa sản phẩm của đơn vị thi công;
1. [Đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm] xác nhận [đơn vị thi công] đã sửa chữa các nội dung sau:
3. Kết luận (Chất lượng sản phẩm hạng mục, sản phẩm công việc đạt/chưa đạt yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
THẨM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Thuộc dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Tên Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công).
Bảng 1
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT- DT phê duyệt | Thi công | Khối lượng tăng (+), giảm (-) | ||
Mức KK | Khối lượng | Mức KK | Khối lượng | ||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
Chức năng, nhiệm vụ của đơn đơn vị thẩm định;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công;
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
1. Thành phần
Ông (Bà):……………………………………………….. Chức vụ: ……………………………….
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư;
3. Kết quả thẩm định
b) Việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát thi công, kiểm tra chất lượng, khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn hạng mục công việc đã hoàn thành của chủ đầu tư.
1. Kết luận
Bảng 2
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT- DT phê duyệt | Thi công | |||
Mức KK | Khối lượng | Mức KK | Khối lượng | Chất lượng | |||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
(Tên đơn vị thi công) đủ điều kiện để lập hồ sơ nghiệm thu Hạng mục (....) thuộc Thiết kế kỹ thuật - dự toán (………..) với khối lượng sản phẩm hoàn thành tại Bảng 2./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm …..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tên hạng mục công việc, sản phẩm:
Được phê duyệt theo Quyết định số ..../20…../... ngày ... tháng ...năm... của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp).
a) Đại diện chủ đầu tư (ghi tên cơ quan/đơn vị chủ đầu tư)
Ông/Bà:………………………………………………… Chức vụ:………………………
a) Đại diện đơn vị thi công (ghi tên đơn vị thi công)
Ông/Bà:………………………………………………… Chức vụ:………………………
Bắt đầu:…… giờ………phút, ngày…….tháng……..năm……….
3. Đánh giá hạng mục công việc đã thực hiện
- Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm (cấp chủ đầu tư);
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
- Sản phẩm đạt chất lượng chuẩn bị giao nộp gồm: (Nêu cụ thể các sản phẩm chuẩn bị giao nộp theo đúng thực tế và đúng yêu cầu của Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Thiết kế KT- DT phê duyệt
Thi công
Mức KK
Khối lượng
Mức KK
Khối lượng
Chất lượng
1
2
a) Về thời gian thực hiện:
Kết thúc: ngày ….. tháng ... năm ……
c) Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
đ) Mức khó khăn: cần nêu cụ thể mức khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức khó khăn như bảng tại mục 3.b.
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Về việc thay đổi so với thiết kế đã được duyệt (nếu có)
Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành và mức khó khăn nêu ở mục 3.b (hoặc nêu cụ thể).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày …. tháng ….. năm ……. |
KHỐI LƯỢNG HẠNG MỤC CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - dự toán (như trên).
Đơn vị thi công: Tên các đơn vị đã tham gia thi công.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm
Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm
TT | Tên hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng theo TKKT-DT phê duyệt | Khối lượng thi công hoàn thành | Ghi chú | |||
Tổng số | Năm … | Năm … | Năm... | |||||
KL | KL | KL | KL |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật - dự toán: [Tên Dự án/Thiết kế kỹ thuật - dự toán]
BÊN GIAO: [đơn vị thi công] / [đơn vị quản lý dự án]
Điện thoại: Fax:
- Ông/Bà:……………………………………………, Chức vụ:……………………………………
BÊN NHẬN: [Đơn vị quản lý dự án] / [Đơn vị nhận giao nộp, lưu trữ]
Điện thoại: Fax:
- Ông/Bà:……………………………………………, Chức vụ:
Hai bên cùng bàn giao sản phẩm/tài liệu (đã được kiểm tra, nghiệm thu) thực hiện dự án theo danh sách sau:
TT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Quy cách đóng gói |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
Biên bản lập thành ....bản, mỗi bên giữ.... bản có giá trị pháp lý như nhau.
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……………, ngày …. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: [Đơn vị thực hiện kiểm tra cấp chủ đầu tư]
Quyết định số [số Quyết định] ngày [ngày tháng năm phê duyệt] của [cấp phê duyệt Quyết định] phê duyệt Dự án, Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hoặc Đề cương và dự toán chi tiết [tên dự án];
Dự án [tên dự án], Thiết kế thi công - tổng dự toán [tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán Dự án] hoặc Đề cương và dự toán chi tiết [tên dự án] đã được đơn vị [tên đơn vị thi công] thi công từ tháng…….năm…… đến tháng…… năm…… đảm bảo khối lượng và chất lượng sản phẩm.
Kính đề nghị [Đơn vị thực hiện kiểm tra cấp chủ đầu tư] kiểm tra, thẩm định dự án [tên dự án, dự án hoặc hạng mục dự án].
- Như trên; | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
File gốc của Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 24/2018/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành | 2018-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |