BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/TT-BXD | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2015 |
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải,
1. Đối tượng áp dụng giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1, Điều 23 Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
a) Xử lý nước thải phi tập trung tại chỗ: thường được áp dụng đối với các hộ thoát nước riêng lẻ với tổng lượng nước thải dưới 50m3/ngày.đêm, thiết bị/trạm xử lý nước thải được đặt ngay tại khuôn viên của hộ thoát nước.
thoát nước ở gần nhau với tổng lượng nước thải từ 50 m3/ngày.đêm đến 200 m3/ngày.đêm. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, trạm xử lý nước thải có thể được đặt tại khuôn viên của một hộ thoát nước hoặc ở một vị trí riêng biệt, thuận lợi để thu gom nước thải từ các hộ thoát nước.
thoát nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào nguồn thải phát sinh, nguồn tiếp nhận, điều kiện kinh tế, địa hình, trình độ, năng lực quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tại địa phương quyết định lựa chọn giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phù hợp.
a) Quy mô công suất trạm/nhà máy xử lý nước thải;
c) Mức độ sử dụng năng lượng cần thiết cho thu gom xử lý;
đ) Điều kiện về kỹ thuật, tài chính và năng lực quản lý, vận hành trạm/nhà máy xử lý nước thải;
g) Khả năng mở rộng hoặc nâng công suất và khả năng kết nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung trong tương lai;
4. Các công nghệ áp dụng để thực hiện xử lý nước thải phi tập trung:
b) Bể lọc kỵ khí có vách ngăn;
d) Hồ kỵ khí, hồ hiếu-kỵ khí, hồ ổn định;
e) Bể phản ứng theo mẻ;
5. Chủ đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước căn cứ vào quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch thoát nước, các điều kiện cụ thể của địa phương quyết định lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phi tập trung cho phù hợp.
thoát nước
thoát nước:
b) Xử lý bùn thải tại các khu xử lý bùn thải hoặc tại các cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
thoát nước căn cứ vào khối lượng bùn thải cần phải xử lý, vị trí khu xử lý/cơ sở xử lý chất thải rắn, công nghệ xử lý và các điều kiện kinh tế - kỹ thuật của địa phương để lựa chọn phương án xử lý bùn thải cho phù hợp.
thoát nước bao gồm các nội dung như sau:
b) Xử lý sơ bộ bùn thải, tăng cường khả năng nhả nước của bùn thải;
d) Vận chuyển bùn thải, khử độc bùn thải;
e) Xử lý bùn, nước bùn thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quy định.
a) Chôn lấp;
c) Ổn định sinh học trong các hồ chứa và các bãi lọc trồng cây;
đ) Sấy bùn trực tiếp hoặc gián tiếp;
g) Các công nghệ khác.
4. Tái sử dụng bùn thải sau xử lý phải:
b) Căn cứ vào các mục đích khác nhau, đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến sản phẩm từ nguyên liệu bùn thải;
chuẩn môi trường đất, hàm lượng kim loại nặng có trong đất, tỷ lệ dư lượng kim loại hàng năm và giá trị giới hạn chất ô nhiễm của bùn thải, lượng và thành phần dinh dưỡng cây trồng hấp thụ.
a) Quy định về mùi;
c) Quy định về chỉ tiêu an toàn theo giá trị giới hạn ô nhiễm và an toàn phòng dịch vệ sinh;
đ) Quy định về an toàn vệ sinh phòng dịch theo giá trị giới hạn các vi khuẩn gây bệnh trong quá trình sử dụng bùn thải;
6. Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm sử dụng bùn thải sau xử lý:
b) Các tiêu chí đất đai: Loại đất thích hợp sử dụng bùn thải như đất sét, đất có tính thẩm thấu kém hoặc vừa phải, đất trung tính hay có tính kiềm, đất có khả năng thoát nước tốt...;
d) Đảm bảo khoảng cách ly an toàn về môi trường đối với các công trình dân dụng, nhà ở, công trình thu nước, cấp nước sinh hoạt theo các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
thoát nước đối với quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước:
thoát nước do mình quản lý;
thoát nước. Nội dung cơ bản của hồ sơ bao gồm:
thoát nước và vị trí các công trình đầu mối;
Kế hoạch nạo vét, thu gom bùn thải;
Khối lượng bùn thải được nạo vét, thu gom, vận chuyển và xử lý trên từng tuyến cống, kênh mương và tại các công trình đầu mối theo các kỳ tương ứng;
c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải theo quy định và theo hợp đồng quản lý vận hành được ký với chủ sở hữu hệ thống thoát nước;
đ) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
thoát nước đối với quản lý bùn thải:
a) Tổ chức chỉ đạo, quản lý và giám sát hoạt động thu gom vận chuyển, xử lý và tái sử dụng bùn thải đúng quy định;
phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương;
d) Tổ chức chỉ đạo, rà soát các tiêu chuẩn sử dụng bùn thải sau xử lý trình cấp thẩm quyền bổ sung điều chỉnh cho phù hợp;
thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
1. Yêu cầu về thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại:
2. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại:
Tên chủ hộ/đơn vị/số người;
Hợp đồng cung cấp dịch vụ;
Lịch thông hút bể tự hoại theo định kỳ;
b) Bùn thải bể tự hoại phải được vận chuyển đến khu xử lý tập trung đã được quy hoạch hoặc vị trí do cơ quan có thẩm quyền cho phép; Khuyến khích xử lý bùn thải bể tự hoại tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung trên cơ sở khả năng tiếp nhận xử lý của nhà máy, các điều kiện về môi trường và chi phí xử lý hợp lý;
d) Lập nhật ký công tác, hồ sơ quản lý việc thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại và báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương, phải chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra như làm phát tán, rò rỉ bùn thải bể tự hoại gây ô nhiễm môi trường. Hồ sơ quản lý việc thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thông hút trong ngày/tháng/quý;
Loại hình bể tự hoại được thông hút, thu gom (từ công trình vệ sinh công cộng, hộ gia đình, cơ quan....), lý do thông hút (tắc, phá dỡ để xây dựng công trình, di chuyển sang vị trí khác…);
Chi phí vận chuyển, phí thu;
đ) Bùn thải bể tự hoại được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng và các phương tiện này đảm bảo các yêu cầu an toàn kỹ thuật sau:
Không gây rò rỉ, phát tán bùn, mùi ra môi trường;
3. Trách nhiệm của đơn vị xử lý bùn thải bể tự hoại:
b) Lập hồ sơ theo dõi định kỳ lượng bùn thải bể tự hoại tiếp nhận để xử lý. Nội dung của hồ sơ quản lý bao gồm:
Khối lượng/dung tích/số xe chở phân bùn được tiếp nhận;
phẩm sinh học/ hóa chất sử dụng (nếu có);
Khối lượng phần chất rắn sau xử lý.
chuẩn quy định.
1. Việc quản lý, sử dụng nước thải sau xử lý phải hướng tới việc tiết kiệm tài nguyên nước, sử dụng an toàn, đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe cộng đồng và vệ sinh môi trường.
3. Trách nhiệm của chủ sở hữu công trình thoát nước:
a) Tổ chức chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, phương án và thực hiện việc sử dụng nước thải sau xử lý hoặc sử dụng tuần hoàn;
b) Tổ chức chỉ đạo rà soát, đánh giá ảnh hưởng và tác động môi trường đối với hoạt động sử dụng nước thải sau xử lý; Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện;
c) Tổ chức việc giám sát, quan trắc, định kỳ kiểm tra phân tích chất lượng nước thải sau xử lý theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đối với các hoạt động sử dụng nước thải sau xử lý trên địa bàn phù hợp với điều kiện địa phương; tổ chức thanh tra kiểm tra việc quản lý sử dụng nước thải sau xử lý theo thẩm quyền.
thoát nước
thoát nước được ban hành kèm theo phụ lục 1 và phụ lục 2 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2015 và thay thế Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
bổ sung./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội; UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Sở XD các tỉnh, Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP.Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Sở Tài nguyên và môi trường các tỉnh.
- VPCP, Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, Cục HTKT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
MẪU HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH
SỐ ………/………..
Công trình/hệ thống thoát nước …………………………………………………………………..
Địa điểm ………………………………………………………………………………………………..
Giữa
(Chủ sở hữu)
Và
(Đơn vị thoát nước)
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, thông qua ngày 14/6/2005;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, thông qua ngày 29/06/2006;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13, thông qua ngày 21/06/2012;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
thoát nước và xử lý nước thải.
Phần II. Các Chủ thể hợp đồng
thoát nước
- Chức vụ .......................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. Fax ..................................................................
- Mã số thuế: .................................................................................................................
thoát nước.
- Chức vụ .........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. Fax......................................................................
- Mã số thuế: ....................................................................................................................
Bên A và Bên B cùng thống nhất ký kết hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước với các nội dung cơ bản như sau:
Định nghĩa, giải thích các thuật ngữ có liên quan được sử dụng trong hợp đồng.
- Đối tượng của hợp đồng(1):...........................................................................................
Điều 3. Thời hạn và hiệu lực hợp đồng
- Ngày bắt đầu các hoạt động quản lý vận hành ............................................................
- Tổng thời gian thực hiện hợp đồng: .............................................................................
Điều 4. Hồ sơ tài sản
Trách nhiệm của bên B (4): ..............................................................................................
a) Phạm vi (5): ..................................................................................................................
b) Nội dung công việc (6): ................................................................................................
thoát nước(7)
.........................................................................................................................................
thoát nước(8)
.........................................................................................................................................
thoát nước (9):
......................................................................................................................................
Điều 10. Giá trị hợp đồng, điều chỉnh giá trị hợp đồng
2. Giá hợp đồng được tính(12): ......................................................................................
Điều 11. Nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước:
2. Hồ sơ thanh toán(15): .................................................................................................
1. Nội dung thanh toán.
- Thanh toán tạm ứng;
- Thanh toán theo kỳ ....(tháng, quý năm).
Điều 13. Nghĩa vụ, quyền hạn của bên A(16): .............................................................
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước(18): ............
Điều 16. Chuyển nhượng hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước(19): ....
Điều 18. Giám sát hợp đồng (21): ...................................................................................
Điều 20. Bảo hiểm hợp đồng (23): ..................................................................................
Điều 22. Luật áp dụng (25): .............................................................................................
Các trường hợp bất khả kháng(26): ...................................................................................
Tùy theo hoàn cảnh cụ thể của từng địa phương để quy định các điều kiện khác có liên quan của hợp đồng.
Các tài liệu đính kèm
ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC | CHỦ SỞ HỮU HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
(1) Thực hiện quản lý, vận hành bao gồm cả duy tu, bảo dưỡng các công trình của hệ thống thoát nước. Tùy trường hợp có thể ghi tên hạng mục cụ thể như: đường ống, kênh, mương, hồ điều hòa, trạm bơm, nhà máy xử lý... tại...(tên của lưu vực hoặc đô thị).
thoát nước, cung cấp dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải một cách bền vững, đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải; nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ thoát nước.
thoát nước, bao gồm cả giá trị tài sản bàn giao cho bên B chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống thoát nước (gồm hệ thống cống, kênh mương, mạng lưới thu gom chuyển tải, hồ điều hòa, các công trình đầu mối...) và các công trình phụ trợ khác.
thoát nước, bao gồm các nhiệm vụ cơ bản, ví dụ như sau:
b) Lập Sổ quản lý hệ thống thu gom và xử lý nước thải do mình phụ trách, trong đó đối với công trình đường ống thu gom chuyển tải phải ghi chép những thông tin cơ bản: Đường kính, độ dài, độ sâu, vật liệu, vị trí... và các thông tin có liên quan tới quá trình duy tu bảo dưỡng;
d) Phối hợp với bên A tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng, giá trị còn lại của tài sản.
thoát nước có trách nhiệm quản lý và cung cấp dịch vụ thoát nước.
- Quản lý, vận hành hệ thống thoát nước (nước mưa, nước thải, hồ điều hòa, bùn thải từ hệ thống thoát nước; tái sử dụng nước mưa, nước thải, bùn thải sau xử lý);
thoát nước, thay thế và mua sắm trang thiết bị mới;
- Quản lý khách hàng, cơ sở dữ liệu khách hàng;
- Quản lý chi phí, thanh toán giá dịch vụ thoát nước;
cụ thể khác (nếu có).
- Các quy định, yêu cầu, điều kiện giới hạn về lượng mưa, tần suất mưa, chế độ thủy triều... theo tính toán của hệ thống thoát nước để đảm bảo hoạt động bình thường.
thoát nước:
+ Nước thải bệnh viện (nêu yêu cầu);
+ Nước thải sản xuất của các khu công nghiệp (nêu yêu cầu);
(8) Ghi cụ thể quy định các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với việc vận hành hệ thống và quy định các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về nước thải sau xử lý được áp dụng.
thoát nước mà bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B hoặc bên B có trách nhiệm lưu giữ (sau khi thực hiện đầu tư theo ủy quyền quản lý) ví dụ như: hồ sơ hiện trạng, hồ sơ quy hoạch phát triển hệ thống thoát nước, hồ sơ thiết kế, xây dựng mạng lưới, các công trình đầu mối, sổ tay quản lý vận hành công trình... và các tài liệu khác có liên quan. Các hồ sơ cụ thể được coi như tài liệu đính kèm của hợp đồng.
hợp đồng theo các quy định hiện hành, ví dụ như: Hợp đồng trọn gói, hợp đồng giao kế hoạch, hợp đồng đặt hàng, hợp đồng đấu thầu...
thoát nước để thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, điều kiện thanh toán và các điều kiện khác theo thỏa thuận theo thời gian quy định trong hợp đồng (hàng năm nếu là đặt hàng, trong suốt thời gian thực hiện nếu là đấu thầu...).
(13) Quy định cụ thể các trường hợp điều chỉnh giá trị hợp đồng.
(15) Tùy theo loại hình hợp đồng, hồ sơ thanh toán bao gồm các nội dung cơ bản ví dụ như sau:
- Biên bản xác nhận giá trị công việc hoàn thành
thoát nước, cần nêu rõ khối lượng công việc quản lý vận hành và chất lượng cung cấp dịch vụ trong thời gian yêu cầu thanh toán,
- Bản sao có công chứng Hợp đồng quản lý vận hành ký kết giữa hai bên.
(16) Quyền và nghĩa vụ của bên A căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11, các quy định trong Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải, các văn bản pháp lý khác có liên quan, các quyền và nghĩa vụ khác theo điều kiện cụ thể của địa phương để quy định cụ thể.
thoát nước và xử lý nước thải.
hợp đồng căn cứ theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải.
thoát nước căn cứ theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải.
(21) Quy định quyền và cách thức giám sát của bên A đối với bên B, của các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn và cộng đồng đối với việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu về chất lượng, khối lượng, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường... theo đúng nội dung hợp đồng đã được ký kết.
1. Giải quyết tranh chấp trên nguyên tắc hòa giải giữa hai bên.
3. Giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án.
tùy theo nội dung công việc của hợp đồng và sự thỏa thuận giữa 2 bên, mỗi bên có trách nhiệm ký kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Các hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp đồng về bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
thỏa thuận, bảo đảm cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo nội dung hợp đồng đã ký với bên A.
thoát nước tuân theo các quy định của Nghị định 80/2014/NĐ-CP, các quy định pháp luật liên quan và theo các điều kiện cụ thể của hợp đồng.
trường hợp bất khả kháng bao gồm các hành động, sự kiện hoặc hoàn cảnh ngoài sự kiểm soát của các bên có liên quan, ví dụ như:
2. Cháy, nổ, bão lụt, động đất, núi lửa, và các thiên tai bất thường khác.
4. Sự cố ngừng cấp điện kéo dài.
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC Số……./………. Hộ thoát nước: ………………………………………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………… Mã số khách hàng
Giữa (Đơn vị thoát nước) Và (Hộ thoát nước) |
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, thông qua ngày 14/6/2005;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, thông qua ngày 29/06/2006;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13, thông qua ngày 21/06/2012;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
thoát nước và xử lý nước thải.
PHẦN II. CÁC CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
- Tên người đại diện: ......................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Số tài khoản: ……………………………. Tại..................................................................
Bên B: Tên hộ thoát nước
- Chức vụ ........................................................................................................................
- Điện thoại: .....................................................................................................................
- Mã số thuế: ...................................................................................................................
Bên A và bên B cùng thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với các nội dung cơ bản như sau:
Quy định vị trí, cao độ, quy cách các điểm đấu nối thoát nước mưa và nước thải.
..........................................................................................................................................
Điều 4. Chất lượng dịch vụ (2): ......................................................................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B(3): .....................................................................
thoát nước và phương thức thanh toán
thoát nước là …... đồng/tháng.
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Sửa đổi hợp đồng
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng(4): ......................................................................................
Điều 10. Các thỏa thuận khác (nếu có)
Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.
Các tài liệu đính kèm
ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC | HỘ THOÁT NƯỚC |
(1) Các quy định chất lượng nước thải trong trường hợp xử lý nước thải tập trung và phi tập trung:
thoát nước đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm nước thải xả vào hệ thống thoát nước đô thị;
(2) Quy định điều kiện chất lượng dịch vụ cung cấp theo tiêu chuẩn và các thỏa thuận riêng (nếu có).
thoát nước và xử lý nước thải.
(5) Quy định giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định và pháp luật có liên quan.
File gốc của Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 04/2015/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành | 2015-04-03 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-19 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |