NỒI\r\nCƠM ĐIỆN - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nElectric rice cooker - Performance\r\nrequirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8093 : 2009 thay thế TCVN 5393 :\r\n1991 và 5394 : 1991;
\r\n\r\nTCVN 8093 : 2009 tham khảo JIS C 9212\r\n: 1993, sửa đổi 1 : 2007;
\r\n\r\nTCVN 8093 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NỒI CƠM ĐIỆN\r\n- YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nElectric rice cooker -\r\nPerformance requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho nồi cơm điện,\r\nnồi cơm điện kết hợp giữ nóng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có\r\ndung tích nấu cơm không quá 3,6 I, có điện áp danh định là 220 V xoay chiều, tần\r\nsố 50 Hz, công suất danh định để nấu cơm không vượt quá 2 kW và công suất để giữ\r\nnóng cơm không quá 0,1 kW.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-15 : Yêu cầu cụ\r\nthể đối với thiết bị đun chất lỏng
\r\n\r\nTCVN 7680 (IEC 60799), Phụ kiện điện -\r\nBộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Nồi cơm điện (electric\r\nrice cooker)
\r\n\r\nNồi sử dụng năng lượng điện, chủ yếu để\r\nnấu cơm và có thể giữ nóng cơm trong một thời gian ngắn. Nồi cơm điện gồm thân\r\nchính, nắp, nồi nấu.
\r\n\r\n3.2. Nồi cơm điện\r\nkết hợp giữ nóng (electric rice cooker with warmer)
\r\n\r\nNồi cơm điện có thêm chức năng giữ\r\nnóng.
\r\n\r\n3.3. Dung tích nấu\r\ncơm lớn nhất\r\n(maximum capacity)
\r\n\r\nDung tích lớn nhất (tính bằng lít) mà\r\ngạo có thể chín trong một lần nấu cơm ứng với từng loại nồi cơm điện và nồi cơm\r\nđiện kết hợp giữ nóng.
\r\n\r\n3.4. Thân chính (main body)
\r\n\r\nBộ phận không bao gồm nồi nấu và nắp nồi.
\r\n\r\n3.5. Nồi nấu (inner)
\r\n\r\nDụng cụ nằm trong nồi cơm điện dùng để\r\nchứa gạo và nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nNồi cơm điện phải phù hợp với các yêu\r\ncầu về an toàn qui định trong TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15).
\r\n\r\nCác thiết bị lắp với nồi cơm điện như\r\nbộ dây nguồn, công tắc, nút bấm, thiết bị bảo vệ quá nhiệt khi có sự cố, cầu chảy,\r\nv.v... phải phù hợp với các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác bộ phận của nồi cơm điện phải được\r\nlàm từ vật liệu không có nguy cơ biến đổi hóa học có hại hoặc hòa tan chất có hại\r\nvào thực phẩm trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nVật liệu của thân chính phải chịu được\r\nnhiệt trong điều kiện sử dụng thông thường. Vật liệu làm thân chính không được\r\ngây hại cho cơ thể người.
\r\n\r\nVật liệu cách điện, vật liệu cách nhiệt\r\nphải chịu được nhiệt của những vật lân cận và những vật có thể tiếp xúc với\r\nchúng.
\r\n\r\nCác chi tiết làm bằng thép (trừ thép\r\nkhông gỉ) phải được gia công xử lý chống gỉ như mạ, sơn, hay các biện pháp\r\nthích hợp khác.
\r\n\r\n4.2. Công suất tiêu thụ điện
\r\n\r\nDung sai của công suất tiêu thụ điện\r\nthực tế và công suất tiêu thụ danh định phải nằm trong các giá trị nêu trong Bảng\r\n1.
\r\n\r\nBảng 1 - Dung\r\nsai cho phép của công suất tiêu thụ điện
\r\n\r\n\r\n Công suất\r\n danh định \r\nW \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n% \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn hoặc bằng 100 \r\n | \r\n \r\n ± 15 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 100 và nhỏ hơn hoặc bằng 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n ± 10 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 1000 và nhỏ hơn hoặc bằng 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n ± 5 \r\n | \r\n
4.3. Điện áp
\r\n\r\nNồi cơm điện phải nấu chín cơm bình\r\nthường khi điện áp nguồn thay đổi trong phạm vi dung sai 10 % so với điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\n4.4. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\nNồi cơm điện phải có thiết bị bảo vệ\r\ntrong trường hợp hoạt động không bình thường, ví dụ, không có nước và gạo trong\r\nnồi nhưng vẫn được cho làm việc, thiết bị bảo vệ phải tác động và bảo vệ có hiệu\r\nquả để không gây cháy nồi và gây cháy cho xung quanh.
\r\n\r\n4.5. Chức năng\r\nnấu
\r\n\r\nCơm được nấu bằng nồi cơm điện không\r\nđược bị sống, bị cháy hoặc chín không đều.
\r\n\r\n4.6. Chức\r\nnăng giữ nóng
\r\n\r\nChức năng giữ nóng của nồi cơm điện kết\r\nhợp giữ nóng phải đảm bảo nhiệt độ của cơm tại các vị trí khác nhau phải nằm\r\ntrong khoảng từ 68 °C đến 78 °C và không xảy ra việc tiếp tục làm cơm bị cháy\r\nhoặc chuyển màu.
\r\n\r\n4.7. Độ bền của bếp gia nhiệt để nấu\r\nvà để giữ nóng
\r\n\r\nCụm bếp gia nhiệt phải có kết cấu và lắp\r\nđặt sao cho nếu bị đứt thì cũng không có nguy cơ chạm phải những bộ phận kim loại\r\nkhông mang điện hoặc tiếp xúc với các bộ phận kim loại mà con người có thể chạm\r\ntới. Cụm bếp gia nhiệt phải đáp ứng thử nghiệm qui định trong 5.8 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n4.8. Độ bền của phần đóng và mở nắp nồi
\r\n\r\nBộ phận đóng mở nắp nồi của nồi cơm điện\r\nvà nồi cơm điện kết hợp giữ nóng phải có khả năng chịu được 30 000 lần đậy vào\r\nmở ra trong điều kiện qui định.
\r\n\r\n4.9. Tính chống mài mòn của lớp nhựa\r\npolime fluorocarbon (CF) của nồi đựng bên trong
\r\n\r\nNồi cơm điện có nồi bên trong được\r\ntráng lớp nhựa polime CF, phải chịu được các điều kiện thử nghiệm qui định\r\ntrong 6.12 của tiêu chuẩn này. Sau thử nghiệm, lớp nhựa tráng không được bị\r\nbong tróc.
\r\n\r\n4.10. Tính chính xác về thời gian của\r\nchức năng nấu hẹn giờ
\r\n\r\nTính chính xác của chức năng hẹn giờ của\r\nnhững nồi có lắp đặt đồng hồ hẹn giờ bên trong và có chức năng nấu cơm hẹn giờ,\r\nkhi tiến hành thử nghiệm theo 6.13 của tiêu chuẩn này, kết quả thu được phải\r\nphù hợp với các qui định sau:
\r\n\r\na) Cách thức hẹn giờ cơm chín:
\r\n\r\n- Chế độ cơ: Đến hết thời gian đã đặt\r\nthì cơm sẽ chín.
\r\n\r\n- Chế độ điện tử: Trước giờ đã đặt 25\r\nmin hoặc sau giờ đã đặt khoảng 5 min thì đèn và chuông báo cơm đã chín.
\r\n\r\nb) Cách thức hẹn giờ bắt đầu nấu:
\r\n\r\n- Chế độ cơ: Chênh lệch với thời gian\r\nđã đặt 30 min thì cơm sẽ bắt đầu được nấu. Tuy nhiên, với những nồi có vạch thời\r\ngian nhỏ nhất hẹn giờ nhỏ hơn mức 30 min thì mức chênh lệch so với thời gian sẽ\r\ngiảm tương ứng.
\r\n\r\n- Chế độ điện tử: Chênh lệch so với thời\r\ngian đã đặt ± 5 min thì cơm sẽ bắt đầu được nấu.
\r\n\r\n4.11. Các cơ cấu đóng cắt\r\nphải nhạy, tiếp xúc tin cậy. Độ bền của cơ cấu đóng cắt phải chịu được ít nhất\r\nlà 3 000 lần thao tác đóng cắt ở tải danh định.
\r\n\r\n4.12. Quai nồi phải có đủ độ\r\nbền cơ, chịu được tải trọng bằng 3 lần trọng lượng của nồi nấu cơm khi chứa lượng\r\nnước cao nhất trong vạch mức khắc bên trong nồi.
\r\n\r\n4.13. Đèn và chuông báo hiệu.\r\nNồi cơm điện phải có đèn báo hiệu khi có điện và có chuông báo khi cơm chín.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.1.1. Điều kiện môi trường thử nghiệm
\r\n\r\nNồi cơm điện được tiến hành thử nghiệm\r\ntrong môi trường nhiệt độ là 25 °C ± 2 °C, độ ẩm tương đối của không khí không\r\nlớn hơn 98 %.
\r\n\r\n5.1.2. Dụng cụ đo dùng trong thử nghiệm
\r\n\r\nĐộ chính xác của các dụng cụ đo dùng\r\ntrong thử nghiệm phải như sau:
\r\n\r\nCấp chính xác của đồng hồ am pe, đồng\r\nhồ vôn, đồng hồ đo công suất không kém hơn cấp 0,5 đối với thử nghiệm điển hình\r\nvà không xấu hơn cấp chính xác 1 đối với thử nghiệm xuất xưởng.
\r\n\r\nDụng cụ đo nhiệt có cấp chính xác 0,5.
\r\n\r\nĐồng hồ đo thời gian có cấp chính xác\r\n0,2.
\r\n\r\n5.2. Đo công suất tiêu thụ
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm theo 6.4,\r\nđo công suất tiêu thụ của nồi cơm điện và công suất giữ nóng ở thời điểm thích\r\nhợp cùng với phép đo nhiệt độ. Sai lệch điện áp cho phép khi đo công suất tiêu\r\nthụ là ±1 %.
\r\n\r\n5.3. Thử nghiệm hoạt động trong điều\r\nkiện không bình thường
\r\n\r\nĐặt nồi cơm điện cần thử nghiệm trên mặt\r\nphẳng bằng gỗ có chiều dày trên 10 mm, hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tự động được\r\nlàm cho mất hiệu lực, nồi trong không chứa bất kỳ vật gì, cấp điện cho nồi cơm\r\nđiện ở điện áp danh định cho đến khi cầu chảy nhiệt độ tác động. Thử nghiệm này\r\nthực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 30 °C ± 5 °C.
\r\n\r\n5.4. Thử nghiệm tính năng nấu chín
\r\n\r\nLƯU Ý: Cần chú ý để đảm bảo\r\nrằng lượng nước và lượng gạo để thử nghiệm là đúng tỉ lệ.
\r\n\r\n5.4.1. Nấu cơm trắng
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian cần thiết sau\r\nkhi vo gạo theo qui định của nhà chế tạo nồi cơm điện, nếu không có qui định thì\r\nthời gian này là 30 min với nước có nhiệt độ xấp xỉ 20 °C, lần lượt tiến hành nấu\r\ncơm bằng điện ở điện áp danh định ở cả lượng gạo nhiều nhất và ít nhất tương ứng\r\nvới vị trí mức nước chuẩn đã được vạch sẵn trong nồi đựng bên trong.
\r\n\r\n5.4.2. Nấu cơm nếp
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian cần thiết sau\r\nkhi vo gạo (thời gian này do nhà chế tạo nồi cơm điện qui định) thì cho nước và\r\ngạo vào nồi, ở điện áp danh định lần lượt tiến hành nấu cơm nếp ở các lượng nấu\r\ncơm nhiều nhất và ít nhất tương ứng với vị trí mức nước chuẩn đã được vạch sẵn\r\ntrong nồi đựng bên trong.
\r\n\r\n5.4.3. Nấu cháo
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian cần thiết sau\r\nkhi vo gạo (thời gian này do nhà chế tạo nồi cơm điện qui định) thì cho nước và\r\ngạo vào nồi, ở mức điện áp danh định lần lượt tiến hành nấu cháo ở các mức lượng\r\nnấu cháo nhiều nhất và ít nhất với vị trí mức nước chuẩn đã được vạch sẵn trong\r\nnồi đựng bên trong.
\r\n\r\n5.5. Thử nghiệm tính năng giữ nóng
\r\n\r\nSau khi hoàn thành nấu chín lượng cơm\r\nnhiều nhất, ở nhiệt độ môi trường bình thường 20 °C ± 10 °C ở điện áp danh định,\r\ntrong điều kiện không có gió, tiến hành thí nghiệm trong 1 h, đo nhiệt độ của\r\ncơm, điểm đo là một điểm ở giữa của nồi cơm điện được thể hiện ở Hình 1.
\r\n\r\n5.6. Thử nghiệm cụm bếp gia nhiệt
\r\n\r\n5.6.1. Thử nghiệm cụm bếp gia nhiệt để\r\nnấu
\r\n\r\nCho nước vào nồi đựng bên trong một lượng\r\nbằng 80 % mức nước chuẩn, thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động và mạch điều khiển\r\nđược làm cho mất hiệu lực. Đặt điện áp bằng 1,2 lần điện áp danh định, tiến\r\nhành đun cứ 30 min lại nghỉ 15 min. Thực hiện thao tác này 500 lần. Tuy nhiên,\r\nlượng nước giảm đi do bị bốc hơi, phải được thêm vào cho đủ lượng nước bằng 80\r\n% mực nước chuẩn trong thời gian tạm nghỉ.
\r\n\r\n5.6.2. Thử nghiệm tính bền của cụm gia\r\nnhiệt dùng để giữ nóng
\r\n\r\nThiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động\r\nvà mạch điều khiển của nồi cơm điện kèm chức năng giữ nhiệt được ngắt ra, đặt\r\nvào điện trở gia nhiệt dùng để giữ nóng một điện áp bằng 120 % mức điện danh định\r\ntrong vòng 30 min rồi tạm ngừng 15 min và thực hiện thao tác này 500 lần. Trong\r\ntrường hợp này, phải bổ sung nước nóng ở nhiệt độ khoảng 70 °C vào nồi đựng bên\r\ntrong để lượng nước luôn đảm bảo 80 % dung tích của nồi.
\r\n\r\n5.7. Thử nghiệm tính bền của bộ phận nắp\r\nđóng mở
\r\n\r\nỞ điều kiện nồi nấu rỗng, cấp điện áp\r\ndanh định cho mạch giữ nóng và tiến hành đóng mở nắp 30 000 lần với tốc độ 10 lần/phút.\r\nTuy nhiên khi đã mở nắp thì không để nắp tự do rơi xuống do trọng lượng của bản\r\nthân nắp. Bất cứ khi nào vít ở bản lề bị nới lỏng thì phải được xiết chặt lại\r\nngay.
\r\n\r\n5.8. Thử nghiệm tính bền của dây nguồn
\r\n\r\nĐối với nồi cơm điện có cơ cấu thu\r\ndây.
\r\n\r\nCố định nồi để nồi cơm điện không dịch\r\nchuyển khi kéo dây hết cỡ sử dụng sau đó lại trả về vị trí cũ, tiến hành 2 000\r\nlần liên tục với tốc độ kéo là 3 m/min.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền của phích cắm liền\r\ndây và bộ nối cắm điện cho nồi cơm điện, áp dụng các qui định ở TCVN 7680 (IEC\r\n60799).
\r\n\r\n5.9. Thử nghiệm tính chịu mài mòn của\r\nnhựa polyme CF
\r\n\r\nMiếng xốp dạng dẻo bọt poli uretan có\r\nkhối lượng riêng là 28 kg/m3; tỷ lệ giãn là bằng hoặc hơn 200 %; tải\r\ntrọng căng là lớn hơn hoặc bằng 1 kg/cm2; biến dạng nén bằng hoặc\r\nhơn 10 % được gắn vào thiết bị thử nghiệm quay như thể hiện trên Hình 2. Miếng\r\nđệm bên trên đặt lên miếng xốp một tải trọng 20 N; quay miếng xốp đã thấm đẫm\r\nnước 20 000 vòng trên bề mặt của nồi trong với tốc độ 60 r/min.
\r\n\r\n5.10. Thử nghiệm tính chính xác về thời\r\ngian của chức năng nấu hẹn giờ
\r\n\r\n5.10.1. Bằng phương thức hẹn giờ nấu
\r\n\r\nỞ nhiệt độ môi trường là 20 °C ± 15 °C\r\nvà nhiệt độ nước ban đầu để nấu cơm là 20 °C, đặt điện áp danh định vào nồi nấu\r\ncơm, nấu lượng cơm nhiều nhất ở mực nước chuẩn, đặt thời gian nấu tối đa trên\r\ncơ cấu hẹn giờ.
\r\n\r\n5.10.2. Bằng phương thức hẹn giờ bắt đầu\r\nnấu
\r\n\r\nỞ nhiệt độ môi trường là 20 °C ± 15°C,\r\ncắm điện cho nồi nấu cơm ở điện áp danh định, nồi nấu để rỗng và đặt giờ nấu với\r\nthời gian tối đa cho phép trên cơ cấu hẹn giờ và tiến hành đo thời gian từ lúc\r\nbắt đầu tới lúc chuyển sang chế độ nấu.
\r\n\r\nHình 1 - Điểm\r\ngiữa của nồi cơm điện
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình 2 - Thử\r\nnghiệm tính chịu mài mòn của nhựa polyme CF
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8093:2009 về Nồi cơm điện – Yêu cầu về tính năng và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8093:2009 về Nồi cơm điện – Yêu cầu về tính năng và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8093:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |