Tests on\r\nelectric and optical fibre cables under fire conditions - Part 2-2:\r\nTest for vertical flame propagation for a single small insulated wire or cable\r\n-\r\nProcedure\r\nfor diffusion flame
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60332-2-2:2004;
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 do Tiểu Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6613 (IEC\r\n60332) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 (IEC\r\n60332-1-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n1-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện\r\nhoặc một cáp - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 (IEC\r\n60332-1-2:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2: Thử\r\nnghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách\r\nđiện hoặc một cáp - Quy trình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công\r\nsuất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3:2010 (IEC\r\n60332-1-3:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-3: Thử\r\nnghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp\r\n- Quy trình xác định tàn lửa rơi xuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1:2010 (IEC\r\n60332-2-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n2-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện\r\nhoặc một cáp cỡ nhỏ - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 (IEC\r\n60332-2-2:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 2-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng\r\nđứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ - Quy trình ứng với ngọn\r\nlửa khuếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 (IEC\r\n60332-3-10:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp\r\nlắp đặt thẳng đứng - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-3-21:2010 (IEC\r\n60332-3-21:2000), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-21: Thử nghiệm cháy lan\r\ntheo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng - Cấp A\r\nF/R
\r\n\r\nTCVN 6613-3-22:2010 (IEC\r\n60332-3-22:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-22: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng - Cấp A
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 (IEC\r\n60332-3-23:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp B
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 (IEC\r\n60332-3-24:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-24: Thử\r\nnghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt\r\nthẳng đứng - Cấp C
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 (IEC\r\n60332-3-25:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp\r\nlắp đặt thẳng\r\nđứng - Cấp D
\r\n\r\nCác phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nnày quy định phương pháp thử nghiệm đặc\r\ntính cháy lan của ngọn lửa đối với một dây có cách điện hoặc một cáp. Tuy\r\nnhiên, một dây hoặc một cáp đáp ứng được các yêu cầu của phần 1 hoặc phần 2 thì\r\nkhông có nghĩa là cụm dây hoặc cụm cáp đó khi lắp đặt thẳng đứng cũng sẽ đáp\r\nứng theo cách tương tự. Sở dĩ như vậy\r\nlà vì sự cháy lan của ngọn lửa dọc theo cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng phụ\r\nthuộc vào một số đặc điểm ví dụ như
\r\n\r\na) thể tích vật liệu dễ cháy bị đặt vào\r\nngọn lửa gây cháy và ngọn lửa bất kỳ khác có thể phát sinh khi cáp bị cháy;
\r\n\r\nb) cấu hình hình học của cáp và mối liên\r\nquan của cáp với vỏ bọc;
\r\n\r\nc) nhiệt độ mà tại đó có thể mồi cháy các\r\nkhí thoát ra từ cáp;
\r\n\r\nd) lượng khí dễ cháy thoát ra từ cáp trong phạm vi độ tăng nhiệt cho\r\ntrước;
\r\n\r\ne) thể tích không khí đi qua cụm lắp đặt\r\ncáp;
\r\n\r\nf) kết cấu cáp, ví dụ có áo giáp hoặc\r\nkhông, một lõi hoặc nhiều lõi.
\r\n\r\nCác điều nêu trên đều giả thiết rằng\r\ncác cáp đều có thể bị mồi cháy khi có ngọn lửa từ bên ngoài.
\r\n\r\nPhần 3 đưa ra thử nghiệm trong đó một\r\nsố cáp được đặt lại với nhau thành cụm để tạo thành các cụm lắp đặt mẫu thử\r\nnghiệm khác nhau. Để dễ sử dụng và phân biệt được sự khác nhau giữa các cấp thử\r\nnghiệm, phần 3 được chia thành các phần nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác phần từ 3-21 trở đi xác định\r\ncác cấp khác nhau và các qui trình liên quan. Các cấp được phân biệt bằng thời\r\ngian thử nghiệm, thể tích vật liệu phi kim loại của mẫu thử nghiệm và phương\r\npháp lắp đặt. Trong tất cả các cấp, cáp có tối thiểu một ruột dẫn có mặt cắt\r\nlớn hơn 35 mm2 được thử nghiệm trong cấu hình phân cách, trong khi\r\ncáp có ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 35 mm2 được thử\r\nnghiệm trong cấu hình tiếp xúc.
\r\n\r\nCác cấp không nhất thiết liên quan đến\r\ncác mức an toàn khác nhau trong lắp đặt cáp thực tế. Cấu hình lắp đặt thực\r\ntế của cáp có thể là yếu tố chính quyết định mức độ lan truyền ngọn lửa xuất hiện\r\ntrong\r\ncháy\r\nthực tế.
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt mô tả trong cấp A\r\nF/R (phần 3-21) dành cho cáp có thiết kế đặc biệt được sử dụng trong lắp đặt đặc biệt.
\r\n\r\nCấp A, B, C và D (các phần từ 3-22\r\nđến 3-25 tương ứng) dành cho cáp có mục đích sử dụng chung có các thể tích vật\r\nliệu phi kim loại khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM\r\nCÁP ĐIỆN VÀ CÁP QUANG TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY - PHẦN 2-2: THỬ NGHIỆM CHÁY LAN THEO\r\nCHIỀU THẲNG ĐỨNG ĐỐI VỚI MỘT DÂY CÓ CÁCH ĐIỆN HOẶC MỘT CÁP CỠ NHỎ - QUY TRÌNH\r\nỨNG VỚI NGỌN LỬA KHUẾCH TÁN
\r\n\r\nTests on\r\nelectric and optical fibre cables under fire conditions - Part 2-2:\r\nTest for vertical flame propagation for a single small insulated wire or cable\r\n-\r\nProcedure\r\nfor diffusion flame
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định qui trình thử nghiệm khả năng chịu cháy lan theo chiều\r\nthẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp hoặc cáp quang cỡ nhỏ\r\ntrong các điều kiện cháy. Trang thiết bị\r\nthử nghiệm được nêu trong TCVN 6613-2-1 (IEC 60332-2-1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra qui trình để thử\r\nnghiệm cáp quang cỡ nhỏ hoặc dây có cách điện hoặc cáp cỡ nhỏ khi phương pháp quy định ở TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2) không\r\nphù hợp vì một số cáp quang cỡ nhỏ có thể đứt hoặc ruột dẫn cỡ nhỏ có thể bị chảy\r\ntrong thời gian đặt ngọn lửa. Phạm vi áp dụng khuyến cáo là dùng cho thử nghiệm\r\nmột dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ, có diện tích mặt cắt nhỏ hơn 0,5 mm2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vì việc sử dụng một dây có\r\ncách điện hoặc một cáp làm chậm sự cháy lan của ngọn lửa và việc phù hợp với\r\ncác yêu cầu khuyến cáo trong tiêu chuẩn này bản thân nó là không đủ để ngăn\r\nngừa cháy lan trong tất cả các điều kiện lắp đặt, nên khuyến cáo rằng khi nguy\r\ncơ cháy lan là cao, ví dụ trong các cụm cáp dài thẳng đứng, cần có các phòng\r\nngừa đặc biệt về lắp\r\nđặt.\r\nKhông thể cho rằng vì mẫu cáp phù hợp với các yêu cầu về\r\ntính năng khuyến cáo trong tiêu chuẩn này thì cụm cáp sẽ đáp ứng theo cách\r\ntương tự (xem các tiêu chuẩn trong Phần 3 của TCVN 6613 (IEC 60332)).
\r\n\r\nYêu cầu về\r\ntính năng khuyến cáo được nêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1 (IEC 60332-2-1), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 2-1: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ -\r\nTrang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing -\r\nPart 4: Terminology concerning fire tests (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4:\r\nThuật ngữ liên quan đến thử nghiệm cháy)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of\r\nsafety publications and the use of basic safety publications and group safety\r\npublications (Chuẩn bị các tài liệu về an\r\ntoàn và sử dụng các tài liệu về an toàn cơ bản và các tài liệu về an toàn theo\r\nnhóm)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau đây. Các định nghĩa này được lấy từ IEC 60695-4:
\r\n\r\n3.1. Nguồn mồi cháy (ignition\r\nsource)
\r\n\r\nNguồn năng lượng gây cháy.
\r\n\r\n[IEC 60695-4:1993, định nghĩa 2.76]
\r\n\r\n3.2. Than (char)
\r\n\r\nTàn dư có chứa cácbon do nhiệt phân\r\nhoặc do cháy chưa hết.
\r\n\r\n[IEC 60695-4:1993, định nghĩa 2.12]
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSử dụng trang thiết bị thử nghiệm quy định ở TCVN 6613-2-1 (IEC 60332-2-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải là một đoạn dây có cách\r\nđiện hoặc một đoạn cáp, dài (600 ± 25) mm.
\r\n\r\n5.2. Ổn định
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, tất cả đoạn thử\r\nnghiệm phải được ổn định ở (23 ± 5)oC trong thời gian không ít hơn 16 h ở độ ẩm tương\r\nđối (50 ± 20) %.
\r\n\r\nTrong trường hợp một dây có cách điện\r\nhoặc một cáp có lớp phủ ngoài là sơn hoặc vecni, việc ổn định này phải diễn ra sau giai\r\nđoạn ban đầu mà ở đó đoạn thử nghiệm được giữ ở nhiệt độ (60 ± 2) °C trong 4 h.
\r\n\r\n5.3. Định vị đoạn thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.3.1. Cáp có ruột dẫn bằng\r\nkim loại
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm phải được nắn thẳng và\r\nđược buộc chắc chắn bằng dây kim loại có kích thước thích hợp ở tư thế thẳng\r\nđứng chính giữa tủ thử bằng kim loại, như mô tả ở 4.2 của TCVN 6613-2-1 (IEC 60332-2-1). Một\r\ntải có giá trị bằng 5 N trên mỗi mm2 diện tích ruột dẫn phải được\r\ngắn vào phần thấp nhất của mẫu thử nghiệm sao cho khoảng cách giữa điểm gắn tải\r\nvà mép dưới của thanh đỡ trên là (550 ± 5) mm (xem Hình 1).
\r\n\r\nTrục thẳng đứng của đoạn thử nghiệm\r\nphải được bố trí ở chính giữa\r\nbên trong tủ thử (tức là cách mỗi mặt bên 150 mm và cách mặt sau 225 mm).
\r\n\r\n5.3.2. Cáp quang
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm phải được buộc vào hai\r\nthanh đỡ ngang bằng dây kim loại có kích thước thích hợp sao cho khoảng cách\r\ngiữa mép dưới của thanh đỡ trên và mép trên của thanh đỡ dưới là (550 ± 5) mm.\r\nNgoài ra, đoạn thử nghiệm phải được định vị sao cho phần thấp nhất của mẫu thử\r\nnghiệm phải cách đáy của tủ thử xấp xỉ 50 mm (xem Hình 2).
\r\n\r\nTrục thẳng đứng của đoạn thử nghiệm\r\nphải được bố trí ở chính giữa bên trong tủ thử (tức là cách mỗi mặt bên 150 mm\r\nvà cách mặt sau 225 mm).
\r\n\r\n5.4. Đặt ngọn lửa
\r\n\r\nCảnh báo về\r\nan toàn
\r\n\r\nPhải có các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ con\r\nngười khi thực hiện thử nghiệm để tránh:
\r\n\r\na) nguy cơ cháy hoặc nổ;
\r\n\r\nb) hít phải khói và/hoặc sản phẩm độc\r\nhại, đặc biệt khi vật liệu có chứa halogen cháy;
\r\n\r\nc) tàn dư có hại.
\r\n\r\n5.4.1. Định vị ngọn lửa
\r\n\r\n5.4.1.1. Cáp có ruột dẫn bằng\r\nkim loại
\r\n\r\nMỏ đốt phải được bố trí như trên\r\nHình 3. Đường tâm của mỏ đốt phải làm thành góc (45° ± 2°) với đường\r\ntâm của đoạn thử nghiệm. Khoảng cách nằm ngang giữa đường tâm của miệng mỏ đốt\r\nvà bề mặt của đoạn thử nghiệm phải là (10 ± 1) mm. Khoảng cách giữa điểm cắt nhau\r\ncủa đường tâm mỏ đốt và đường tâm của đoạn thử nghiệm và điểm đặt tải 5 N/mm2\r\nphải là (100\r\n± 10) mm.\r\nKhoảng cách giữa điểm cắt nhau của đường tâm mỏ đốt và đường tâm đoạn thử\r\nnghiệm và mép dưới của thanh đỡ trên không được vượt quá 465 mm.
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt sao cho nó trùm\r\nlên đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.1.2. Cáp quang
\r\n\r\nMỏ đốt phải được bố trí như trên Hình\r\n4. Đường tâm của mỏ đốt phải làm thành góc (45° ± 2°) với đường\r\ntâm của đoạn thử nghiệm. Khoảng cách nằm ngang giữa đường tâm của miệng mỏ đốt\r\nvà bề mặt của đoạn thử nghiệm phải là (10 ± 1) mm. Khoảng\r\ncách giữa điểm cắt nhau của đường\r\ntâm mỏ đốt và đường tâm của đoạn\r\nthử nghiệm và mép trên của thanh đỡ dưới phải là (100 ± 10) mm. Khoảng\r\ncách giữa điểm cắt nhau của đường tâm mỏ đốt và đường tâm đoạn thử nghiệm và\r\nmép dưới của thanh đỡ trên không được vượt quá 465 mm.
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt sao cho nó trùm\r\nlên đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.2. Thời gian thử nghiệm
\r\n\r\n5.4.2.1. Cáp có ruột dẫn kim\r\nloại
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt vào đoạn thử\r\nnghiệm trong thời gian (20 ± 1) s. Nếu đoạn thử nghiệm còn nguyên vẹn, tức là\r\nkhông chảy ruột dẫn, thì thử nghiệm phải được đánh giá theo Điều 6. Nếu ruột\r\ndẫn kim loại bị chảy sớm ở thời gian T nhỏ hơn thời gian thử nghiệm, thì thử\r\nnghiệm phải được thực hiện lại trên đoạn thử nghiệm khác trong khoảng thời gian\r\n(T - 2) s. Việc đánh giá sau đó chỉ dựa trên cơ sở đoạn thử nghiệm khác này.
\r\n\r\n5.4.2.2. Cáp quang
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt vào đoạn thử\r\nnghiệm trong khoảng (20 ± 1) s.
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSau khi hết cháy, lau sạch đoạn thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTất cả muội than đều được bỏ qua nếu\r\nkhi đã lau sạch, bề mặt ban đầu\r\nkhông bị hư hại. Mềm hoặc biến dạng vật liệu phi kim loại được bỏ qua. Khoảng\r\ncách từ mép dưới của thanh đỡ trên đến phía trên của phần bắt đầu cháy thành\r\nthan và khoảng cách từ mép dưới của thanh đỡ trên đến phía dưới của phần bắt\r\nđầu cháy thành than phải được đo đến trị số milimét gần nhất.
\r\n\r\nPhần bắt đầu cháy thành than phải được\r\nxác định như dưới đây.
\r\n\r\nẤn lên bề mặt cáp bằng một vật sắc, ví dụ như\r\nlưỡi dao. Chỗ nào của bề mặt chuyển\r\ntừ đàn hồi sang giòn\r\n(dễ vỡ) thì chỗ đó chính là phần bắt đầu cháy thành than.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\n1 - thanh đỡ và dây kim loại dùng để cố định cáp
\r\n\r\n2 - đoạn thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n3 - cơ cấu cố định tải
\r\n\r\nHình 1 - Bố\r\ntrí đoạn thử nghiệm (ruột dẫn bằng kim loại)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\n1 - thanh đỡ và dây kim loại dùng để cố định
\r\n\r\n2 - đoạn thử nghiệm
\r\n\r\nKhoảng cách A: Đoạn từ đáy tủ thử tới\r\nphần thấp nhất của mẫu thử nghiệm = 50 mm (xấp xỉ)
\r\n\r\nHình 2 - Bố\r\ntrí đoạn thử nghiệm (cáp quang)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\n1 - ngọn lửa trùm lên đoạn thử nghiệm
\r\n\r\n2 - điểm gắn tải trọng
\r\n\r\nHình 3 - Đặt\r\nmỏ đốt vào đoạn thử nghiệm (ruột dẫn bằng kim loại)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\n1 - ngọn lửa trùm lên đoạn thử nghiệm
\r\n\r\n2 - mép trên của thanh đỡ dưới
\r\n\r\nHỉnh 4 - Đặt\r\nmỏ đốt vào đoạn thử nghiệm (cáp quang)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng khuyến cáo
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng đối với loại hoặc\r\ncấp cụ thể của dây có cách điện hoặc cáp cần được nêu trong tiêu chuẩn riêng\r\ncủa cáp là tốt nhất. Trong trường hợp không có bất kỳ yêu cầu đã cho\r\nnào thì khuyến cáo rằng các yêu cầu dưới đây cần được lấy làm mức\r\nchấp nhận tối thiểu.
\r\n\r\nMột dây có cách điện hoặc một cáp được\r\ncoi là đạt thử nghiệm nếu khoảng cách giữa mép dưới của thanh đỡ trên\r\nvà phần bắt đầu cháy thành than lớn hơn 50 mm.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu phần cháy thành than kéo\r\ndài xuống phía dưới vượt quá điểm cách mép dưới của thanh đỡ trên là 540 mm\r\nthì được coi là không đạt thử nghiệm này.
\r\n\r\nNếu ghi nhận là không đạt thì phải\r\nthực hiện thêm hai thử nghiệm nữa. Nếu cả hai thử nghiệm đều đạt thì một dây có\r\ncách điện hoặc một cáp được xem là đạt thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình ứng với nguồn\r\ncháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6613-3 (IEC 60332-3) (tất cả các\r\nphần), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3: Thử\r\nnghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n5. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Yêu cầu về\r\ntính năng khuyến cáo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-2-2:2010 (IEC 60332-2-2:2004) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 2-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ – Quy trình ứng với ngọn lửa khuếch tán đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-2-2:2010 (IEC 60332-2-2:2004) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 2-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ – Quy trình ứng với ngọn lửa khuếch tán
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6613-2-2:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |