Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10900:2015 (IEC 62233:2005) về Phương pháp đo trường điện từ của thiết bị gia dụng và thiết bị tương tự liên quan đến phơi nhiễm lên người

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN10900:2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2015
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA

\r\n\r\n

TCVN\r\n10900:2015

\r\n\r\n

IEC\r\n62233:2005

\r\n\r\n

PHƯƠNG PHÁP ĐO TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA THIẾT BỊ GIA DỤNG VÀ\r\nTHIẾT BỊ TƯƠNG TỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM LÊN NGƯỜI

\r\n\r\n

Measurement\r\nmethods for electromagnetic fields of household appliances and similar\r\napparatus with regard to human exposure

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 10900:2015 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 62233:2005;

\r\n\r\n

TCVN 10900:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

\r\n\r\n

Lời giới thiệu

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này thiết lập phương pháp\r\nđánh giá phù hợp để xác định trường\r\nđiện từ trong không gian xung quanh thiết bị được đề cập trong phạm\r\nvi áp dụng và chỉ ra điều kiện làm việc tiêu chuẩn và khoảng cách đo.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này được ấn định một\r\nphương pháp cho việc đo và đánh giá trường điện từ (EM) và ảnh hưởng tiềm năng của\r\ntrường điện từ trên cơ thể người\r\nbằng cách tham chiếu theo tiêu chuẩn phơi nhiễm. Tiêu chuẩn phơi nhiễm hiện\r\nnay, ví dụ ICNIRP’98 [11]1),\r\nIEEE\r\nC95.1-1-1999 [22] và IEEE C95.6-2002 [12], đưa ra các quy tắc về phơi nhiễm\r\nngười trong trường điện từ. Mức [giới hạn] đơn giản nhất và thực tế hơn để phù hợp\r\nlà các giới hạn (thời gian trung bình thích hợp trong một số trường hợp)\r\ntrên trường điện\r\n(E) và trường từ (B), được đo\r\nkhi có mặt người bị phơi nhiễm trong trường này. Giới hạn này được gọi là mức\r\nphơi nhiễm tối đa cho phép, mức IEEE cơ bản hoặc mức chuẩn (ICNIRP). Các định\r\nnghĩa phù hợp và công nghệ đo quy định được áp dụng trong phép đo sự phù hợp của\r\nphơi nhiễm hoặc đánh giá sự phù hợp của phơi nhiễm. Sự phù hợp với mức phơi nhiễm\r\ntối đa cho phép hoặc mức chuẩn là đủ để đánh giá vị trí thỏa mãn của các\r\nmức này như quy định\r\ntrong tiêu chuẩn phơi nhiễm thích hợp.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này đề cập phép đo và\r\ncông nghệ tính toán bổ sung để xác định sự phù hợp với một tập hợp trường hợp\r\nquy định, mà không theo thời\r\ngian phơi nhiễm hoặc điều kiện phơi nhiễm thực tế. Tiêu chuẩn này không dành để thay thế các\r\nđịnh nghĩa và qui trình được quy định trong các tiêu chuẩn phơi nhiễm nhưng nó\r\nnhằm bổ sung qui\r\ntrình sẵn có được\r\nchỉ định để phù hợp với phơi nhiễm.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHƯƠNG PHÁP\r\nĐO TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA THIẾT BỊ GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI\r\nNHIỄM LÊN NGƯỜI

\r\n\r\n

Measurement\r\nmethods for electromagnetic fields of household appliances and similar\r\napparatus with regard to human exposure

\r\n\r\n

1  Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này đề cập đến trường điện\r\ntừ có tần số đến 300 GHz và đưa ra phương pháp để đánh giá cường độ trường điện\r\nvà mật độ từ thông xung quanh thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự kể cả các điều kiện\r\ntrong quá trình thử nghiệm cũng như khoảng cách và vị trí đo.

\r\n\r\n

Thiết bị có thể có lắp động cơ, phần tử gia nhiệt hoặc\r\nkết hợp cả hai, có thể\r\ncó mạch điện hoặc mạch điện tử, và có thể được cáp điện từ nguồn lưới, pin/acqui\r\nhoặc nguồn cấp điện bất kỳ khác.

\r\n\r\n

Thiết bị bao gồm thiết bị điện gia dụng,\r\ndụng cụ điện và đồ chơi sử dụng\r\nđiện.

\r\n\r\n

Thiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\nbình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm\r\ncho công chúng, hoặc có\r\nthể được sử dụng bởi những người không có chuyên môn, cũng thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

\r\n\r\n

- thiết bị được thiết kế riêng cho mục\r\nđích công nghiệp nặng;

\r\n\r\n

- thiết bị được thiết kế là một phần của\r\nhệ thống lắp đặt\r\nđiện cố định của các tòa nhà (ví dụ như cầu chảy, máy cắt điện, cáp và cơ cấu đóng cắt);

\r\n\r\n

- máy thu sóng radio và truyền hình,\r\nthiết bị âm thanh và hình ảnh và thiết\r\nbị âm nhạc điện tử\r\nkhác;

\r\n\r\n

- thiết bị điện y tế;

\r\n\r\n

- máy tính cá nhân và thiết bị tương tự;

\r\n\r\n

- máy phát vô tuyến\r\nđiện;

\r\n\r\n

- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nriêng trong phương tiện giao thông;

\r\n\r\n

Trường của thiết bị đa chức năng áp dụng\r\nđồng thời các điều khác nhau của tiêu chuẩn này và/hoặc các\r\ntiêu chuẩn khác phải được đánh giá theo quy định của từng điều/tiêu chuẩn với\r\ncác chức năng liên quan khi hoạt động.

\r\n\r\n

Không xét đến hoạt động không bình thường\r\ncủa thiết bị.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này gồm các yếu tố cụ thể để đánh giá\r\nphơi nhiễm lên người:

\r\n\r\n

- định nghĩa về cảm biến;

\r\n\r\n

- định nghĩa về phương pháp đo;

\r\n\r\n

- định nghĩa về chế độ làm\r\nviệc cho thiết bị cần thử nghiệm;

\r\n\r\n

- định nghĩa về khoảng cách\r\nvà vị trí đo.

\r\n\r\n

Phương pháp đo được quy định có hiệu lực\r\ntrong dải tần từ 10\r\nHz đến 400 kHz. Trong dải tần số trên 400 kHz và dưới 10\r\nHz, thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được coi là phù hợp mà không cần thử\r\nnghiệm, trừ khi có quy định khác trong bộ TCVN 5699 (IEC 60335).

\r\n\r\n

2  Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm\r\ncông bố, áp dụng bản mới nhất (kể\r\ncả các sửa đổi).

\r\n\r\n

TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương\r\nthích điện từ- Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết\r\nbị tương tự- Phần 1: Phát xạ

\r\n\r\n

TCVN 5699 (IEC 60335) (tất cả các phần), Safety\r\nof household and similar electrical appliances (An toàn thiết bị điện gia dụng\r\nvà thiết bị điện tương tự)

\r\n\r\n

IEC 61786, Measurement of low-frequency\r\nmagnetic and electric fields with regard to exposure of human beings\r\n- Special requirements for Instruments and guidance for measurements (Phép đo\r\ntrường điện và trường từ tần số thấp liên quan đến phơi nhiễm lên người - Yêu cầu\r\nđặc biệt đối với thiết bị đo và hướng dẫn cho các phép đo)

\r\n\r\n

IEC 62311, Assessment of electronic\r\nand electrical equipment related to human exposure restrictions for\r\nelectromagnetic fields (0 Hz -\r\n300 GHz) (Đánh giá thiết bị điện và điện từ về giới hạn phơi nhiễm lên người\r\ntrong trường điện từ (0 Hz\r\n- 300 GHz)

\r\n\r\n

3  Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

\r\n\r\n

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng\r\ncác thuật ngữ và định nghĩa sau.

\r\n\r\n

3.1 Đại lượng vật lý và\r\nđơn vị

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đại lượng

\r\n
\r\n

Ký hiệu

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Chữ viết tắt

\r\n
\r\n

Độ dẫn

\r\n
\r\n

σ

\r\n
\r\n

Simen trên mét

\r\n
\r\n

S/m

\r\n
\r\n

Mật độ dòng điện

\r\n
\r\n

J

\r\n
\r\n

Ampe trên mét vuông

\r\n
\r\n

A/m2

\r\n
\r\n

Cường độ trường điện

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Vôn trên mét

\r\n
\r\n

V/m

\r\n
\r\n

Tần số

\r\n
\r\n

f

\r\n
\r\n

Héc

\r\n
\r\n

Hz

\r\n
\r\n

Cường độ trường từ

\r\n
\r\n

H

\r\n
\r\n

Ampe trên mét

\r\n
\r\n

A/m

\r\n
\r\n

Mật độ từ thông

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Tesla

\r\n
\r\n

T (Wb/m2 hoặc Vs/m2)

\r\n
\r\n\r\n

3.2  Thuật ngữ và định nghĩa

\r\n\r\n

3.2.1  Giới hạn cơ bản (basic\r\nlimitations)

\r\n\r\n

Giới hạn về phơi nhiễm trong trường điện,\r\ntrường từ và trường điện từ biến thiên theo thời gian dựa trên các hiệu ứng\r\nsinh học đã được xác lập và kể cả hệ số an\r\ntoàn. Giới hạn cơ bản đối với mật độ dòng điện là JBR, giới hạn cơ bản\r\nđối với cường độ trường điện bên trong là EBR.

\r\n\r\n

3.2.2  Hệ số ghép nối (coupling factor)

\r\n\r\n

ac(r1)

\r\n\r\n

Hệ số này có tính đến sự bất thường của\r\ntrường xung quanh thiết bị, khu vực đo của cảm biến và kích thước của thân hoặc\r\nđầu của người vận hành ở khoảng cách đo r1 (xem 3.2.6).

\r\n\r\n

3.2.3  Phép biến đổi\r\nFourier\r\n(Fourier transformation)

\r\n\r\n

Thuật toán để tính được hàm tần số\r\ntheo hàm thời gian (xem IEV 101-13-09).

\r\n\r\n

3.2.4  Phép biến đổi Fourier\r\nnhanh\r\n(fast Fourier transformation)

\r\n\r\n

FFT

\r\n\r\n

Biến đổi Fourier được tối ưu hóa về tốc\r\nđộ.

\r\n\r\n

3.2.5  Điểm nóng (hot spot)

\r\n\r\n

Khu vực tập trung có cường độ trường lớn\r\nnhất do tính không đồng nhất của phân bố trường.

\r\n\r\n

3.2.6  Khoảng cách\r\nđo\r\n(measuring distance)

\r\n\r\n

r1

\r\n\r\n

Khoảng cách ngắn nhất từ bề mặt thiết bị\r\nđến điểm gần nhất của bề mặt cảm biến (xem Phụ lục A).

\r\n\r\n

3.2.7  Vị trí đo (measuring\r\npositions)

\r\n\r\n

3.2.7.1  Xung quanh (around)

\r\n\r\n

Cảm biến được di chuyển xung quanh\r\nthiết bị ở khoảng cách không đổi so với bề mặt của nó và nơi dự kiến có người.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Xem Hình A.2.

\r\n\r\n

3.2.7.2  Mặt trên (top)

\r\n\r\n

Cảm biến được di chuyển dọc\r\ntheo bề mặt ở khoảng cách không đổi quy định tính từ bề mặt trên cùng của thiết\r\nbị.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Xem Hình A.1

\r\n\r\n

3.2.7.3  Mặt trước (front)

\r\n\r\n

Cảm biến được di chuyển dọc theo bề mặt\r\nở khoảng cách quy định tính từ mặt trước\r\ncủa thiết bị.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Xem Hình A.1.

\r\n\r\n

3.2.8  Mức chuẩn (reference\r\nlevel)

\r\n\r\n

Mức phơi nhiễm tối đa cho phép (maximum\r\npermissible exposure level)

\r\n\r\n

BRL

\r\n\r\n

Mức trường thu được từ giới hạn cơ bản\r\nở giả thiết trường\r\nhợp xấu nhất (ví dụ như phơi nhiễm trong trường đồng nhất)

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Cho phép vượt quá mức chuẩn với\r\nđiều kiện là đáp ứng các giới hạn cơ bản.

\r\n\r\n

3.2.9  Thời gian đáp ứng (response\r\ntime)

\r\n\r\n

Thời gian được yêu cầu đối với thiết bị\r\nđo trường để đạt được phần trăm quy định của giá trị cuối cùng sau khi được\r\nđặt trong trường cần đo.

\r\n\r\n

3.2.10  Kết quả có trọng\r\nsố\r\n(weighted\r\nresult)

\r\n\r\n

W

\r\n\r\n

Kết quả cuối cùng của phép\r\nđo, có tính đến mức chuẩn phụ thuộc tần số.

\r\n\r\n

4  Lựa chọn phương\r\npháp thử nghiệm và tập hợp các giới hạn

\r\n\r\n

Tập hợp các giới hạn thích hợp phải được\r\nlựa chọn.

\r\n\r\n

Đối với tất cả các thiết bị, không phụ\r\nthuộc vào phổ của trường được sinh ra, áp dụng qui trình trong 5.5.2. Đây là\r\nphương pháp tham chiếu, phải được sử dụng khi có tranh chấp.

\r\n\r\n

Trong trường hợp vượt quá mức phơi nhiễm\r\ntối đa cho phép hoặc mức chuẩn, ở các trường hợp cụ thể bất kỳ của\r\ntrường, của vị trí cơ thể người hoặc của cấu hình đo, việc xác định sự phù hợp với\r\ngiới hạn cơ bản phải được tính đến.

\r\n\r\n

Qui trình trong 5.5.3 có thể áp dụng\r\ncho các thiết bị sinh ra phổ vạch gồm một vạch cơ bản duy nhất và các vạch sóng\r\nhài của chúng.

\r\n\r\n

Đối với thiết bị sinh ra trường đáng kể\r\nchỉ ở tần số nguồn và các hài của tần số, nếu có, có thể sử dụng một trong các\r\nphương pháp thử nghiệm thay thế trong 5.5.4.

\r\n\r\n

Thiết bị có chu kỳ làm việc đầy\r\nđủ ngắn hơn 1 s phải được đo\r\ntheo IEC 62311 đối với trường xung; tuy nhiên các điều kiện làm việc, khoảng\r\ncách đo và hệ số ghép nối tuân thủ trong tiêu chuẩn này.

\r\n\r\n

Có thể áp dụng qui trình theo bước, từ\r\ncác phương pháp đơn giản nhất đến\r\ncác phương pháp phức tạp hơn, xem lưu đồ trên Hình 1.

\r\n\r\n

5  Phương pháp đo

\r\n\r\n

5.1  Trường\r\nđiện

\r\n\r\n

Phương pháp đo đang được xem xét.

\r\n\r\n

Nếu các thiết bị, có máy biến áp hoặc\r\nmạch điện tử bên trong, làm việc\r\nở điện áp thấp hơn 1 000 V thì chúng được coi là phù hợp mà không cần thử nghiệm.

\r\n\r\n

5.2  Dải tần số

\r\n\r\n

Dải tần số được xem xét là từ 10 Hz đến\r\n400 kHz. Xem phạm vi áp dụng (Điều 1).

\r\n\r\n

Nếu không thể bao trùm cả dải tần số trong một\r\nphép đo thì phải cộng\r\ncác kết quả có trọng số của từng dải\r\ntần số đo được.

\r\n\r\n

5.3  Khoảng\r\ncách đo, vị trí đo và chế độ làm việc

\r\n\r\n

Khoảng cách đo, vị trí cảm biến và điều\r\nkiện làm việc được\r\nquy định trong Phụ lục A.

\r\n\r\n

Cấu hình và chế độ vận hành trong quá\r\ntrình đo phải được ghi vào\r\nbáo cáo thử nghiệm.

\r\n\r\n

5.4  Cảm biến\r\ntrường từ

\r\n\r\n

Giá trị đo của mật độ từ thông được lấy\r\ntrung bình trên diện tích 100 cm2\r\ntheo từng hướng, cảm biến chuẩn gồm ba cuộn dây đồng tâm trực giao\r\ncó diện tích đo là 100 cm2 ± 5 cm2 để tạo độ nhạy đẳng hướng.\r\nĐường kính bên ngoài của cảm\r\nbiến chuẩn không được vượt\r\nquá 13 cm.

\r\n\r\n

Để xác định hệ số ghép nối, như quy định\r\ntrong Phụ lục C, sử dụng cảm\r\nbiến đẳng hướng có diện tích đo là 3 cm2 ± 0,3 cm2.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Cho phép sử dụng cảm biến một hướng\r\n(không đẳng hướng) kết hợp với\r\nphương pháp tính tổng thích\r\nhợp.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Giá trị cuối cùng\r\ncủa mật độ từ thông\r\nlà phép cộng véc tơ của\r\ncác giá trị đo được theo từng hướng. Điều này đảm bảo rằng giá trị đo được\r\nkhông phụ thuộc hướng của véc tơ trường từ.

\r\n\r\n

5.5  Qui\r\ntrình đo trường từ

\r\n\r\n

5.5.1  Quy định chung

\r\n\r\n

Tín hiệu đo phải được đánh giá dựa trên tần số. Đối\r\nvới các nguồn trường độc lập, phải lấy giá trị đo được cao nhất.

\r\n\r\n

Bỏ qua trường từ chuyển tiếp có khoảng thời\r\ngian nhỏ hơn 200 ms, ví dụ như trong trường hợp đóng cắt. Nếu hoạt động đóng cắt xảy ra trong\r\nquá trình đo thì phải lặp lại phép đo.

\r\n\r\n

Thiết bị đo có mức tạp tối đa là 5 %\r\ngiá trị giới hạn. Giá trị đo được bất kỳ thấp hơn mức tạp tối đa này thì được bỏ qua.

\r\n\r\n

Mức nền phải nhỏ hơn 5 %\r\ngiá trị giới hạn.

\r\n\r\n

Thời gian đáp ứng đối với thiết bị đo\r\nđể đạt được 90 % giá trị cuối cùng không được vượt quá 1 s.

\r\n\r\n

Mật độ từ thông được xác định bằng\r\ncách sử dụng thời gian lấy trung bình\r\nlà 1 s.

\r\n\r\n

Cho phép sử dụng thời gian lấy mẫu ngắn\r\nhơn nếu nguồn cho thấy là không đổi trong khoảng thời gian lớn hơn 1\r\ns đối với các tín\r\nhiệu 10 Hz - 400\r\nkHz.

\r\n\r\n

Trong phép đo cuối cùng, cảm\r\nbiến vẫn phải giữ tĩnh tại.

\r\n\r\n

5.5.2  Đánh giá miền thời gian

\r\n\r\n

Không phụ thuộc vào loại tín hiệu,\r\nphép đo miền thời gian của giá trị mật độ từ thông có thể được thực hiện. Đối với các\r\ntrường có nhiều thành phần tần số, mức độ phụ thuộc vào tần số của mức chuẩn\r\ncần được xem\r\nxét bằng cách tính hàm truyền\r\nA là nghịch đảo của mức chuẩn được biểu diễn là hàm của tần số.

\r\n\r\n

Hình 2 thể hiện ví dụ về sự phụ thuộc vào tần\r\nsố của mức chuẩn.

\r\n\r\n

Hàm truyền A là nghịch đảo của mức chuẩn\r\nBRL và được chuẩn\r\nhóa dựa trên B0. Việc chuẩn hóa phải được thực hiện ở tần số fC0.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo sử dụng tần số\r\nnguồn cho việc chuẩn hóa (ví dụ fC0 = 50 Hz hoặc\r\n60 Hz)

\r\n\r\n

Hàm truyền A cần được thiết lập bằng\r\ncách sử dụng bộ lọc thứ tự đầu tiên. Hình 3 thể hiện ví dụ về các đặc tính của hàm truyền.

\r\n\r\n

Công thức chung của hàm truyền là:

\r\n\r\n

                                                                         (1)

\r\n\r\n

Điểm xuất phát của hàm truyền\r\nphải là f1 = 10 Hz. Điểm\r\nkết thúc của hàm truyền phải là fn = 400 kHz.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về giá trị bằng số của hàm truyền,\r\nxem Bảng D.1 và Bảng D.2.

\r\n\r\n

Trình tự dưới đây được sử dụng cho các\r\nphép đo:

\r\n\r\n

• thực hiện phép đo riêng biệt của từng\r\ntín hiệu cuộn dây;

\r\n\r\n

• đặt trọng số cho từng tín hiệu bằng\r\ncách sử dụng hàm truyền;

\r\n\r\n

• bình phương các tín hiệu có trọng số;

\r\n\r\n

• cộng các tín hiệu được\r\nbình phương;

\r\n\r\n

• tính trung bình của tổng;

\r\n\r\n

• lấy căn bậc hai của giá trị trung\r\nbình.

\r\n\r\n

Kết quả là có được giá trị hiệu dụng của\r\nmật độ từ thông có trọng số.

\r\n\r\n

Qui trình này được thể hiện dưới dạng sơ đồ trên\r\nHình 4.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 3: Hàm truyền A (đường nét đứt trên Hình 4) chứa các\r\ncuộn dây có đặc\r\ntính khác nhau và bộ lọc lấy thông thấp có “thành phần chậm sau-vượt trước” để tạo ra phép tích\r\nphân cần thiết. Kết\r\nquả là tín hiệu tỉ lệ\r\nthuận với B(t) và được đánh giá bởi hàm truyền A như thể hiện trên Hình 3. Tần số góc của “thành\r\nphần chậm sau- vượt trước” giống như ở hàm truyền trên Hình 3.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 4: Các cách khác để hàm truyền\r\ncó thể được đưa vào tín hiệu miền thời gian gồm: bộ lọc analog trong mạch điện\r\ntử, chip DSP lập trình trước,\r\nbộ phân tích tín hiệu\r\nhoặc phép tính trên máy tính\r\ndigital có gói bảng tính hoặc\r\nchương trình được viết theo khách hàng.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 5: Đối với nhiều\r\nthiết bị trong dải tần số lưới điện 50/60 Hz cùng các hài của các thiết bị và tập\r\nhợp\r\ncác\r\ngiới hạn có giới hạn cường độ trường\r\nhiệu quả của tần số độc lập trên\r\ntoàn bộ dải quan tâm, phương pháp này có thể được áp\r\ndụng mà không cần có hàm truyền. Ví dụ như điều\r\nnày là có thể trong Tiêu chuẩn An\r\ntoàn IEEE C95.6.2002 để có mức phơi nhiễm không đổi cho phép lớn nhất (MPE) đối với mật độ từ thông\r\ntrong dải tần số từ\r\n20 Hz đến 759 Hz.\r\nTrong trường hợp này, phép đo\r\ngiá trị hiệu dụng (RMS) thuần\r\ntúy có thể được thực hiện\r\ntrong dải tần số quan\r\ntâm và kết quả phép đo có\r\nthể được so sánh\r\ntrực tiếp với các giới\r\nhạn (ví dụ MPE)

\r\n\r\n

Giá trị thực tế đo được thực tế phải\r\nđược so sánh trực tiếp với mức chuẩn BRL của mật độ từ thông ở 50 Hz. Với\r\nthiết bị có trường cục bộ\r\ncao, điều này phải được thực hiện sau khi tính đến hệ số ghép nối ac(r1) cho trong\r\nPhụ lục C. Phải sử dụng\r\nBRL ở fC0. Kết quả có trọng\r\nsố cuối cùng W có thể được suy\r\nra như sau:

\r\n\r\n

                                                                               (2)

\r\n\r\n

hoặc áp dụng hệ số ghép nối ac(r1)

\r\n\r\n

Wnc = ac(r1).Wn

\r\n\r\n

trong đó

\r\n\r\n

Wn: kết quả có trọng số\r\nđối với một phép đo

\r\n\r\n

Brms: giá trị\r\nhiệu dụng của mật độ từ thông

\r\n\r\n

BRL: mức chuẩn của mật độ\r\ntừ thông tại fC0

\r\n\r\n

ac(r1): hệ số ghép nối\r\ntheo Phụ lục C hoặc Bảng D.3

\r\n\r\n

Wnc: kết quả có trọng số đối\r\nvới một phép đo có tính đến ghép nối của trường không đồng nhất bằng cách áp dụng ac(r1)

\r\n\r\n

Kết quả có trọng số xác định được W không được\r\nvượt quá giá trị 1.

\r\n\r\n

5.5.3  Đánh giá phổ\r\nvạch

\r\n\r\n

Phương pháp này có thể được\r\nsử dụng khi chỉ có một phổ vạch, ví dụ đối với trường từ có tần số cơ sở 50 Hz và một\r\nsố hài. Xem Điều 4.

\r\n\r\n

Mật độ từ thông được đo ở từng tần số\r\nliên quan. Điều này có thể đạt được bằng\r\ncách ghi lại tín hiệu thời gian của mật độ từ thông và bằng cách sử dụng phép\r\nbiến đổi Fourier để đánh giá\r\nthành phần phổ.

\r\n\r\n

Trình tự dưới đây được sử dụng\r\ncho các phép đo:

\r\n\r\n

• thực hiện phép đo riêng biệt của từng tín hiệu cuộn\r\ndây (x, y, z);

\r\n\r\n

• tích phân các tín hiệu để đạt giá trị tỷ lệ thuận với\r\nB(t);

\r\n\r\n

• thực hiện biến đổi Fourier rời rạc\r\ncho từng cuộn dây để thu được phổ\r\nrời rạc có độ lớn ước lượng B(i) thể hiện các giá trị hiệu dụng ở các\r\ntần số rời rạc f(i) = i/T0. (T0 = thời gian quan\r\nsát);

\r\n\r\n

• tìm cực đại cục bộ có B(j) ở tần số\r\nf(j) bằng cách nội suy phổ rời rạc\r\nB(i);

\r\n\r\n

• thực hiện phép cộng véc tơ của cả ba hướng đối\r\nvới mỗi vạch phổ rời rạc\r\nB(j).

\r\n\r\n

                                                         (4)

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Hai bước cuối cùng của thuật\r\ntoán có thể được thay đổi\r\nbằng cách sử dụng Công thức\r\n(4) với B(i) thay cho B(j).

\r\n\r\n

Kết quả có được là độ lớn của mật độ từ\r\nthông đối với từng\r\ntần số được tìm\r\nthấy.

\r\n\r\n

Để so sánh các giá trị đo được với các\r\ngiới hạn, phải sử dụng mức chuẩn BRL(j). Đối với các thiết\r\nbị có trường cục bộ\r\ncao, hệ số ghép nối ac(r1) được cho trong Phụ lục C có thể được\r\ntính đến. Đối với\r\ntrường\r\ncó các tỷ số tần số khác\r\nnhau, việc tính tổng có trọng số\r\ncủa tần số là cần thiết.

\r\n\r\n

Kết quả có trọng số thu được từ công thức sau:

\r\n\r\n

                                                                 (5)

\r\n\r\n

hoặc áp dụng hệ số ghép nối ac(r1):

\r\n\r\n

Wnc = ac(r1).Wn                                                                           (6)

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Hệ số ghép nối có thể không phụ\r\nthuộc tần số, để biết thêm chi tiết,\r\nxem Phụ lục C.

\r\n\r\n

B(j): mật độ từ thông ở vạch tần số thứ\r\ntự j của phổ cần đo

\r\n\r\n

BRL(j): mức chuẩn của mật độ từ thông\r\nở tần số thứ tự j

\r\n\r\n

ac(r1): hệ số ghép\r\nnối theo Phụ lục C hoặc Bảng\r\nD.3.

\r\n\r\n

Wn: kết quả có trọng số\r\nđối với một phép đo.

\r\n\r\n

Wnc: kết quả có trọng số đối\r\nvới một phép đo có tính đến ghép nối\r\ncủa trường không đồng nhất bằng cách áp dụng\r\nac(r1)

\r\n\r\n

W có trọng số được xác định không được lớn hơn\r\n1.

\r\n\r\n

Trong bản vẽ, việc chỉ so sánh với\r\n1 là không cần thiết để khai căn.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Phép tính tổng thuần túy luôn dẫn đến\r\nviệc đánh giá quá cao mức phơi nhiễm và đối với các trường có băng thông rộng có\r\ncác thành phần hài tần số cao hơn hoặc\r\nmức tạp cao hơn, việc\r\ngiới hạn dựa trên phép tính tổng có độ an\r\ntoàn rất cao do các\r\nbiên độ không cùng pha. Với hầu hết thiết bị đo, không đo pha tương đối (ví dụ như nếu sử\r\ndụng máy phân tích\r\nphổ), nhưng có thể tính tổng hiệu dụng\r\ncác thành phần tần số. Điều này sẽ thường xuyên cho kết quả thực tế hơn là bỏ qua toàn bộ\r\npha.

\r\n\r\n

5.5.4  Phương pháp thử nghiệm khác

\r\n\r\n

Thiết bị có kết cấu sao cho chúng chỉ có thể\r\ntạo ra trường từ ở tần số nguồn và hài của nó chỉ cần thử nghiệm ở dải\r\ntần số thấp hơn 2 kHz.

\r\n\r\n

Tùy thuộc vào tập hợp các mức chuẩn, đối\r\nvới thiết bị này, có thể áp\r\ndụng qui trình thử nghiệm đơn giản hóa.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Tất cả các phương\r\npháp này có tính an toàn\r\ncao và không đưa ra giá\r\ntrị cần đo. mà chỉ có tiêu chí\r\ncó/không. Nếu không đạt qui trình\r\nnày thì không\r\ncó nghĩa rằng không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp này, có thể sử\r\ndụng phương pháp chính xác trong\r\n5.5.2 hoặc 5.5.3.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Dòng điện hài có thể được\r\nđo theo tiêu chuẩn IEC 61000-3-2.\r\nTrong nhiều trường hợp, các giá trị này thường là đã biết.

\r\n\r\n

5.5.4.1  Mức chuẩn giảm theo gradient\r\nhạn chế

\r\n\r\n

Nếu mức chuẩn trong dải tần số được khảo\r\nsát giảm theo gradient không quá 1/f thì có thể áp dụng một trong hai phương\r\npháp dưới đây:

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Điều này là đúng, ví dụ như đối với\r\nmức chuẩn trong các nguyên tắc ICNIRP đối với mức phơi nhiễm công chúng\r\ntrong trường điện và trường từ biến thiên theo thời gian, như cho trong Phụ lục\r\nB.

\r\n\r\n

5.5.4.1.1  Gradient hạn chế, qui trình\r\nthứ nhất

\r\n\r\n

Thiết bị phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này, khi đáp ứng\r\ncả hai điều kiện\r\ndưới đây:

\r\n\r\n

- mật độ từ thông trong phép\r\nđo băng thông rộng không có trọng số, (không thực hiện hàm truyền) nhỏ hơn 30 % mức chuẩn\r\ntại tần số nguồn;

\r\n\r\n

- tất cả các dòng điện hài có độ lớn\r\ncao hơn 10 % biên độ ở tần số nguồn\r\ngiảm liên tục trên dải tần số\r\ncần khảo sát.

\r\n\r\n

Nếu không đáp ứng điều kiện đầu tiên\r\n(B < 30 % mức chuẩn) thì có thể kiểm tra sự phù hợp theo qui trình của 5.5.4.1.2:

\r\n\r\n

5.5.4.1.2  Gradient hạn chế, qui trình\r\nthứ hai

\r\n\r\n

Thiết bị phù hợp với các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này, khi đáp ứng cả ba điều kiện dưới đây:

\r\n\r\n

- mật độ từ thông ở tần số nguồn nhỏ\r\nhơn 50 % mức chuẩn ở tần số nguồn;

\r\n\r\n

- mật độ từ thông đo được trong quá\r\ntrình đo băng thông rộng không có trọng số (không thực hiện hàm truyền) trên\r\ntoàn bộ dải tần số cần nghiên cứu, trong khi\r\nđầu vào ở tần số nguồn được khử nhiễu (bộ lọc dải thông chủ động),\r\nnhỏ hơn 15 % mức chuẩn ở tần số nguồn;

\r\n\r\n

- tất cả dòng điện hài có\r\nbiên độ cao hơn 10 % biên độ ở tần số nguồn giảm liên tục trên dải tần\r\nsố cần khảo sát.

\r\n\r\n

5.5.4.2  Mức chuẩn không đổi

\r\n\r\n

Nếu mức chuẩn là cố định tối thiểu đến\r\nhài bậc 10 của tần số nguồn và ở các tần số cao hơn trên dải tần số cần khảo sát vẫn không\r\nđổi hoặc giảm theo gradient không quá 1/f thì phương pháp được cho trong\r\n5.5.4.1 có thể được áp dụng mà không\r\ncần phép đo dòng điện hài bổ sung.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Điều này là đúng, ví dụ như đối với mức chuẩn\r\ntrong tiêu chuẩn IEEE về mức an toàn\r\nliên quan đến\r\nphơi nhiễm lên người trong trường điện và trường từ, 0 kH2 đến 3 kHz, như được cho trong\r\nPhụ lục B.

\r\n\r\n

Trong trường hợp này có thể áp dụng\r\nphương pháp thử nghiệm đơn giản như sau.

\r\n\r\n

5.5.4.2.1  Mức chuẩn\r\nkhông đổi, qui trình thứ nhất

\r\n\r\n

Thiết bị phù hợp với yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này khi đáp ứng điều kiện dưới\r\nđây:

\r\n\r\n

- mật độ từ thông trong quá trình đo\r\nbăng thông rộng không có trọng số (không thực hiện hàm truyền) nhỏ\r\nhơn 30 % mức chuẩn ở tần số nguồn.

\r\n\r\n

Nếu không đáp ứng điều kiện này thì có\r\nthể kiểm tra sự phù hợp theo qui trình dưới đây:

\r\n\r\n

5.5.4.2.2  Mức chuẩn không đổi, qui\r\ntrình thứ hai

\r\n\r\n

Thiết bị phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nkhi đáp ứng cả hai điều kiện sau:

\r\n\r\n

- mật độ từ thông ở tần số nguồn nhỏ\r\nhơn 50 % mức chuẩn ở tần số\r\nnguồn;

\r\n\r\n

- mật độ từ thông đo được trong quá\r\ntrình đo băng thông rộng không có trọng số (không thực hiện hàm truyền b)\r\ntrên dải tần số cần khảo sát, trong\r\nkhi đầu vào ở tần số nguồn được khử nhiễu (bộ lọc dải thông\r\nchủ động), nhỏ\r\nhơn 15 % mức chuẩn ở tần số nguồn;

\r\n\r\n

5.6  Độ không\r\nđảm bảo đo

\r\n\r\n

Độ không đảm bảo đo toàn phần lớn nhất không\r\nđược vượt quá 25 % giới hạn. Hướng dẫn để chấp nhận độ không đảm bảo đo được\r\ncho trong IEC 61786.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm\r\nbảo đo tổng có thể gồm\r\ncác khía cạnh như vị trí cảm biến, điều kiện làm việc, mức nhiễu nền hoặc tín hiệu vượt\r\nquá dải động của\r\nthiết bị đo

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Nếu độ không đảm bảo đo\r\nvượt quá 25 % giá trị đo thì độ không đảm bảo cần được biến đổi sang giá trị trị dựa\r\ntrên giới hạn cần sử dụng.

\r\n\r\n

Nếu kết quả phải được so sánh theo giới hạn thì độ không đảm\r\nbảo đo phải được thực hiện như dưới đây:

\r\n\r\n

- để xác định xem thiết bị chỉ tạo ra\r\ntrường nằm dưới giới hạn, độ không đảm bảo đo phải được cộng vào kết quả\r\nvà tổng này phải được so sánh với giới hạn;

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Ví dụ như điều\r\nnày áp dụng cho các phép đo được thực hiện bởi nhà chế tạo.

\r\n\r\n

- để xác định xem thiết bị có tạo ra trường nằm trên\r\ngiới hạn, kết quả trừ đi độ không đảm đo và hiệu này phải được so sánh với giới hạn.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Ví dụ như điều\r\nnày áp dụng cho các phép đo được thực hiện bởi cơ quan chức năng về giám sát thị\r\ntrường.

\r\n\r\n

5.7  Báo cáo\r\nthử nghiệm

\r\n\r\n

Báo cáo thử nghiệm phải có tối thiểu\r\ncác hạng mục dưới đây:

\r\n\r\n

• nhận dạng thiết bị

\r\n\r\n

• yêu cầu kỹ thuật về thiết bị đo;

\r\n\r\n

• chế độ làm việc, vị trí\r\nđo và khoảng cách đo trừ\r\nkhi được quy định trong Phụ lục A;

\r\n\r\n

• điện áp và tần số danh định;

\r\n\r\n

• phương pháp đo;

\r\n\r\n

• giá trị đo được lớn nhất, có trọng số\r\ntheo hệ số ghép nối nếu thuộc đối tượng áp dụng;

\r\n\r\n

• tập hợp các giới hạn được áp dụng;

\r\n\r\n

• độ không đảm bảo đo, nếu kết quả đo\r\nđược lớn hơn 75 % giới hạn.

\r\n\r\n

6  Đánh giá kết quả

\r\n\r\n

Yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng:

\r\n\r\n

- nếu giá trị đo có độ không đảm bảo\r\nđo được tính đến (xem\r\n5.6) không vượt quá mức chuẩn, hoặc

\r\n\r\n

- nếu giá trị đo vượt quá mức chuẩn, hệ\r\nsố ghép nối có thể được tính đến để cho thấy rằng giới hạn cơ bản được\r\nđáp ứng. Đối với các thiết bị cụ thể, hệ số ghép nối tương ứng ac(r1) có thể được\r\nxác định theo mô tả trong Phụ lục C, hoặc

\r\n\r\n

- nếu giá trị vẫn vượt quá mức chuẩn\r\nkhi sử dụng hệ số ghép nối, thì không phải suy ra rằng giới hạn cơ bản đã\r\nbị vượt quá. Cần phải kiểm tra, ví dụ\r\nbằng phương pháp tính toán, xem giới hạn cơ bản có đáp ứng\r\nhay không.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Đối với phương pháp tính toán, có\r\nthể sử dụng IEC 62226

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 1 - Khuyến\r\ncáo về việc lựa chọn phương pháp thử nghiệm bắt đầu với việc đánh giá\r\ndựa vào mức chuẩn

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Với B(fC0) = B0, B(fC1) = B, với\r\ngradient

\r\n\r\n

Hình 2- Ví dụ\r\nvề sự phụ thuộc tần số của mức\r\nchuẩn với các góc nhọn được lượn tròn

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Với ; ;

\r\n\r\n

Hình 3 - Ví dụ\r\nvề hàm truyền A tương ứng với mức chuẩn của Hình 2

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 4 - Sơ đồ\r\nkhối phương pháp tham chiếu

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC A

\r\n\r\n

(quy định)

\r\n\r\n

Điều\r\nkiện thử nghiệm đối với phép đo mật độ từ thông

\r\n\r\n

A.1  Quy định\r\nchung

\r\n\r\n

Phép đo được thực hiện trong các điều\r\nkiện quy định trong Bảng A.1, thiết\r\nbị được lắp đặt như trong sử dụng bình thường

\r\n\r\n

Nếu thiết bị không được ghi hoặc có chế\r\nđộ sử dụng khác so với Bảng A.1 thì điều kiện làm việc, khoảng cách đo và vị\r\ntrí cảm biến phải như dưới đây để bảo vệ chống các ảnh hưởng lên các\r\nmô thần kinh trung ương ở đầu và thân người. Nếu sổ tay dành cho người sử dụng\r\nchỉ rõ điều kiện\r\nlàm việc, vị trí lắp đặt và vận hành thì tiến hành phép đo trong các điều kiện đó, nếu\r\nkhông thì xem dưới đây.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Phép đo trên các chi có thể cần\r\nđược chỉ ra nếu tập hợp các giới\r\nhạn được áp dụng bao gồm cả giới hạn phơi nhiễm đối với các chi.

\r\n\r\n

A.1.1  Điều kiện làm\r\nviệc

\r\n\r\n

a) Chế độ đặt lớn nhất.

\r\n\r\n

b) Điều kiện làm việc được quy định\r\ntrong (TCVN 7492-1) CISPR 14-1 liên quan hoặc làm việc không tải, nếu có thể.

\r\n\r\n

Yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo về hoạt\r\nđộng trong thời gian ngắn phải được tính đến.

\r\n\r\n

Không quy định thời gian chạy rà nhưng trước\r\nkhi thử nghiệm, thiết bị được cho làm việc trong thời gian đủ để\r\nđảm bảo rằng các điều kiện làm việc là các điều kiện đặc trưng trong quá trình\r\nsử dụng bình thường.

\r\n\r\n

Thiết bị phải được vận hành như trong\r\nsử dụng bình thường từ nguồn cung cấp có điện áp danh định ± 2 % và tần số danh\r\nđịnh ± 2 % của thiết bị.

\r\n\r\n

Nếu dải điện áp và/hoặc dải\r\ntần số được chỉ ra thì điện áp nguồn và/hoặc tần số phải là điện áp và/hoặc tần\r\nsố danh nghĩa của quốc gia hoặc khu vực mà tại đó thiết bị được thiết kế để sử dụng.

\r\n\r\n

Cơ cấu điều khiển được điều\r\nchỉnh đến chế độ đặt lớn nhất nếu không có quy định khác trong Bảng A.1. Tuy\r\nnhiên, cơ cấu điều khiển đặt trước\r\nđược sử dụng ở vị trí được thiết kế. Phép đo được tiến hành trong khi thiết bị\r\nmang điện.

\r\n\r\n

Thử nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ môi trường là\r\n25 °C ± 10 °C.

\r\n\r\n

A.1.2  Khoảng cách\r\nđo

\r\n\r\n

a) Thiết bị được sử dụng tiếp xúc với\r\ncác bộ phận liên quan của cơ thể: 0 cm.

\r\n\r\n

b) Thiết bị khác: 30 cm

\r\n\r\n

A.1.3  Vị trí cảm biến

\r\n\r\n

a) Thiết bị tiếp xúc với bộ phận liên\r\nquan của cơ thể: hướng về phía người sử\r\ndụng (mặt tiếp xúc).

\r\n\r\n

b) Thiết bị lớn không vận chuyển được:\r\nphía trước (mặt làm việc) và các mặt khác mà người có thể tiếp cận (xem Hình A.1).

\r\n\r\n

c) Thiết bị khác: xung quanh (xem Hình A.2).

\r\n\r\n

A.2  Khoảng cách\r\nđo, vị trí cảm biến và điều kiện làm việc đối với thiết bị cụ thể

\r\n\r\n

A.2.1  Thiết bị đa\r\nchức năng

\r\n\r\n

Thiết bị đa chức năng phải chịu đồng\r\nthời các điều khác nhau của tiêu chuẩn này, phải được thử nghiệm với từng chức năng làm\r\nviệc riêng biệt, nếu điều này có thể đạt được mà không cần sửa đổi bên trong thiết\r\nbị.

\r\n\r\n

Đối với thiết bị không thể thử nghiệm\r\nvới từng chức năng làm việc riêng biệt, hoặc trong trường hợp tách một\r\nchức năng cụ thể ra làm cho\r\nthiết bị không có khả năng đáp ứng chức\r\nnăng chính của thiết bị thì thiết bị phải được cho làm việc với số chức năng tối\r\nthiểu cần thiết để hoạt động.

\r\n\r\n

A.2.2  Thiết bị hoạt\r\nđộng bằng pin/acquy

\r\n\r\n

Nếu thiết bị có thể được nối với\r\nnguồn lưới thì nó phải được thử nghiệm bằng cách làm việc ở từng chế độ cho\r\nphép. Khi làm việc với nguồn điện từ pin/acqui, pin/acqui phải được nạp đầy trước\r\nkhi bắt đầu thử nghiệm.

\r\n\r\n

A.2.3  Khoảng cách\r\nđo và vị trí cảm biến

\r\n\r\n

Khoảng cách đo trong Bảng A.1 được\r\nxác định dựa trên vị trí dự kiến của người vận hành trong quá trình làm việc, để\r\nbảo vệ chống\r\ncác ảnh hưởng lên các mô thần kinh trung ương ở đầu và thân người.

\r\n\r\n

Đối với phơi nhiễm ở các chi, có thể\r\náp dụng khoảng cách đo và vị trí cảm biến khác.

\r\n\r\n

Bảng A.1 - Khoảng\r\ncách đo, vị trí cảm biến và điều kiện làm việc

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại thiết\r\n bị

\r\n
\r\n

Khoảng cách\r\n đo

\r\n

r1

\r\n

nếu không\r\n có quy định khác trong hướng dẫn làm việc

\r\n
\r\n

Vị trí cảm\r\n biến

\r\n
\r\n

Điều kiện\r\n làm việc

\r\n
\r\n

Máy hút bụi

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Máy điều hòa không khí

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Chế độ làm mát:

\r\n

Chế độ đặt nhiệt độ thấp nhất và nhiệt\r\n độ môi trường xung quanh là (30 ± 5) °C.

\r\n

Chế độ sưởi:

\r\n

Chế độ đặt nhiệt độ cao nhất và nhiệt\r\n độ môi trường\r\n xung quanh là (15 ± 5) °C.

\r\n

Nhiệt độ môi trường được\r\n định nghĩa là nhiệt độ của luồng không khí đến khối trong nhà

\r\n
\r\n

Bộ nạp pin/ acqui (kể cả cảm ứng)

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Trong khi nạp, acquy rỗng có điện dung cao\r\n nhất được quy định bởi nhà chế tạo

\r\n
\r\n

Máy làm đồ uống

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Chăn điện

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên

\r\n
\r\n

Trải ra và đặt nằm trên tấm cách nhiệt

\r\n
\r\n

Máy xay

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Máy vắt cam

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Đồng hồ

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Máy pha cà phê

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong\r\n 3.1.9 của TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15)

\r\n
\r\n

Máy xay cà phê

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9.108 của\r\n TCVN 5699-2-14 (IEC 60335-2-14)

\r\n
\r\n

Lò sưởi đối lưu

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Với công suất ra lớn nhất

\r\n
\r\n

Chảo rán ngập đầu

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-13 (IEC 60335-2-13)

\r\n
\r\n

Thiết bị vệ sinh răng miệng

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-52 (IEC\r\n 60335-2-52)

\r\n
\r\n

Dụng cụ cạo lông

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Đặt vào bộ cắt

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Máy rửa bát

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Có nước và không có bát đĩa ở chế độ làm sạch,\r\n chế độ sấy khô, nếu có sẵn

\r\n
\r\n

Nồi luộc trứng

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-15 (IEC 60335-2-15)

\r\n
\r\n

Thiết bị xông hơi mặt

\r\n
\r\n

10 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Quạt

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Quạt sưởi

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, chế độ đặt gia\r\n nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Máy đánh bóng sàn

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải cơ bất kỳ nào trên bàn chải đánh bóng

\r\n
\r\n

Máy chế biến thực phẩm

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ\r\n đặt tốc độ lớn nhất

\r\n
\r\n

Tủ giữ ấm thực phẩm

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ đặt gia\r\n nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Máy sưởi chân

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải,\r\n chế độ đặt gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Bộ đánh lửa bếp gas

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Vỉ nướng

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ đặt\r\n gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Tông đơ cắt tóc

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Đặt vào dao cắt

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Máy sấy tóc

\r\n
\r\n

10 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, đặt chế độ\r\n gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Thảm sưởi

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên

\r\n
\r\n

Trải ra và đặt nằm trên tấm cách nhiệt

\r\n
\r\n

Đệm sưởi

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên

\r\n
\r\n

Trải ra và đặt nằm trên tấm cách\r\n nhiệt

\r\n
\r\n

Bếp điện

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-6 (IEC 60335-2-6) nhưng với chế độ đặt cao nhất, từng bộ gia nhiệt riêng biệt

\r\n
\r\n

Máy làm kem

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ đặt\r\n làm mát cao nhất

\r\n
\r\n

Bộ gia nhiệt ngâm trong nước

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Phần tử gia nhiệt được để ngập hoàn\r\n toàn

\r\n
\r\n

Bếp cảm ứng và bếp điện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xem A.3

\r\n
\r\n

Bàn là

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-3 (IEC 60335-2-3)

\r\n
\r\n

Máy là

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định trong 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-3 (IEC 60335-2-3)

\r\n
\r\n

Máy vắt trái cây

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Ấm điện

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Được đổ một nửa lượng nước

\r\n
\r\n

Đĩa cân nhà bếp

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Dao

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Máy nhà bếp và máy cắt\r\n thái

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải,\r\n chế độ đặt tốc độ cao nhất

\r\n
\r\n

Thiết bị mát xa

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Đặt vào đầu máy mát xa

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ đặt\r\n tốc độ cao nhất

\r\n
\r\n

Lò vi sóng (Phần RF thuộc\r\n phạm vi áp dụng của TCVN\r\n 5699-2-25 (IEC 60335-2-25)

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục với công suất cao nhất của\r\n lò vi sóng. Phần tử gia\r\n nhiệt thông thường, nếu có, được cho làm việc đồng thời ở\r\n chế độ đặt cao nhất. Tải là 1 L nước máy, được đặt vào tâm của\r\n giá đỡ. Bình chứa nước phải\r\n được làm bằng vật liệu\r\n không dẫn điện, ví dụ như thủy tinh hoặc\r\n nhựa

\r\n
\r\n

Máy trộn

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ đặt tốc\r\n độ cao nhất

\r\n
\r\n

Bộ tản nhiệt bơm dầu

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, chế độ đặt gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Lò nướng

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Lò nướng để rỗng với cửa được đóng lại,\r\n bộ điều nhiệt phải\r\n ở chế độ đặt cao nhất, nếu có, cũng ở chế độ làm sạch, như mô tả trong\r\n hướng dẫn sử dụng

\r\n
\r\n

Lò liền bếp

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Từng chức năng riêng biệt

\r\n
\r\n

Máy hút mùi

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt dưới, mặt trước

\r\n
\r\n

Cơ cấu điều kiện ở chế\r\n độ đặt lớn nhất

\r\n
\r\n

Tủ lạnh

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Liên tục với cửa được đóng, bộ\r\n điều nhiệt phải ở chế độ làm mát lớn nhất. Tủ được để trống,\r\n phép đo được thực hiện sau khi đã đạt được điều kiện ổn định\r\n nhưng với chế độ làm mát chủ động ở tất cả các ngăn chứa

\r\n
\r\n

Nồi nấu cơm

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Được đổ một nửa lượng nước và chế độ\r\n đặt gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Máy cạo râu

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Đặt vào bô cắt

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Máy thái

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải, chế độ đặt tốc\r\n độ lớn nhất

\r\n
\r\n

Buồng tắm nắng

\r\n
\r\n

0 cm bên\r\n trong
\r\n
30\r\n cm bên ngoài

\r\n
\r\n

Mặt trước

\r\n
\r\n

Liên tục, chế độ đặt lớn nhất

\r\n
\r\n

Máy vắt

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Bình đun nước nóng dự trữ

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, chế độ đặt\r\n gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Máy pha chè

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục, không tải

\r\n
\r\n

Lò bánh mỳ

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Không tải, chế độ đặt\r\n gia nhiệt cao nhất

\r\n
\r\n

Dụng cụ, cầm tay

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh, trừ khi\r\n mặt tương tự luôn hướng về phía người sử dụng

\r\n
\r\n

Tất cả các chế độ đặt, ví dụ chế độ\r\n đặt tốc độ lớn nhất đa không tải

\r\n
\r\n

Dụng cụ, tay dẫn hướng

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh, trừ khi mặt tương tự luôn hướng về\r\n phía người sử dụng

\r\n
\r\n

Tất cả các chế độ đặt, ví dụ chế độ đặt tốc độ lớn\r\n nhất không tải

\r\n
\r\n

Dụng cụ, vận chuyển được

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên và mặt trước hướng về phía người\r\n sử dụng

\r\n
\r\n

Tất cả các chế độ đặt, ví dụ chế độ\r\n đặt tốc độ tối đa không tải

\r\n
\r\n

Dụng cụ có phần tử gia nhiệt

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh, trừ khi mặt\r\n tương tự luôn hướng về phía\r\n người sử dụng

\r\n
\r\n

Chế độ đặt nhiệt độ tối đa.

\r\n

Súng bắn keo có thanh keo ở\r\n vị trí làm việc

\r\n
\r\n

Máy biến áp dùng cho đồ chơi

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Bộ đường ray: cơ cấu điều khiển điện, điện\r\n tử

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n

Thiết bị làm khô có cơ cấu đảo

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Ở chế độ vắt với vật liệu dệt\r\n dạng tấm coton viên kép được\r\n giặt trước có kích thước xấp\r\n xỉ 0,7 m x 0,7 m và\r\n khối lượng nằm\r\n trong khoảng từ 140 g/m2\r\n đến 175 g/m2\r\n ở trạng thái khô

\r\n
\r\n

Máy hút bụi cầm tay

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định ở 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-2 (IEC\r\n 60335-2-2)

\r\n
\r\n

Máy hút bụi đeo lưng

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh, hướng về phía người sử dụng

\r\n
\r\n

Như quy định ở 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-2 (IEC 60335-2-2)

\r\n
\r\n

Máy hút bụi khác

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Như quy định ở 3.1.9 của TCVN\r\n 5699-2-2 (IEC 60335-2-2)

\r\n
\r\n

Máy giặt và máy sấy giặt

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên, mặt trước

\r\n
\r\n

Không có vật liệu dệt, ở chế độ quay\r\n với tốc độ lớn nhất

\r\n
\r\n

Bộ gia nhiệt đệm nước

\r\n
\r\n

10 cm

\r\n
\r\n

Mặt trên

\r\n
\r\n

Trải ra và đặt nằm trên tấm cách\r\n nhiệt

\r\n
\r\n

Bình đun nước

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Cơ cấu điều khiển ở chế độ\r\n đặt tối đa, có luồng nước, nếu cần

\r\n
\r\n

Bồn tắm xoáy nước

\r\n
\r\n

0 cm bên trong
\r\n 30\r\n cm bên ngoài

\r\n
\r\n

Xung quanh

\r\n
\r\n

Liên tục

\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n

Cảm biến được dịch chuyển trên bề mặt ở khoảng\r\ncách r1 từ mặt trên/mặt\r\ntrước của thiết bị

\r\n\r\n

Hình A.1 - Vị\r\ntrí đo: mặt trên/mặt trước (xem 3.2.7)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Cảm biến được di chuyển xung quanh thiết\r\nbị, trong đó người có khả\r\nnăng tiếp cận, ở khoảng cách r1, vuông góc với bề mặt của\r\nnó.

\r\n\r\n

Hình A.2 - Vị\r\ntrí đo: xung quanh (xem 3.2.7)

\r\n\r\n

A.3  Điều kiện thử\r\nnghiệm đối với bếp từ và bếp điện

\r\n\r\n

A.3.1  Khoảng cách đo

\r\n\r\n

Đối với mỗi vùng nấu, phép đo được thực\r\nhiện dọc theo bốn đường thẳng (A, B, C, D) ở khoảng cách 30 cm từ mép của thiết bị\r\nđến bề mặt của cảm biến (xem Hình A.3). Phép đo được thực hiện ở phía trên cách\r\nvùng nấu 1 m\r\nvà\r\nphía dưới cách vùng nấu 0,5 m. Phép đo không thực hiện ở phía sau thiết bị (đường\r\nD) nếu thiết bị không được thiết kế để sử dụng khi được đặt dựa vào tường.

\r\n\r\n

A.3.2  Chế độ làm việc

\r\n\r\n

Nồi nấu bằng thép tráng men, được đổ\r\nnước máy khoảng một nửa được\r\nđặt vào tâm vùng nấu cần đo.

\r\n\r\n

Sử dụng nồi nhỏ nhất\r\nkhuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng. Nếu không có khuyến cáo thì sử dụng nồi nhỏ\r\nnhất tiêu chuẩn che phủ được vùng nấu được đánh dấu. Đường kính đáy của nồi nấu\r\ntiêu chuẩn là 110 mm, 145 mm, 180 mm, 210 mm và 300 mm.

\r\n\r\n

Bộ gia nhiệt cảm ứng được vận\r\nhành lần lượt, các\r\nvùng nấu còn lại không bị che phủ.

\r\n\r\n

Chế độ đặt của cơ cấu điều khiển năng\r\nlượng phải được đặt đến tối đa.

\r\n\r\n

Phép đo được thực hiện sau khi đạt được\r\nđiều kiện làm việc ổn định.

\r\n\r\n

Nếu không thể đạt được điều kiện ổn định, thời gian\r\nquan sát thích hợp (ví dụ 30 s) cần được chỉ ra để đảm bảo đạt\r\nđược giá trị lớn nhất ở nguồn trường bất thường.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Do việc phân chia công suất giữa các bộ\r\ngia nhiệt cảm ứng, thu được\r\ntrường từ cao nhất và liên tục khi vận hành\r\nriêng rẽ từng bộ\r\ngia nhiệt.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Đường A, B, C và D chỉ ra vị trí\r\nđo.

\r\n\r\n

Hình vẽ này biểu diễn phần tử gia nhiệt cảm\r\nứng bên trái phía trước của\r\nbếp có 4 vùng đang làm việc.

\r\n\r\n

Hình A.3 -\r\nKhoảng cách đo đối với bếp\r\ntừ và bếp điện

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC B

\r\n\r\n

(tham khảo)

\r\n\r\n

Giới hạn phơi nhiễm

\r\n\r\n

Giới hạn được đưa ra dưới đây chỉ để\r\ntham khảo mà không được\r\ntạo thành danh mục hoàn chỉnh.

\r\n\r\n

Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn\r\nnày là đảm bảo rằng quốc gia sử dụng các phiên bản hiện có của các tập\r\nhợp giới hạn theo quy định.

\r\n\r\n

B.1  Hướng dẫn\r\nICNIRP [11]

\r\n\r\n

Bảng B.1 - Giới\r\nhạn cơ bản đối với phơi nhiễm công\r\nchúng trong trường điện và trường từ biến thiên theo thời gian đối với tần số đến 10 GHz -\r\nTrích dẫn

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Dải tần số

\r\n
\r\n

Mật độ dòng điện\r\n đối với đầu và thân

\r\n

mA/m2\r\n (r.m.s)

\r\n
\r\n

SAR trung bình\r\n toàn bộ cơ thể

\r\n

W/kg

\r\n
\r\n

SAR cục bộ (đầu và thân)

\r\n

W/kg

\r\n
\r\n

SAR cục bộ (chi)

\r\n

W/kg

\r\n
\r\n

Đến 1 Hz

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1 Hz - 4 Hz

\r\n
\r\n

8/f

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4 Hz - 1 000 Hz

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1 kHz-100 KHz

\r\n
\r\n

f/500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100 kHz- 10 MHz

\r\n
\r\n

f/500

\r\n
\r\n

0,08

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10 MHz-10 GHz

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,08

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: f là tần số\r\n tính bằng héc

\r\n
\r\n\r\n

Bảng B.2 - Mức\r\nchuẩn đối với phơi nhiễm công chúng trong trường\r\nđiện và trường từ biến thiên theo thời gian (giá trị hiệu\r\ndụng không xáo trộn) - Trích dẫn

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Dải tần số

\r\n
\r\n

Cường độ\r\n trường E

\r\n

V/m

\r\n
\r\n

Cường độ\r\n trường H

\r\n

A/m

\r\n
\r\n

Trường-B

\r\n

μT

\r\n
\r\n

Mật độ công suất\r\n sóng phẳng tương đương

\r\n

W/m2

\r\n
\r\n

Đến 1 Hz

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

3,2x 104

\r\n
\r\n

4 x 104

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1 Hz - 8 Hz

\r\n
\r\n

10 000

\r\n
\r\n

3,2 104 / f2

\r\n
\r\n

4x104 /f2

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

8 Hz - 25 Hz

\r\n
\r\n

10 000

\r\n
\r\n

4 000/f

\r\n
\r\n

5 000/f

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

0,025 kHz - 0,8 kHz

\r\n
\r\n

250/f

\r\n
\r\n

4/f

\r\n
\r\n

5/f

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

0,8 kHz - 3 kHz

\r\n
\r\n

250/f

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6,25

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

3 kHz - 150 kHz

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6,25

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

0,15 MHz -  1MHz

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

0,73/f

\r\n
\r\n

0,92/f

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1 MHz - 10 MHz

\r\n
\r\n

87/f1/2

\r\n
\r\n

0,73/f

\r\n
\r\n

0,92/f

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

10 MHz - 400 MHz

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

0,073/f

\r\n
\r\n

0,092

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

400 MHz - 2 000 MHz

\r\n
\r\n

1,375f1/2

\r\n
\r\n

0,0037f1/2

\r\n
\r\n

0,0046f1/2

\r\n
\r\n

f/200

\r\n
\r\n

2GHz - 300 GHz

\r\n
\r\n

61

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

0,20

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: f được chỉ ra trong cột dải tần số

\r\n
\r\n\r\n

B.2  Tiêu chuẩn\r\nIEEE [12]

\r\n\r\n

Bảng B.3 - Giới\r\nhạn cơ bản đối với phơi nhiễm công chúng áp dụng trong các vùng khác nhau của cơ thể với\r\ntần số đến 3 kHz - Trích dẫn

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mô bị phơi nhiễm

\r\n
\r\n

fe

\r\n

Hz

\r\n
\r\n

Eo

\r\n

V/m-hiệu dụng

\r\n
\r\n

Não

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

5,89 x 10-3

\r\n
\r\n

Tim

\r\n
\r\n

167

\r\n
\r\n

0,943

\r\n
\r\n

Tay, cánh tay, chân và mắt cá chân

\r\n
\r\n

3 350

\r\n
\r\n

2,10

\r\n
\r\n

Mô khác

\r\n
\r\n

3 350

\r\n
\r\n

0,701

\r\n
\r\n

Giải thích nội dung bảng như sau:

\r\n

Ei = Eo đối với f\r\n ≤\r\n fe; Ei = Eo(f/fe)\r\n đối với f ≥ fe

\r\n

Ngoài ra, các giới hạn được liệt kê,\r\n mức phơi nhiễm của đầu và thân\r\n trong trường từ ở tần số thấp hơn 10 Hz phải hạn chế ở giá\r\n trị đỉnh 167 mT đối\r\n với công chúng, và 500 mT đối\r\n với môi trường được\r\n kiểm soát.

\r\n
\r\n\r\n

Bảng B.4 - Giới\r\nhạn trường từ trong phơi nhiễm công chúng: phơi\r\nnhiễm đầu và thân - Trích dẫn

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Dải tần số

\r\n

Hz

\r\n
\r\n

B

\r\n

mT-hiệu dụng

\r\n
\r\n

H

\r\n

A/m-hiệu dụng

\r\n
\r\n

< 0,153

\r\n
\r\n

118

\r\n
\r\n

9,39 x 104

\r\n
\r\n

0,153 - 20

\r\n
\r\n

18,1/f

\r\n
\r\n

1,44 x 104/f

\r\n
\r\n

20 - 759

\r\n
\r\n

0,904

\r\n
\r\n

719

\r\n
\r\n

759 - 3 000

\r\n
\r\n

687/f

\r\n
\r\n

5,47 x 105/f

\r\n
\r\n

3 000-100\r\n kHz

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

164

\r\n
\r\n

Giới hạn đối với tần số trên 3 kHz\r\n được tính đến để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn IEEE ở các tần số trên\r\n 3 kHz (IEEE, 1991).

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC\r\nC

\r\n\r\n

(quy định)

\r\n\r\n

Xác định hệ số ghép nối

\r\n\r\n

C.1  Xác định hệ số\r\nghép nối bằng cách\r\ntính toán

\r\n\r\n

Mức chuẩn BRL cho trong Phụ\r\nlục B được xác định trong trường đồng nhất. Tính không đồng nhất mạnh của trường\r\ntừ xung quanh\r\nthiết bị trong tiêu chuẩn này được đánh giá bởi hệ số ac(r1). Hệ số này\r\ncũng tính đến kích thước các bộ phận của cơ thể người trong trường.

\r\n\r\n

Qui trình chỉ áp dụng cho\r\nnguồn tập trung. Sự phân bố trường phải liên tục từ điểm nóng có Bmax\r\nđến\r\n0,1\r\nBmax.

\r\n\r\n

Giá trị đo đã hiệu chỉnh Bmc(r1) được so\r\nsánh với mức chuẩn BRL, có được từ giá trị đo Bm bằng cách

\r\n\r\n

Bmc(r1) = ac(r1) Bm\r\nvà Wnc = ac(r1).Wn                                      (C.1)

\r\n\r\n

Việc xác định hệ số ac(r1) đạt được\r\ntheo bốn bước, dựa trên thành phần cơ sở của tần số làm việc:

\r\n\r\n

• Bước 1 Đánh giá phạm vi của điểm\r\nnóng

\r\n\r\n

Mật độ từ thông B(r0) được\r\nđo tiếp tuyến với bề mặt dọc theo đường có gradient thấp nhất bắt đầu\r\ntại điểm nóng r0 = 0. Phép đo dừng tại r0 = X nơi mà mật\r\nđộ từ thông giảm còn 10 % giá trị tối đa của điểm nóng, như thể hiện trên Hình\r\nC.1 và Hình C.2. Khoảng cách giữa các điểm đo nằm trong phạm vi từ 0,5 cm đến 1\r\ncm.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Việc đánh giá hệ số ghép\r\nnối có thể thực hiện bằng dải hẹp, nghĩa là trong tần số làm việc.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo sử dụng cảm biến\r\nnhỏ, ví dụ cảm biến có diện tích đo 3 cm2 được chỉ ra trong\r\n5.4.

\r\n\r\n

                                                       (C.2)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình C.1 -Điểm nóng

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình C.2 -\r\nGradient của mật độ từ thông và tích phân G

\r\n\r\n

• Bước 2 Xác định\r\ncuộn dây tương đương

\r\n\r\n

Kết quả phép đo từ bước 1 được sử dụng\r\nđể xác định bán kính của cuộn dây tương đương sẽ có tích phân G\r\ntương tự. Đối với các phép tính thêm, thừa nhận rằng cuộn dây này được đặt ở khoảng\r\ncách so với điểm nóng lcuộn dây, tương ứng với\r\nvị trí của nguồn trường từ nằm bên trong thiết bị (xem Hình C.3).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình C.3 - Vị\r\ntrí cuộn dây tương đương

\r\n\r\n

Tích phân của mật độ từ thông cần đo được chuẩn\r\nhóa tạo ra giá trị G đơn lẻ và điều này có thể được sử dụng để xác định bán kính rcuộn dây của cuộn dây tương đương\r\n(Bảng C.1). Sử dụng\r\nphép nội suy tuyến tính để thu được giá trị rcuộn dây khác không vượt\r\nquá lcuộn dây.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Đối với thiết bị nhỏ, nguồn\r\ntrường từ được cho là ở tâm của thiết\r\nbị. Đối với thiết bị lớn hơn, vị trí của từng nguồn trường từ được xác định bằng cách kiểm\r\ntra thiết bị.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Chỉ có thể áp dụng qui trình\r\ntrong nguồn tập trung. Sự\r\nphân bố trường từ điểm nóng Bmax đến 0,1 Bmax\r\nphải liên tục.

\r\n\r\n

Giá trị G được tính theo công thức\r\nsau:

\r\n\r\n

G(rcuộn dây, lcuộn dây) =                                  (C.3)

\r\n\r\n

Bảng C.1 - Giá\r\ntrị G[m] của các cuộn dây khác nhau

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khoảng cách

\r\n

lcuộn dây\r\n (mm)

\r\n
\r\n

Bán kính rcuộn dây\r\n (mm)

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

0,013,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

0,015 62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

0,018 48

\r\n
\r\n

0,027 03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

0,021 68

\r\n
\r\n

0,028 80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

0,025 11

\r\n
\r\n

0,031 17

\r\n
\r\n

0,040 51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

0,028 61

\r\n
\r\n

0,033 90

\r\n
\r\n

0,042 17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

0,032 22

\r\n
\r\n

0,036 89

\r\n
\r\n

0,044 29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

0,039 55

\r\n
\r\n

0,043 34

\r\n
\r\n

0,049 41

\r\n
\r\n

0,067 50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

0,054 48

\r\n
\r\n

0,057 18

\r\n
\r\n

0,061 64

\r\n
\r\n

0,075 35

\r\n
\r\n

0,094 44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

0,077 11

\r\n
\r\n

0,079 05

\r\n
\r\n

0,082 19

\r\n
\r\n

0,092 13

\r\n
\r\n

0,106 44

\r\n
\r\n

0,134 93

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

0,153 17

\r\n
\r\n

0,154 15

\r\n
\r\n

0,155 73

\r\n
\r\n

0,160 85

\r\n
\r\n

0,168 45

\r\n
\r\n

0,184 20

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

0,229 53

\r\n
\r\n

0,230 12

\r\n
\r\n

0,231 19

\r\n
\r\n

0,234 61

\r\n
\r\n

0,239 71

\r\n
\r\n

0,250 54

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: Để đạt được cuộn\r\n dây mà trong đó có điều kiện trường hợp xấu nhất thì cần lựa chọn bán kính cuộn\r\n dây nhỏ nhất đối với giá trị G cho trước.

\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình C.4 -\r\nGradient của mật độ từ thông và cuộn dây

\r\n\r\n

• Bước 3 Xác định hệ số k

\r\n\r\n

Bán kính cuộn dây rcuộn dây được sử dụng\r\nđể xác định hệ số k(r, rcuộn dây, f, σ) giữa nguồn tương đương (cuộn dây) và\r\ncơ thể người ở khoảng\r\ncách r.

\r\n\r\n

r = r1 + lcuộn dây                                                          (C.4)

\r\n\r\n

r1: là khoảng cách đo\r\n(xem 3.2.6)

\r\n\r\n

lcuộn dây: là khoảng cách bên\r\ntrong từ cuộn dây tương đương đến bề mặt

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Phép cộng phải được\r\nthực hiện ở bộ tương tự.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

k * (r, rcuộn\r\n dây, f, σ) =

\r\n
\r\n

Jmax (r,\r\n rcuộn dây, f, σ)

\r\n
\r\n

(C.6)

\r\n
\r\n

Bmax,cảm biến(r,\r\n rcuộn dây, Acảm biến)

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

Jmax: là mật độ dòng điện\r\ncao nhất của cơ thể

\r\n\r\n

Acảm biến: là diện tích đo của\r\ncảm biến

\r\n\r\n

Hệ số k, phụ thuộc vào tần số, phụ thuộc\r\nvào khoảng cách r giữa cuộn dây và cơ thể người cũng như độ dẫn điện σ của mô\r\nhình cơ thể người đồng nhất và kích thước của cảm biến. Sự phụ thuộc vào tần số\r\ncó thể được bù bằng\r\ncách thay đổi thang đo theo mức chuẩn thay vì theo giới hạn cơ bản (xem bước\r\n4).

\r\n\r\n

Đối với trường không đồng nhất, giá trị\r\nσ là 0,1 S/m vì giá trị\r\ntrường cao nhất xuất hiện trên bề mặt cơ thể người (xem D.2.2). Phép tính dưới đây\r\nđược dựa trên giá trị này bằng cách sử dụng cảm biến tham chiếu được mô tả trong 5.4. Bảng\r\nC.2 liệt kê các giá trị của hệ số k đối với toàn bộ cơ thể người.

\r\n\r\n

Bảng C.2 -\r\nGiá trị hệ số k[] ở 50 Hz đối với toàn\r\nbộ cơ thể người

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khoảng cách r

\r\n

cm

\r\n
\r\n

Bán kính rcuộn dây

\r\n

mm

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21,354

\r\n
\r\n

15,326

\r\n
\r\n

8,929

\r\n
\r\n

5,060

\r\n
\r\n

3,760

\r\n
\r\n

3,523

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4,172

\r\n
\r\n

3,937

\r\n
\r\n

3,696

\r\n
\r\n

3,180

\r\n
\r\n

2,858

\r\n
\r\n

2,546

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2,791

\r\n
\r\n

2,735

\r\n
\r\n

2,696

\r\n
\r\n

2,660

\r\n
\r\n

2,534

\r\n
\r\n

2,411

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2,456

\r\n
\r\n

2,374

\r\n
\r\n

2,369

\r\n
\r\n

2,404

\r\n
\r\n

2,398

\r\n
\r\n

2,488

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2,801

\r\n
\r\n

2,735

\r\n
\r\n

2,714

\r\n
\r\n

2,778

\r\n
\r\n

2,687

\r\n
\r\n

2,744

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3,070

\r\n
\r\n

2,969

\r\n
\r\n

2,933

\r\n
\r\n

3,042

\r\n
\r\n

2,865

\r\n
\r\n

2,916

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

3,271

\r\n
\r\n

3,137

\r\n
\r\n

3,086

\r\n
\r\n

3,251

\r\n
\r\n

2,989

\r\n
\r\n

3,040

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

3,437

\r\n
\r\n

3,271

\r\n
\r\n

3,206

\r\n
\r\n

3,429

\r\n
\r\n

3,079

\r\n
\r\n

3,134

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

3,588

\r\n
\r\n

3,388

\r\n
\r\n

3,311

\r\n
\r\n

3,595

\r\n
\r\n

3,156

\r\n
\r\n

3,216

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

3,940

\r\n
\r\n

3,659

\r\n
\r\n

3,601

\r\n
\r\n

4,022

\r\n
\r\n

3,570

\r\n
\r\n

3,604

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH 1: Hệ số k được\r\n xác định bằng cách áp dụng cuộn dây như nguồn với mô hình đánh số\r\n thích hợp đối với cơ thể người như\r\n mô tả trong D 2.\r\n Chỉ áp dụng\r\n trong vùng gần với nguồn\r\n và không dùng trong\r\n trường đồng nhất.

\r\n

CHÚ THÍCH 2: Bán kính rvòng cây có kích thước lớn\r\n hơn khoảng cách r có thể không được xác định theo qui trình trong Phụ lục C.

\r\n
\r\n\r\n

Hệ số k đối với các tần số\r\nf khác và độ dẫn σ có thể được tính từ các giá trị trong Bảng C.2 bằng

\r\n\r\n

k*(r, rcuộn dây) =                                                (C.6)

\r\n\r\n

• Bước 4 Tính hệ số ghép nối

\r\n\r\n

Hệ số ghép nối ac(r) là kết\r\nquả của hệ số thay đổi thang đo k\r\nvà có thể được xác định như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ac(r, rcuộn dây, f, σ) = k(r, rcuộn dây, f, σ).

\r\n
\r\n

BRL(f)

\r\n
\r\n

=

\r\n
\r\n

k(r, rcuộn dây, f, σ)

\r\n
\r\n

.

\r\n
\r\n

BRL(f)

\r\n
\r\n

(C.7)

\r\n
\r\n

JBR(f)

\r\n
\r\n

σ

\r\n
\r\n

EBR(f)

\r\n
\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ EBR\r\náp dụng cho giới hạn cơ bản\r\ntương ứng được sử dụng trong tiêu chuẩn IEEE.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ BRL(f)/JBR(f) là tỉ lệ với 1/f từ 8 Hz đến\r\n800 Hz và từ 1 kHz đến 100 kHz. Trong kết quả, hệ số ac(r) không phụ thuộc vào tần số\r\ntrong các dải này (xem Hình\r\nC.5).

\r\n\r\n

Trong trường hợp đo theo 5.5.2\r\nvà 5.5.3, fC0 tương đương được sử dụng. Do đó, hệ số ghép nối ac(r) đánh giá về:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ac(r, rcuộn dây, fc0,\r\n σ) = k(r, rcuộn dây, fc0,\r\n σ).

\r\n
\r\n

BRL(fc0)

\r\n
\r\n

=

\r\n
\r\n

k(r, rcuộn dây, fc0,\r\n σ)

\r\n
\r\n

.

\r\n
\r\n

BRL(fc0)

\r\n
\r\n

(C.8)

\r\n
\r\n

JBR(fc0)

\r\n
\r\n

σ

\r\n
\r\n

EBR(fc0)

\r\n
\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Hệ số ghép nối ac(r1) có thể được\r\nxác định từ Hình C.5 bằng cách sử dụng\r\ncông thức C.4.

\r\n\r\n

Ví dụ về thay đổi thang đo áp\r\ndụng ICNIRP ở f\r\n= 50 Hz và σ = 0,1 S/m đối với\r\ntoàn bộ cơ thể và cuộn dây có rcuộn dây =10 mm ở khoảng cách r =\r\n50 cm.

\r\n\r\n

ac(r\r\n= 50 cm,rcuộn\r\ndây\r\n= 10 mm,f = 50 Hz,σ = 0,1 S/m)=

\r\n\r\n

k(r= 50 cm,rcuộn dây = 10 mm,f =\r\n50 Hz,σ\r\n=\r\n0,1 S/m).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ví dụ về phép tính hệ số ghép nối ac\r\ntheo giới hạn bằng cách áp dụng tiêu chuẩn IEEE ở f = 60 Hz và σ = 0,1 S/m đối với\r\nthân (mô khác) và cuộn dây có rcuộn dây = 10 mm ở khoảng cách\r\nr = 50 cm.

\r\n\r\n

ac(r = 50 cm,rcuộn dây = 10 mm,f =\r\n60 Hz,σ\r\n=\r\n0,1 s/m) =

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

k(r = 50 cm,rcuộn\r\n dây = 10 mm,f = 50 Hz,σ = 0,1S/m)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

σ = 0,1 S/m

\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n

C.2  Đánh giá\r\nhình học về hệ số ghép nối

\r\n\r\n

Hệ số ghép nối có thể được xác định từ\r\nHình C.5. Phương pháp này cung cấp giá trị cho hệ số ghép nối phụ thuộc\r\nvào bán kính của cuộn dây tương đương (rcuộn dây).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình C.5 - Hệ\r\nsố ghép nối ac(r) với 0,1 S/m, Acảm biến = 100 cm2, đối với\r\ntoàn bộ cơ thể người (thay đổi thang đo bằng cách sử\r\ndụng giới hạn ICNIRP)

\r\n\r\n

Khoảng cách r = r1 + lcuộn dây, trong đó r1 là khoảng cách đo được\r\nquy định trong Bảng A.1.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC D

\r\n\r\n

(tham khảo)

\r\n\r\n

Ví\r\ndụ về cách sử dụng giới hạn của Phụ lục B

\r\n\r\n

D.1  Hàm truyền

\r\n\r\n

Mức chuẩn ICNIRP BRL(f) trong\r\nphơi nhiễm công chúng có thể được sử dụng để tính hàm truyền như sau: (ví dụ ở điểm\r\nchuẩn 50 Hz)

\r\n\r\n

Bảng D.1 -\r\nHàm truyền với phơi\r\nnhiễm công chúng\r\nICNIRP

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

(f1 = 10 Hz) ≤\r\n f ≤ (fC1 = 800 Hz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

(fC1 = 800 Hz) ≤ f ≤ (f2\r\n = 150 kHz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

(f2 = 150 kHz) ≤ f ≤ (fn=3 = 400 kHz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n

Mức phơi nhiễm trường tối đa cho phép\r\ncủa IEEE (xem 3.2.8) trong công chúng (phơi nhiễm đầu và thân) BRL(f) có thể\r\nđược sử dụng để tính hàm truyền như sau: (ví dụ đối với điểm chuẩn 60 Hz).

\r\n\r\n

Bảng D.2 - Hàm\r\ntruyền với phơi nhiễm công chúng IEEE

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

(f1 = 10 Hz) ≤\r\n f ≤ (fC1 = 20 Hz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

(fC1 = 20 Hz) ≤ f ≤\r\n (f2 = 759 Hz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

(f2 = 759 Hz) ≤ f ≤ (f3 = 3,35 kHz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

(f3 = 3,35 kHz) ≤ f\r\n ≤ (f4 = 100 kHz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

(f4 = 100 kHz)\r\n ≤ f ≤ (fn=5 = 400 kHz)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: Tất cả các tần\r\n số f được sử dụng ở trên đều tính bằng Hz

\r\n
\r\n\r\n

D.2  Hệ số ghép nối

\r\n\r\n

Bảng D.3 - Hệ\r\nsố ghép nối ac(r1)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại thiết\r\n bị

\r\n
\r\n

Khoảng cách đo r1

\r\n
\r\n

Hệ số ghép nối ac(r1) ICNIRP

\r\n
\r\n

Hệ số ghép nối ac(r1) IEEE (60\r\n Hz)

\r\n
\r\n

Nhỏ

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,330

\r\n
\r\n

Lớn

\r\n
\r\n

0 cm

\r\n
\r\n

0,15

\r\n
\r\n

0,048

\r\n
\r\n

Nhỏ

\r\n
\r\n

10 cm

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

0,043

\r\n
\r\n

Lớn

\r\n
\r\n

10 cm

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

0,051

\r\n
\r\n

Nhỏ

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

0,043

\r\n
\r\n

Lớn

\r\n
\r\n

30 cm

\r\n
\r\n

0,18

\r\n
\r\n

0,056

\r\n
\r\n

Nhỏ: Nguồn trường được đặt trực tiếp\r\n bên dưới vỏ nằm thiết bị.

\r\n

Lớn: Nguồn trường có\r\n khoảng cách cách bề mặt của vỏ bên trong\r\n thiết bị từ 10\r\n cm đến 40 cm.

\r\n

CHÚ THÍCH 1: Giả thiết trong trường\r\n hợp xấu nhất, được tính bằng cách lấy công thức\r\n C.7 đối với toàn bộ cơ thể.

\r\n

CHÚ THÍCH 2: Hệ số thấp hơn đối với\r\n IEEE, mặc dù mức chuẩn là xấp xỉ cao hơn 10 lần so với ICNIRP,\r\n có lý do của nó\r\n trong giới hạn cao hơn 35 lần đối với các mô khác. Qui trình\r\n tính ngược về giới hạn cơ\r\n bản

\r\n
\r\n\r\n

D.3  Ví dụ về việc\r\nxác định hệ số ghép nối

\r\n\r\n

Như đã nêu trang Phụ lục C, việc xác định\r\nhệ số ghép nối ac(r)\r\nđạt được theo bốn bước.

\r\n\r\n

• Bước 1 Đánh giá phạm vi điểm nóng

\r\n\r\n

Hình D.1 mô phỏng qui\r\ntrình đo và Hình 2 là kết\r\nquả của phép đo.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

1  Phép đo trên mặt phẳng tiếp tuyến xung quanh\r\nđiểm nóng

\r\n\r\n

2  Mô hình của thiết\r\nbị gia dụng dưới dạng hình cầu

\r\n\r\n

3  Cuộn dây là nguồn\r\ntrường tương đương

\r\n\r\n

Hình D.1 -\r\nPhép đo từ thông

\r\n\r\n

• Bước 2 Xác định cuộn dây tương đương

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Khoảng cách\r\ntiếp tuyến r0 m

\r\n\r\n

Hình D.2 - Phân bố trường bình\r\nthường dọc theo khoảng cách tiếp tuyến r0

\r\n\r\n

Tích phân của mật độ từ thông đo được bình\r\nthường dọc theo trục (đường cong có các hình vuông trên Hình D.2 phía trên) tạo\r\nra giá trị G = 0,07166 [m].

\r\n\r\n

• Bước 3 Xác định hệ số k

\r\n\r\n

Khi xác định được giá trị của G, có thể\r\nxác định được bán kính rcuộn dây của cuộn dây\r\ntương đương (Bảng C.1). Trong bước này, điều quan trọng là để biết khoảng cách\r\nlcuộn dây, còn phụ thuộc\r\nvào kích thước của thiết bị gia dụng cần đo. Trong ví dụ này, lcuộn dây = 70 mm là tương\r\nđối tốt. Xem Bảng C.1, ở hàng\r\nlcuộn dây = 70 mm, sẽ\r\nxác định hệ số G = 0,07535\r\n[m] theo cột rcuộn dây = 50 mm là gần chính xác với\r\ngiá trị G = 0,7166 [m] nhất trong hàng này. Đường cong có các điểm tròn trên\r\nHình D.2 thể hiện cuộn dây được nói đến. Do đó có thể thấy rằng cuộn dây này là\r\ntương đối tốt.

\r\n\r\n

Khi đó, có thể xác định hệ số k, ví dụ\r\nđối với r1 = 0 bằng\r\ncách xem Bảng C.2 ở r =\r\n7 cm, rcuộn dây = 50 mm, phụ thuộc vào\r\nmô hình được yêu cầu. Đối với\r\ntoàn bộ có thể, giá trị gần nhất đối với\r\nr = 5 cm là: k = 3,180 (với\r\nσ = 0,1 S/m, Acảm biến = 100 cm2).

\r\n\r\n

• Bước 4 Tính hệ số ghép nối

\r\n\r\n

Trong trường hợp đo theo 5.5.2 và\r\n5.5.3, sử dụng 50 Hz\r\ntương đương và đánh giá thích hợp đã hoàn thành. Do đó hệ số ac(r) đối\r\nvới σ = 0,1 đánh giá :

\r\n\r\n

                             (D.1)

\r\n\r\n

Điều này dẫn đến hệ số ghép\r\nnối: ac(r) = 0,159 đối với toàn bộ cơ thể.

\r\n\r\n

Trong trường hợp tìm hệ số ghép\r\nnối ac(r) đối với σ ≠ 0,1 S/m, thì hệ số phải nhân với

\r\n\r\n

Ví dụ để xác định hệ số ghép nối đối với σ =\r\n0,3 S/m (đối với\r\ntoàn bộ cơ thể):

\r\n\r\n

\r\n\r\n

D.4  Giải thích\r\nthêm về việc xác định hệ số ghép nối

\r\n\r\n

D.4.1  Mô hình đánh\r\nsố đối với cơ thể người đồng nhất

\r\n\r\n

Hình D.3 thể hiện kích thước của mô\r\nhình đánh số được sử dụng cho cơ thể người đồng nhất dùng cho việc tính hệ số ghép nối. Phần\r\ndưới cùng là một nửa hình elip với điểm ngoặt thấp nhất tại xương ống chân và có\r\ntrục 350 mm/1 200 mm. Phần nằm giữa là hình trụ có đường kính là 350 mm và đối\r\nvới đầu và vai, xem\r\ncác chi tiết được biểu diễn trên Hình D.4.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình D.3 - Mô\r\nhình đánh số của cơ\r\nthể người đồng\r\nnhất

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình D.4 Chi\r\ntiết về kết cấu của đầu và vai

\r\n\r\n

D.4.2  Nguồn chênh lệch của trường\r\ntừ không đồng nhất và\r\nphép tính hệ số k

\r\n\r\n

Danh sách nguồn dưới đây dùng cho trường\r\ntừ không đồng nhất có thể không phải là toàn bộ nhưng danh sách này đưa ra tổng\r\nquát:

\r\n\r\n

- vòng lặp dòng điện tròn;

\r\n\r\n

- vòng lặp dòng điện hình chữ nhật;

\r\n\r\n

- dòng điện một pha;

\r\n\r\n

- cuộn dây dòng điện tròn;

\r\n\r\n

- ngẫu cực nguyên tố.

\r\n\r\n

Tuy nhiên, chỉ có vòng lặp\r\ndòng điện tròn được sử dụng như nguồn để tính hệ số ghép nối. Tuy nhiên, vòng lặp dòng\r\nđiện có đường kính khác được đặt vào trường hợp xấu nhất hướng theo mô hình đánh số. Điều này được mô phỏng trên Hình D.5.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình D.5 - Vị\r\ntrí của nguồn Q đặt vào mô hình K

\r\n\r\n

Đối với việc tính bằng số, độ dẫn điện σ(f)\r\ncủa mô cơ thể người phải\r\nđược tính đến trong tần số f. Cuối cùng mật độ dòng dòng điện J bên trong mô\r\nhình cơ thể người có thể được đánh\r\ngiá bằng cách áp dụng định\r\nluật ôm:

\r\n\r\n

J(r,f,σ) = σ(f).E1(r,f)                                                            (D.2)

\r\n\r\n

Hệ số k tạo ra mối tương quan giữa mật\r\nđộ dòng điện dẫn lớn nhất Jmax(r) bên trong mô hình số và mật độ từ\r\nthông lớn nhất đo được ở cùng vị trí của mô hình. Dòng điện nguồn IQ có thể được\r\nchọn tùy ý nhưng nên bằng với phép tính Jmax và Bmax,cảm biến. Do đó, việc\r\nđánh giá hệ số k phụ thuộc vào cảm biến được sử dụng. Đối với diện tích cảm biến\r\ntùy ý, mật độ từ thông trung bình cũng phải được tính toán. Phải lấy Bmax,cảm biến lớn nhất. Vì tần số f và\r\nđộ dẫn σ được nối tuyến tính với hệ số k, nên có thể tính như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

k(r,f,σ) =

\r\n
\r\n

Jmax(r,f,σ)

\r\n
\r\n

=

\r\n
\r\n

σ Ei,max(r,f)

\r\n
\r\n

(D.3)

\r\n
\r\n

Bmax,cảm biến\r\n (r, A cảm biến)

\r\n
\r\n

Bmax,cảm biến\r\n (r, A cảm biến)

\r\n
\r\n\r\n

Đối với độ dẫn của mô\r\nhình cơ thể đồng nhất trong trường đồng nhất, σ = 0,2 S/m có thể được chọn.\r\nTuy nhiên, sự phân bố trường không đồng nhất mạnh gần thiết bị dẫn đến độ xuyên\r\nrất vừa phải vào cơ thể và cũng làm cho nó có khả năng sử dụng σ = 0,1 S/m.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Độ dẫn 0,1 S/m gần bề mặt cơ\r\nthể đã được tính cùng với hỗn\r\nhợp các độ dẫn cơ thể.

\r\n\r\n

Giá trị chi tiết về độ dẫn σ đã được xác định\r\n[9].

\r\n\r\n

Hệ số cần thiết được sử dụng để tính Ei từ mật độ từ thông đo được\r\ntheo giới hạn cơ bản IEEE có thể đạt được bằng cách:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

k(r,f,σ)

\r\n
\r\n

=

\r\n
\r\n

Ei,max(r,f)

\r\n
\r\n

(D.4)

\r\n
\r\n

σ

\r\n
\r\n

Bmax,cảm biến\r\n (r, A cảm biến)

\r\n
\r\n\r\n

Đối với việc xác định hệ số k theo Phụ\r\nlục C, phương pháp\r\nthống kê (MoM) [5] như công nghệ đánh số đã được sử dụng.

\r\n\r\n

• VÍ DỤ 1

\r\n\r\n

Đối với cuộn dây hình tròn có bán kính\r\nrcuộn dây = 20 mm ở khoảng cách r = 10 cm và dòng điện nguồn IQ = 100 A, kết\r\nquả là mật động dòng điện dẫn Jmax = 14,956 μA/m2\r\ntrong mô hình cơ thể (σ = 0,1 S/m và f = 50\r\nHz). (mật độ từ thông trung bình đối với cảm biến 100 cm2 được tính theo Bmax,cảm biến = 100 cm2 = 5,46835 μT. Do đó, hệ số\r\nk tính theo

\r\n\r\n

                         (D.5)

\r\n\r\n

(xem Bảng C.2; hệ số k đối với\r\nr = 10 cm và rcuộn dây = 20 mm).

\r\n\r\n

• VÍ DỤ 2

\r\n\r\n

Đối với cuộn dây hình tròn có bán kính\r\nrcuộn\r\ndây\r\n= 20 mm ở khoảng cách r = 10 cm và dòng điện nguồn IQ = 100 A, kết\r\nquả là mật độ dòng điện\r\ncảm ứng Jmax = 19,17 μA/m2 đối với mô hình đầu người\r\n(hình cầu có rhình cầu = 10,5 cm, σ\r\n= 0,15 S/m và f = 60\r\nHz). Mật độ từ thông trung bình đối với cảm biến 100 cm2 được tính\r\ntheo Bmax,cảm biến = 100 cm2 = 5,46 835 μT.\r\nDo đó hệ số k tính theo

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 và

\r\n

\r\n
\r\n

(D.6)

\r\n
\r\n\r\n

Thông thường kết quả của phép tính bằng\r\nsố là cường độ trường điện Ei trong mô hình cơ thể (xem C.2.3). Phép\r\ntính cường độ trường điện tại chỗ Ei (như đã sử dụng trong tiêu chuẩn\r\nIEEE) có thể được thực hiện bằng cách chia đơn giản hệ số k cho độ dẫn σ tương ứng\r\nđược sử dụng để đánh giá k.

\r\n\r\n

Do đó, cường độ trường điện\r\ntại chỗ Ei,max tính theo

\r\n\r\n

.Bmax,cảm biến\r\n(r = 10cm, A cảm biến = 10cm2)

\r\n\r\n

                                                            (D.7)

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Giá trị bằng số có thể được\r\ntìm thấy ở Phụ lục\r\nB.

\r\n\r\n

D.4.3  Tính mật độ\r\ndòng điện cảm ứng

\r\n\r\n

Có thể sử dụng phương pháp đánh số bất\r\nkỳ và gói phần mềm tính trường phù hợp với mô hình và qui trình được mô\r\ntả trong D.2.1\r\nvà D.2.2. Thông thường áp dụng các phương pháp như:

\r\n\r\n

• BEM (phương pháp thành phần biên);

\r\n\r\n

• FDFD (miền tần số vi sai hữu hạn);

\r\n\r\n

• FDTD (miền thời gian vi sai hữu hạn);

\r\n\r\n

• FEM (phương pháp phần tử hữu hạn)

\r\n\r\n

• FIT (công nghệ tích phân hữu hạn);

\r\n\r\n

• MoM (phương pháp thống kê);

\r\n\r\n

• SPFD (vi sai hữu hạn điện\r\nthế vô hướng);

\r\n\r\n

• IP (Phương pháp trở kháng).

\r\n\r\n

Nếu sử dụng mã phần mềm RF,\r\nthì có thể ứng dụng\r\nphương pháp thang đo tần số [4]: Đối với nguồn từ bất kỳ, có\r\nthể thực hiện\r\nphép tính ở tần số cao hơn f’\r\n(≤ 50 MHz để bảo đảm đặc\r\ntính gần tĩnh tại\r\ncủa\r\ntrường). Đối với phép tính này, độ dẫn điện σ (f) của mô phải được tính đến đối\r\nvới tần số f (không phải f’). Phép tính này tính ra cường độ trường điện E’ ở tần số f’. Hiện nay bằng\r\ncách đo cường độ trường điện do

\r\n\r\n

                                                                   (D.8)

\r\n\r\n

Các giá trị đối với tần số quan tâm\r\n(f) có thể được xác định. Vì vậy, mật độ dòng điện có thể được đánh\r\ngiá bằng cách áp dụng định luật Ôm:

\r\n\r\n

                                                                    (D.9)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

\r\n\r\n

[1] ROUSS, H-O., SPREITZER, W., NISHIZAWA,\r\nS., MESSY, S. and KLAR,\r\nM. Efficient determination of current densities induced in the human body from\r\nmeasured low-frequency inhomogeneous magnetic fields. Microwave and Optical\r\ntechnology Letters, May\r\n20, 2001, vol.29, no.4, pp. 211-213.

\r\n\r\n

[2] NISHIZAWA, S., SPREITZER,\r\nW., ROUSS, H-O.,\r\nLANDSTORFER, F. and HASHIMOTO, O. Equivalent source model for electrical appliances\r\nemitting low frequency\r\nmagnetic fields.\r\nProceeding of 31th European Microwave conference 2001, September 2001, Vol.3, pp. 117-\r\n120.

\r\n\r\n

[3] KAMPET, U and HILLER, W. Measurement\r\nof magnetic flux densities in the space around household appliances. In:\r\nProceeding s of NIR 99, Nichtionsierende strahlung, 31. Jahrestagung des\r\nFachverbandes fur Strahlenschutsz, Koln, 1999, vol, II, pp. 885-891.

\r\n\r\n

[4] FURSE, CM and GANDHI, OP.\r\nCalculation of electric fields and\r\ncurrents induced in a milimeter- resolution human model at 60 Hz usuing the\r\nFDTD method. Bioelectromagnetics, 1998, vol, 19, pp. 293-299.

\r\n\r\n

[5] JAKOBUS, U. Erweiterte\r\nMomentenmothode zur Behandlung kompliziert aufgebauter und elektrisch grosser\r\nelektromagnetischer Streuprobleme.\r\nFortschriisberichte VDI, Reihe 21, Nr.171,1995, VDI Verlag, Duesseldorf.

\r\n\r\n

[6] Programm EMPIRE, http://www.imst.de/

\r\n\r\n

[7] SHEWCHUCK, JR. AN introduction to\r\nthe conjugate gradent\r\nmethod without the\r\nagonizing pain. School of Computer Science, Cameigie Mellon University,\r\nPittburgh, 1994

\r\n\r\n

[8] RUOß. H-O, and KAMPET. U. Numerical calculation\r\nof current densities induced in the human body caused by low frequency\r\ninhomogeneous magnetic sources. Keinheubacher Berichte 2001, Band 144, pp.\r\n155-162

\r\n\r\n

[9] Italian National Research Council;\r\nInstitute for Applied Physics: Calculation of Dielectric\r\nProperties of Body Tissuses in the Frequency range 10 Hz - 100 GHz. Florence (Italy), 1997-\r\n2002; http://sparc10-iroe.fi.cnr.it/tissprop/htmlclie/htmlclie/htm#atsftag

\r\n\r\n

[10] FEKO: EM Software & System, www.feko.co.za

\r\n\r\n

[11] ICNIRP. Guidelines for limiting\r\nexposure to time varing electric, magnetic and electromagnetic Fields, (upto\r\n300 GHz). Heath Phys., 1998, vol.41, no. 4, pp. 449-522

\r\n\r\n

[12] IEEE C95.6:2002, IEEE Standard\r\nfor Safety Levels With Respect to Human Exposure to Electromagnetic Fields. 0-3\r\nkHz

\r\n\r\n

[13] BIPM, IEC, IFCC, ISSO, IUPAC, IUPAP and\r\nOIML: 1995,\r\nGuide to the Expression of Uncertainty in Measurement, ISBN 92-67-10188-9

\r\n\r\n

[14] NIS 81, The Treatment of Uncertainty in\r\nEMC Measurements. United Kingdom Accreditation Service, Teddington, Middlesex,\r\nUK, Ed. 1, 1994

\r\n\r\n

[15] IEC 61786. Measurement of low-frequency\r\nmagnetic and electric fields with regard to exposure of human\r\nbeings - Special\r\nrequirements for instruments and guidence for measurements

\r\n\r\n

[16] ORCUT, Neil and GANDHI, OM P. A 3-D\r\nImpedance Method to Calculation Power Deposition in Biological Bodies Subjected\r\nto Time Varing Magnetic Fields. IEEE Transactions on Biomedical Engineering,\r\nAugust 1988, Vol.35, No.8.

\r\n\r\n

[17] GANDHI, OM P., DEFORD,\r\nJohn F. and KANAI, Hiroshi. Impedance method for Calculation of Power Depostion\r\nPatterns in Magnetically induced Hyperthermia. IEEE Transactions on Biomedical\r\nEngineering, October 1984, Vol. BME 31, No. 10

\r\n\r\n

[18] DAWSON, T.W., CAPUTA, K\r\nand STUCHLY, M. A. Numerical evaluation of 60 Hz magnetic induction in the human body in\r\ncomplex\r\noccumpational environments. Physics in Medicine & Biology, April 1999,\r\nVol.44 (4). 1025-1040.

\r\n\r\n

[19] NISHlZAWA, Chinichiro,\r\nLANDSTORFER, Friedrich\r\n(University of Stuttgart, Germanty) and HASHIMOTO, Osamu (Aoyama Gakuin\r\nUniversity, Japan). Study of\r\nMagnetic field Properties around household appliances using magnetic source\r\nmodels as prescribed by the CENELEC standard EN50366. Submitted in IEIEC\r\nTokyo Japan.

\r\n\r\n

[20] NISHIZAWA, S.. ROUSS, H_O., LANDSTORFER,\r\nF. and HASHIMOTO, O. Numerical\r\nstudy on an equivalent source model for inhomogeneous magnetic field dosimetry in the\r\nIow-frequency range. IEEE Transaction on Biomedical Engineering, Vol. 51, No.4,\r\nApril 2004

\r\n\r\n

[21] NISHIZAWA, Shinichiro, LANDSTORFER,\r\nFriedrich, and HASHIMOTO, Osamu Dosimetric study of induction heater\r\nusing the coil source model prescribed by the EN50366. Proceeding of 3rd\r\nInternational Workshop on Biological Effects of Electromagnetic Fields, Volume\r\n2, (October 2014, pp.894-903

\r\n\r\n

[22] IEEE C95.1:1999, IEEE Standard for Safety Levels\r\nWith Respect to Human Exposure to Radio Frequency Electromagnetic Fields, 3 kHz\r\nto 300 GHz

\r\n\r\n

[23] TCVN 8334-1 (IEC 62226-1), Phơi\r\nnhiễm trong trường điện hoặc trường từ ở dải tần số thấp và tần số\r\ntrung gian -Phương pháp tính mật độ dòng điện và trường điện cảm ứng bên trong\r\ncơ thể người -Phần 1: Yêu cầu chung

\r\n\r\n

[24] IEC 62226-2-1, Exposure to\r\nelectric and magnetic fields in the\r\nlow and intermediate frequency\r\nrange - Methods for calculating the\r\ncurrent density and internal electric field induced in the human body -\r\nPart 2-1: Exposure to magnetic fields - 2 D models (Phơi nhiễm trong trường điện\r\nhoặc trường từ ở dải tần số thấp và tần số trung gian -Phương pháp tính mật độ dòng điện và\r\ntrường điện cảm ứng bên trong cơ thể người -Phần 2-1: Phơi nhiễm trong trường từ\r\n- Mô hình 2 chiều)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC LỤC

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

Lời giới thiệu

\r\n\r\n

1  Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

2  Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

3  Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

\r\n\r\n

4  Lựa chọn phương\r\npháp thử nghiệm và tập hợp các giới hạn

\r\n\r\n

5  Phương pháp đo

\r\n\r\n

6  Đánh giá kết quả

\r\n\r\n

Phụ lục A (quy định) - Điều kiện thử nghiệm\r\nđối\r\nvới phép đo mật độ từ\r\nthông

\r\n\r\n

Phụ lục B (tham khảo) - Giới hạn phơi\r\nnhiễm

\r\n\r\n

Phụ lục C (quy định) - Xác định\r\nhệ số ghép nối

\r\n\r\n

Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về cách\r\nsử dụng\r\ngiới hạn của Phụ lục B

\r\n\r\n

Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN10900:2015 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10900:2015 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN10900:2015 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10900:2015 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN10900:2015 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10900:2015 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN10900:2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2015
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN10900:2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2015
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi