Số hiệu | 888/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hà Nội |
Ngày ban hành | 27/02/2020 |
Người ký | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 888/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 27 tháng 02\r\n năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Địa\r\nđiểm: xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương số 77/2015/QH13;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thủ đô số\r\n25/2012/QH13;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị số\r\n30/2009/QH12;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của 37 Luật có liên quan số 35/2018/QH14;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nNghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian\r\nxây dựng ngầm đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP\r\nngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch\r\nxây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội\r\ndung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD\r\nngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
\r\n\r\nCăn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ\r\nđô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê\r\nduyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
\r\n\r\nCăn cứ Quy hoạch phân khu đô thị\r\nS3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số\r\n4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2519/QĐ-UBND\r\nngày 18/7/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) cho phép đầu tư dự án xây dựng\r\nKhu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu III), xã An Khánh, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà\r\nTây;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1773/QĐ-UBND\r\nngày 19/04/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 tại xã An Khánh, huyện\r\nHoài Đức và Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 ban hành quy định quản lý\r\ntheo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3,\r\ntỷ lệ 1/500;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 1345/TB-UBND\r\nngày 05/11/2019 của UBND Thành phố các nội dung đã thống nhất tại cuộc họp xem\r\nxét về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết,\r\nKhu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500, tại xã An Khánh, huyện\r\nHoàn Đức, tỉnh Hà Tây;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 410/TTr-QHKT ngày 31/01/2020,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi\r\ntiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy\r\nhoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,\r\nDV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B) do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định,\r\ntrình duyệt với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị\r\nNam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,\r\nTH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,\r\nDV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B).
\r\n\r\nĐịa điểm: xã An Khánh, huyện Hoài Đức,\r\nThành phố Hà Nội.
\r\n\r\n2. Vị trí, ranh\r\ngiới và quy mô:
\r\n\r\n2.1. Vị trí, ranh giới:
\r\n\r\nKhu đất nghiên cứu Điều chỉnh cục bộ\r\nQuy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An\r\nKhánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,\r\nTH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B,\r\nCT-01, CT-02, LK- 18A, LK-18B) thuộc địa giới hành chính xã An Khánh, huyện\r\nHoài Đức, Thành phố Hà Nội.
\r\n\r\nTheo bản đồ Quy hoạch phân khu đô thị\r\nS3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt, các ô đất nêu trên có vị trí\r\nnằm trong các ô quy hoạch ký hiệu E-6, E-7.
\r\n\r\n2.2. Quy mô nghiên cứu:
\r\n\r\n- Tổng diện tích đất các ô đất điều\r\nchỉnh khoảng: 85.139 m2 (≈ 8,5ha).
\r\n\r\n- Dân số khoảng: 3.968 người.
\r\n\r\n3. Lý do, mục\r\ntiêu, nguyên tắc điều chỉnh:
\r\n\r\n3.1. Lý do điều chỉnh:
\r\n\r\n- Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu\r\n3 tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại\r\nQuyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 19/04/2011 và UBND Thành phố đã ban hành quy định\r\nquản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng\r\nkhu 3, tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 19/4/2011.
\r\n\r\n- Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ\r\nđô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng\r\nkhu 3 nằm trong chuỗi khu đô thị phía Đông đường Vành đai 4, có tính chất là đô\r\nthị mới hiện đại, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ. Theo\r\nQuy hoạch phân khu đô thị S3 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số\r\n4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013, các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B thuộc khu\r\nđô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3 nằm trong khu vực có các chức năng sử dụng đất\r\nlà đất trường trung học cơ sở, trường tiểu học, đất nhóm nhà ở xây dựng mới\r\n(bao gồm ...), đất bãi đỗ xe và đất đường giao thông.
\r\n\r\n- Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND\r\nThành phố tại công văn số 6081/UBND- ĐT ngày 29/11/2017 về việc yêu cầu Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc thẩm định quy hoạch chi tiết, trình UBND Thành phố phê duyệt\r\ntheo quy định và giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc đôn đốc, hướng dẫn Nhà đầu tư\r\ncác thủ tục điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng\r\nkhu 3 và Thông báo số 1345/TB-UBND ngày 05/11/2019 về việc thống nhất chủ\r\ntrương việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở\r\nrộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01,\r\nP-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV- 06B), tại xã An\r\nKhánh, huyện Hoài Đức theo đúng trình tự, thủ tục quy định trên cơ sở báo cáo,\r\nđề xuất của Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Văn bản số\r\n5202/TTr-QHKT ngày 16/9/2019) để phù hợp Quy hoạch phân khu đô thị S3 được duyệt...Việc\r\ntổ chức nghiên cứu lập Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An\r\nKhánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,\r\nTH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,\r\nDV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B) tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức để phù hợp\r\nQuy hoạch phân khu đô thị S3 được duyệt, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội,\r\ngiao thông, hạ tầng kỹ thuật với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng lân\r\ncận là cần thiết phải thực hiện.
\r\n\r\n3.2. Mục tiêu:
\r\n\r\n- Để đảm bảo phù hợp và khớp nối đồng\r\nbộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo đồ án Quy hoạch phân khu đô\r\nthị S3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số\r\n4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nkhớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực trên cơ sở\r\ntính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo đồ án Quy hoạch phân khu đô thị\r\nS3, tỷ lệ 1/5000, Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD,\r\nTiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
\r\n\r\n- Đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch\r\nchi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất\r\nquy hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,\r\nDV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B) là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư nghiên cứu\r\nđiều chỉnh dự án đầu tư, để các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo quy hoạch.
\r\n\r\n3.3. Nguyên tắc điều chỉnh:
\r\n\r\n- Kế thừa nội dung cơ bản của Điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 đã được\r\nUBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 19/04/2011, điều\r\nchỉnh cục bộ các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01,\r\nLK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A,\r\nLK-18B. Các nội dung khác không thuộc nội dung điều chỉnh tại các ô đất nêu\r\ntrên được giữ nguyên theo Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh\r\nmở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 được duyệt.
\r\n\r\n- Điều chỉnh bổ sung quy mô diện tích\r\nđất, vị trí trường trung học cơ sở và trường tiểu học, điều chỉnh quy mô, vị\r\ntrí trường mầm non để đảm bảo bán kính phục vụ, bổ sung đất bãi đỗ xe tập trung\r\nvà cơ cấu tổ chức lại đất hạ tầng kỹ thuật và giao thông đảm bảo cân đối các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc khu vực phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ\r\nlệ 1/5000 được duyệt. Đề xuất giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc hài hoà với các công trình lân cận trong khu vực.
\r\n\r\n- Đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn Quy hoạch\r\nxây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD, Tiêu chuẩn thiết kế\r\nchuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan và khớp nối đồng\r\nbộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan toàn Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
\r\n\r\n- Điều chỉnh các ô đất quy hoạch ký\r\nhiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B, CT-01,\r\nCT-02, LK-18A, LK-18B và đương giao thông thuộc quy hoạch chi tiết khu đô thị\r\nNam An Khánh mở rộng khu 3 được phân thành 06 khu, trong đó:
\r\n\r\n+ Khu 1: bao gồm đất dịch vụ xã an\r\nkhánh (ký hiệu DV-04B), đất trạm xử lý nước thải (ký hiệu ĐMHT-01) và đất đường\r\ngiao thông được điều chỉnh thành đít trường mầm non (ký hiệu NT-01) và đất cây\r\nxanh cách ly (ký hiệu X-07).
\r\n\r\n+ Khu 2: bao gồm các ô đất dịch vụ xã\r\nAn Khánh (ký hiệu DV-05B, DV-06) đất nhà liên kế (ký hiệu LK-17) và đất đường\r\ngiao thông được điều chỉnh thành đất bãi đỗ xe (ký hiệu P-01) và đất hạ tầng kỹ\r\nthuật (ký hiệu HTKT).
\r\n\r\n+ Khu 3: bao gồm đất trường mầm non\r\n(ký hiệu NT-01), đất trường tiểu học (ký hiệu TH-01), đất trường trung học cơ sở\r\n(ký hiệu TH-02) và đất bãi đỗ xe (ký hiệu P-01) được điều chỉnh thành đất trường\r\ntrung học cơ sở (ký hiệu THCS-01) và đất trường tiểu học (ký hiệu TH-01).
\r\n\r\n+ Khu 4: Đất chung cư kết hợp dịch vụ,\r\nthương mại (ký hiệu CT-01) giữ nguyên chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất nhưng\r\nđiều chỉnh đối tượng sử dụng để phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội (ký hiệu NOXH-01).\r\nBố trí tầng hầm để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và khu vực theo chủ\r\ntrương của UBND Thành phố.
\r\n\r\n+ Khu 5: Đất chung cư kết hợp dịch vụ,\r\nthương mại (ký hiệu CT-02) giữ nguyên chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất nhưng đất\r\nnhưng điều chỉnh đối tượng sử dụng để phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội (ký hiệu\r\nNOXH-02). Bố trí tầng hầm để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và khu vực\r\ntheo chủ trương của UBND Thành phố.
\r\n\r\n+ Khu 6: bao gồm đất nhà liên kế (ký\r\nhiệu LK-18A, LK-18B) được điều chỉnh thành đất dịch vụ xã An Khánh (ký hiệu\r\nDV-07, DV-08) và giữ nguyên các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt (UBND\r\nxã An Khánh đã có công văn số 305/UBND ngày 03/12/2019 thống nhất điều chỉnh đất\r\nnhà liên kế ký hiệu LK-18A, LK-18B thành đất dịch vụ xã An Khánh).
\r\n\r\nBảng\r\nthông kế chức năng, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc điều chỉnh
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Theo QHCT được UBND Thành phố duyệt tại quyết định số\r\n 1773/QĐ-UBND ngày 19/04/2011 \r\n | \r\n \r\n Theo đề xuất điều chỉnh quy hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chức năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện tích đất \r\n(m2) \r\n | \r\n \r\n Chức năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện tích đất \r\n(m2) \r\n | \r\n \r\n Diện tích xây dựng \r\n(m2) \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích sàn \r\n(m2) \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng tối đa \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n(lần) \r\n | \r\n \r\n Tầng cao công trình tối đa (tầng) \r\n | \r\n \r\n Dân số (người) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n KHU 1 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ xã An Khánh \r\n | \r\n \r\n DV-04B \r\n | \r\n \r\n 1.216 \r\n | \r\n \r\n Đất trường mầm non \r\n | \r\n \r\n NT-01 \r\n | \r\n \r\n 4.855 \r\n | \r\n \r\n 1.688 \r\n | \r\n \r\n 3.376 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trạm xử lý nước thải \r\n | \r\n \r\n ĐMHT-01 \r\n | \r\n \r\n 3.729 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n X-07 \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.243 \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.243 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n KHU 2 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ xã An Khánh \r\n | \r\n \r\n DV-G5B \r\n | \r\n \r\n 2.152 \r\n | \r\n \r\n Đất bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n P-01 \r\n | \r\n \r\n 5.645 \r\n | \r\n \r\n 1.694 \r\n | \r\n \r\n 6.776 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ xã An Khánh \r\n | \r\n \r\n DV-06B \r\n | \r\n \r\n 2.087 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà liên kế \r\n | \r\n \r\n LK-17 \r\n | \r\n \r\n 1.786 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n HTKT \r\n | \r\n \r\n 2.312 \r\n | \r\n \r\n 1.156 \r\n | \r\n \r\n 1.156 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.932 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.957 \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.957 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n KHU 3 \r\n | \r\n \r\n Đất trường THCS \r\n | \r\n \r\n TH-02 \r\n | \r\n \r\n 6.300 \r\n | \r\n \r\n Đất trường THCS \r\n | \r\n \r\n THCS-01 \r\n | \r\n \r\n 11.482 \r\n | \r\n \r\n 4.024 \r\n | \r\n \r\n 16.096 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n P-01 \r\n | \r\n \r\n 4.440 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất trường mầm non \r\n | \r\n \r\n NT-01 \r\n | \r\n \r\n 6.045 \r\n | \r\n \r\n Đất trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n TH-01 \r\n | \r\n \r\n 13.312 \r\n | \r\n \r\n 4.610 \r\n | \r\n \r\n 13.830 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n TH-01 \r\n | \r\n \r\n 8.009 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.794 \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.794 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n KHU 4 \r\n | \r\n \r\n Đất chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại \r\n | \r\n \r\n CT-01 \r\n | \r\n \r\n 26.469 \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng (Nhà ở xã hội) \r\n | \r\n \r\n NOXH-01 \r\n | \r\n \r\n 26.469 \r\n | \r\n \r\n 8.470 \r\n | \r\n \r\n 127.051 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n KHU 5 \r\n | \r\n \r\n Đất chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại \r\n | \r\n \r\n CT-02 \r\n | \r\n \r\n 15.142 \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng (Nhà ở xã hội) \r\n | \r\n \r\n NOXH-02 \r\n | \r\n \r\n 15.142 \r\n | \r\n \r\n 5.754 \r\n | \r\n \r\n 86.309 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1532 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n KHU 6 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà liên kế \r\n | \r\n \r\n LK-18A \r\n | \r\n \r\n 2.715 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ xã An Khánh \r\n | \r\n \r\n DV-07 \r\n | \r\n \r\n 2.715 \r\n | \r\n \r\n 2.172 \r\n | \r\n \r\n 8.688 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà liên kế \r\n | \r\n \r\n LK-18B \r\n | \r\n \r\n 2.683 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ xã An Khánh \r\n | \r\n \r\n DV-08 \r\n | \r\n \r\n 2.683 \r\n | \r\n \r\n 2.146 \r\n | \r\n \r\n 8.586 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.534 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.534 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng khu 1 + khu 2 + khu 3 + khu 4 + khu 5 + khu\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 85.139 \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng khu 1 + khu 2 + khu 3 + khu 4 + khu 5 + khu\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 85.139 \r\n | \r\n \r\n 31.714 \r\n | \r\n \r\n 271.868 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.968 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Dân số tại các ô đất nhà ở xã hội\r\nvà đất dịch vụ được giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê\r\nduyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 19/4/2011.
\r\n\r\n- Diện tích sàn xây dựng được xác\r\nđịnh cho các tầng nổi của công trình, không bao gồm diện tích sàn tầng hầm.
\r\n\r\n- Trong các công trình nhà ở xã hội\r\ncao tầng, diện tích sàn khối để phải bố trí diện tích phục vụ nhu cầu công cộng\r\nnhư: Sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ, thương mại, đỗ xe...
\r\n\r\n- Khi lập dự án đầu tư, triển khai\r\nthi công xây dựng phải tiến hành khảo sát cụ thể hiện trạng sử dụng đất, các\r\ncông trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để di chuyển theo quy định của Nhà\r\nnước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước chung cho khu vực.
\r\n\r\n- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây\r\ndựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể phải tuân thủ\r\ncác điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể\r\ncần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và được\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Ranh giới xây dựng tầng hầm (nếu\r\ncó) không vượt quá chỉ giới đường đỏ và ranh giới ô đất.
\r\n\r\n- Quy mô xây dựng tầng hầm và diện\r\ntích đỗ xe thực hiện theo Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ\r\nxe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội tại văn bản\r\nsố 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/201 7 của UBND Thành phố và công văn số\r\n6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Việc đảm bảo diện\r\ntích đỗ xe sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai lập dự án đầu tư\r\nxây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Việc xây dựng tầng hầm cần tuân thủ quy\r\nđịnh của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, QCVN 08:2009/BXD Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia Công trình ngầm đô thị, Phần 2 - Gara ô tô.
\r\n\r\n4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến\r\ntrúc cảnh quan:
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan chỉ có tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến\r\ntrúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được\r\nxác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư. Khi thiết kế công trình cụ thể cần\r\nđảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao công\r\ntrình...), không được vượt quá các chỉ tiêu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
\r\n\r\n- Cụm các công trình công cộng hạ tầng\r\nxã hội: trường học (trung học phổ thông, trung học cơ sở, mầm non) có giải pháp\r\nthiết kế kiến trúc linh hoạt, khai thác tốt các không gian mở, không gian xanh ở\r\nxung quanh.
\r\n\r\n- Trong khuôn viên lô đất phải đảm bảo\r\ndiện tích đỗ xe phục vụ cho công trình. Các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù\r\nhợp tiêu chuẩn, quy chuẩn.
\r\n\r\n- Khoảng cách, khoảng lùi của công\r\ntrình tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn\r\nthiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan, đảm bảo tính thống\r\nnhất trên tuyến phố.
\r\n\r\n- Yêu cầu về công trình:
\r\n\r\n+ Bố cục quy hoạch hoặc tổ chức không\r\ngian công trình phải được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện\r\ntrạng của khu đất, vị trí cảnh quan, tranh thủ hướng gió mát, hạn chế tối đa\r\nnhu cầu sử dụng năng lượng cho điều hòa không khí hoặc sưởi ấm công trình. Đảm\r\nbảo kết nối hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan với các dự án đầu tư thuộc\r\nKhu đô thị Nam An Khảnh phần mở rộng Khu 3 và khu vực xung quanh.
\r\n\r\n+ Hình thức kiến trúc xây mới hiện đại,\r\nhài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực; Tổ chức không gian cây xanh, sân vườn,\r\nđường giao thông để tạo cảnh quan kiến trúc, phù hợp tiêu chuẩn thiết kế, đáp ứng\r\nyêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường. Tăng cường không gian đất trồng\r\ncây xanh trên mặt đất tuân thủ QCXDVN 01:2008.
\r\n\r\n+ Công trình sử dụng công nghệ tiên\r\ntiến (công nghệ xanh), tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led cho chiếu\r\nsáng,...) tuân thủ Quy chuẩn QCVN 09:2013; Quyết định số 5815/QĐ-UBND ngày\r\n30/10/2015 của UBND Thành phố và Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 13/3/2017 của UBND\r\nthành phố về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả\r\ntrên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017, khuyến khích chiếu sáng mặt ngoài cho\r\ncông trình.
\r\n\r\n4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật:
\r\n\r\na. Quy hoạch giao thông:
\r\n\r\n- Các tuyến đường giao thông xung\r\nquanh các ô đất điều chỉnh tuân thủ theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ\r\nlệ 1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.\r\nKhông bố trí các tuyến giao thông nội bộ trong các ô đất điều chỉnh phù hợp với\r\nphương án điều chỉnh quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và sử dụng đất.
\r\n\r\n- Bãi đỗ xe:
\r\n\r\n+ Bãi đỗ xe tập trung phía Nam khu\r\nquy hoạch: Điều chỉnh vị trí dịch lên phía Bắc (giáp khu đất trạm xử lý nước thải\r\nđiều chỉnh). Tăng diện tích đất từ 0,444ha. thành 0,5645ha (gồm công trình đỗ\r\nxe cao 04 tầng, diện tích xây dựng 1.694m2, tổng diện tích sàn là 6.776m2 và\r\nbãi đỗ xe trên mặt đất diện tích 3.951m2) đảm bảo quy mô theo định hướng quy hoạch\r\nphân khu đô thị S3 được duyệt.
\r\n\r\n+ Đối với các công trình cao tầng:\r\nxây dựng tầng hầm đỗ xe tuân thủ theo nội dung Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng\r\ntầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố\r\nHà Nội (đã được UBND Thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày\r\n28/8/2017 và hướng dẫn của Sở Quy hoạch- Kiến trúc tại công văn số\r\n6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017). Quy mô, diện tích tầng hầm sẽ được nghiên cứu\r\ntính toán và xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n+ Đối với các công trình thấp tầng,\r\ntrường học: tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình trong phạm vi ô đất\r\nxây dựng công trình theo quy định.
\r\n\r\n+ Bố trí các trạm sạc ô tô điện tại ô\r\nđất bãi đỗ xe tập trung đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và các điều kiện an\r\ntoàn theo quy định. Vị trí, diện tích, công suất, công nghệ các trạm sạc sẽ được\r\nxác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nb. Chuẩn bị kỹ thuật:
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước, cao độ san nền\r\nxung quanh các ô đất điều chỉnh tuân thủ theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết\r\ntỷ lệ 1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
\r\n\r\n- Điều chỉnh mạng lưới thoát nước\r\ntrong các ô đất phù hợp mạng lưới giao thông sau khi điều chỉnh, cụ thể: điều chỉnh\r\nhướng thoát nước của tuyến cống D600mm dọc đường B=10,5m phía Tây ô đất NT-01;\r\nBổ sung hệ thống rãnh thoát nước trong các ô đất NT-01, P-01, HTKT đảm bảo\r\nthoát nước cho các ô đất.
\r\n\r\nc. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\nXây dựng bổ sung tuyến ống cấp nước\r\ntruyền dẫn theo quy hoạch phân khu được duyệt và điều chỉnh kích thước các tuyến\r\nống cấp nước cụ thể:
\r\n\r\n+ Dọc tuyến đường quy hoạch có mặt cắt\r\nngang 40m (phía Tây ô đất THCS và TH) lắp đặt bổ sung tuyến ống truyền dẫn\r\nØ4000mm; tăng đường kính ống phân phối Ø100 lên Ø150 dọc theo tuyến đường ở\r\nphía Tây và Tây Bắc, bổ sung 1 tuyến ống Ø100 dọc đường quy hoạch ở phía Bắc để\r\nđảm bảo cấp nước cho các công trình.
\r\n\r\n- Đối với các tuyến ống dịch vụ theo\r\nquy hoạch chi tiết được duyệt năm 2011 được điều chỉnh (không xác định) phù hợp\r\nchức năng sử dụng đất.
\r\n\r\nd. Quy hoạch cấp điện:
\r\n\r\nĐiều chỉnh mạng lưới điện 22KV, 0.4KV\r\ndọc các tuyến đường quy hoạch xung quanh các ô đất đảm bảo cấp điện cho các\r\ncông trình, cụ thể
\r\n\r\n+ TBA-01: Nâng công suất từ 1000KVA\r\ntheo quy hoạch được duyệt lên 1250KVA (do có bổ sung trạm nạp điện T1 tại bãi đỗ\r\nxe P2).
\r\n\r\n+ TBA-03: giữ nguyên công suất trạm\r\nlà 2x750KVA theo quy hoạch được duyệt, vị trí trên hè đường nội bộ, góc phía\r\nĐông của trường, hình thức trạm là trạm treo để đảm bảo an toàn điện theo quy định\r\nvà không gian cảnh quan cho khu vực.
\r\n\r\n+ TBA-04: Nâng công suất trạm từ\r\n2x750KVA theo quy hoạch được duyệt lên 2x1000KVA.
\r\n\r\nMạng lưới:
\r\n\r\n- Xây dựng bổ sung tuyến 22KV dọc đường\r\nquy hoạch phía Tây ô đất THCS và TH.
\r\n\r\n- Điều chỉnh các tuyến 0.4KV và chiếu\r\nsáng phù hợp với chức năng sử dụng đất.
\r\n\r\ne. Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nguồn cấp: Theo định hướng quy hoạch\r\nphân khu đô thị S3 được duyệt, các ô quy hoạch được cấp nguồn từ trạm vệ tinh\r\nN8 dung lượng 30.000 lines phía Bắc thông qua các tuyến cáp bố trí dọc các tuyến\r\nđường trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc: Xây dựng\r\ntuyến cáp thông tin trục ngầm dọc theo đường quy hoạch cấp nguồn cho 02 tủ cáp.\r\nMạng lưới cáp ngầm từ tủ cáp đến các thuê bao, vị trí và dung lượng tủ cáp có\r\nthể xem xét điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở ý\r\nkiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về nguồn cấp và phương án đấu\r\nnối.
\r\n\r\nf. Quy hoạch thoát nước thải và vệ\r\nsinh môi trường
\r\n\r\n- Hướng thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Xây dựng tuyến cống D600mm dọc đường\r\nquy hoạch B=30m phía Tây ô đất THCS-01, TH-01 thu gom nước thải đưa về trạm xử\r\nlý nước thải Nam An Khánh dự kiến xây dựng phía Tây Nam khu quy hoạch theo định\r\nhướng Quy hoạch phân khu đô thị S3.
\r\n\r\n+ Điều chỉnh vị trí trạm xử lý nước\r\nthải từ ô ĐMHT-01 sang ô quy hoạch HTKT, giữ nguyên công suất trạm xử lý nước\r\nthải (4.000m3/ngđ) tuân thủ theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ\r\n1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Bổ sung tuyến cống áp lực 2D150mm đấu\r\nnối từ trạm xử lý nước thải cục bộ (về lâu dài chuyển thành trạm bơm) để bơm nước\r\nthải vào mạng lưới thoát nước thải của khu vực theo quy hoạch.
\r\n\r\n+ Điều chỉnh vị trí các tuyến cống\r\nchính D400mm thu gom nước thải đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ và thoát tạm\r\nvề tuyến mương tiêu T3A sau khi xử lý đảm bảo phù hợp vị trí trạm xử lý nước thải\r\ncục bộ sau khi điều chỉnh.
\r\n\r\n+ Điều chỉnh, bổ sung các tuyến rãnh\r\nB300mm dọc các tuyến đường đảm bảo phù hợp mạng lưới giao thông sau khi điều chỉnh.
\r\n\r\n- Vệ sinh môi trường: tuân thủ theo đồ\r\nán Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng\r\n(khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
\r\n\r\n- Nhà vệ sinh công cộng: dự kiến bố\r\ntrí nhà vệ sinh công cộng tại các khu đất công viên cây xanh và trong các khu đất\r\ncông cộng hỗn hợp. Quy mô, vị trí chính xác sẽ được xây dựng trong các giai đoạn\r\nlập dự án chi tiết sau này.
\r\n\r\ng. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\nXác định các vấn đề về môi trường\r\nchính: Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm (xác định\r\nnguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh).
\r\n\r\nXác định mức độ tác động tích cực và\r\ntiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn\r\nthi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
\r\n\r\nCác biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu,\r\ncải thiện vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu\r\ntư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
\r\n\r\nKhi triển khai dự án phải có biện\r\npháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.\r\nNâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị\r\ntheo hướng văn minh hiện đại.
\r\n\r\nDự án đầu tư xây dựng phải lập báo\r\ncáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n5. Các hạng mục\r\nưu tiên đầu tư:
\r\n\r\nCác công trình hạ tầng xã hội: Trường\r\ntrung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non đảm bảo đáp ứng nhu cầu cơ bản\r\ncủa dân cư trong khu nhà ở.
\r\n\r\nCác công trình hạ tầng kỹ thuật: Đường\r\ngiao thông, bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật... đảm bảo tính đồng bộ của khu đô thị.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài nội dung điều chỉnh các ô đất\r\nquy hoạch như nêu trên, các nội dung khác giữ nguyên theo Điều chỉnh quy hoạch\r\nchi tiết khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 tại xã An Khánh, huyện\r\nHoài Đức đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND\r\nngày 19/04/2011 và Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 ban hành quy định\r\nquản lý theo đồ án điều chỉnh quy, hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng\r\nkhu 3, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách\r\nnhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu\r\nđô thị Nam An Khánh phân mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký\r\nhiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B, CT-01,\r\nCT-02, LK-18A, LK-18B) tại xã An khánh, huyện Hoài Đức phù hợp với nội dung Quyết\r\nđịnh này; Lưu trữ hồ sơ đồ án Quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nUBND huyện Hoài Đức chủ trì phối hợp\r\nvới Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị tổ\r\nchức công bố công khai điều chỉnh quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức,\r\ncơ quan và nhân dân được biết, thực hiện. Sở Xây dựng, UBND huyện Hoài Đức có\r\ntrách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt, xử\r\nlý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\nGiao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài\r\nnguyên và Môi trường, Tài chính và các Sở ngành có liên quan hướng dẫn thủ tục\r\nvề chủ trương dự án đầu tư, đất đai, nghĩa vụ tài chính... theo đúng quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nGiao Tổng công ty Đầu tư Phát triển\r\nNhà và Đô thị tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền thẩm định và phế duyệt nhiệm vụ,\r\nhồ sơ thiết kế cắm mốc giới bổ sung theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết được\r\nduyệt để thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định tại Quyết định số\r\n82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số\r\n10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu\r\nlực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nChánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám\r\nđốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và\r\nMôi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức, Chủ tịch\r\nUBND xã An Khánh; Giám đốc Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị; Thủ\r\ntrưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 888/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hà Nội |
Ngày ban hành | 27/02/2020 |
Người ký | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 888/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hà Nội |
Ngày ban hành | 27/02/2020 |
Người ký | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |