Số hiệu | 786/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 21/06/2017 |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 786/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh, ngày 21\r\n tháng 6 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
\r\n\r\nCăn\r\ncứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 của Quốc\r\nhội;
\r\n\r\nCăn\r\ncứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn\r\ncứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ, về quản lý đầu tư phát triển đô thị;\r\n
\r\n\r\nCăn\r\ncứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1831/2013/QĐ-TTg ngày 09/10/2013;\r\nsố 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc\r\ngia giai đoạn 2012-2020; số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 phê duyệt quy hoạch\r\nchung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn\r\ncứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập chương trình phát\r\ntriển đô thị;
\r\n\r\nXét\r\nđề nghị của UBND thị xã Từ Sơn tại Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 11/4/2017; của\r\nSở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 593/TTr-SXD ngày 23/5/2017 về việc trình\r\nduyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn giai đoạn 2016 - 2025, định\r\nhướng đến năm 2030,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn giai\r\nđoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
\r\n\r\n1.\r\nTên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn, giai đoạn\r\n2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
\r\n\r\n\r\n\r\na)\r\nQuan điểm
\r\n\r\n-\r\nXây dựng và phát triển đô thị Từ Sơn trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng\r\ncác tiêu chí của một quận trong tương lai; sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu\r\ntư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của\r\nnhân dân.
\r\n\r\n-\r\nKiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước\r\nhoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời\r\nphát huy các thế mạnh của thị xã Từ Sơn để phát triển kinh tế - xã hội.
\r\n\r\nb)\r\nMục tiêu:
\r\n\r\n-\r\nXây dựng kế hoạch phát triển đô thị Từ Sơn nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy\r\nhoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội\r\ncủa địa phương.
\r\n\r\n-\r\nĐảm bảo phát triển đô thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an\r\nsinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo\r\nđảm an ninh, quốc phòng.
\r\n\r\n-\r\nNâng cao chất lượng sống của nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để\r\nxây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng\r\nđồng bộ, hiện đại và bền vững.
\r\n\r\n-\r\nĐẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các\r\ncông trình hạ tầng đô thị để thị xã Từ Sơn đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại\r\nIII vào năm 2018.
\r\n\r\n3. Một số chỉ tiêu phát triển đô thị chủ yếu
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Diện tích sàn nhà ở bình quân \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nhà kiên cố \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất dân dụng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đất GT so với đất XD ĐT \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n ≥ 19 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mật độ đường \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ vận tải HK CC \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/ng.ng \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Mật độ hệ thống thoát nước \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n ≥ 5 \r\n | \r\n \r\n ≥7 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ NTSH được thu gom, xử lý \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n >90 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ chiếu sáng đường chính \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh toàn đô thị \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ≥15 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n
4. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị\r\ntrên địa bàn
\r\n\r\n- Khu vực 1: Khu vực đô thị hiện hữu, nằm giữa QL.1 với\r\nĐT.295B, có quy mô diện tích khoảng 2.264 ha; chức năng chủ yếu là đô thị hỗn hợp\r\nvới trung tâm hành chính, chính trị hiện hữu của thị xã; các trung tâm thương mại\r\n- dịch vụ - tài chính; khu vực dân cư cũ, các khu đô thị, khu nhà ở và các công\r\ntrình hạ tầng đô thị; thực hiện chỉnh trang đô thị, đầu tư xây dựng các công\r\ntrình hạ tầng đô thị, các khu nhà ở mới theo quy hoạch, nâng cao chất lượng đô\r\nthị. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2022.
\r\n\r\n- Khu vực 2: Khu vực phía nam thị xã có quy mô diện tích\r\nkhoảng 1.791ha; chức năng chủ yếu là đô thị công nghiệp, phát triển đô thị, dịch\r\nvụ công nghiệp phục vụ các khu công nghiệp tập trung Đại Đồng-Hoàn Sơn, VSIP; bổ\r\nsung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện:\r\nNăm 2017-2025.
\r\n\r\n- Khu vực 3: Khu vực phía bắc thị xã có quy mô diện tích\r\nkhoảng 2.235 ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng thương\r\nmại, dịch vụ, nhà ở dọc theo trục đường 295C, đường 287, đường 277; bổ sung các\r\ncông trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện: Năm\r\n2017-2030.
\r\n\r\n- Khu vực 4: Khu vực phía tây bắc thị xã, thuộc các xã\r\nHương Mạc, Phù Khê, phường Châu Khê với quy mô khoảng 1.166 ha. Chức năng chủ yếu\r\nlà đô thị dịch vụ tiểu thủ công nghiệp làng nghề; phát triển các khu dân cư mới\r\nđáp ứng nhu cầu nhà ở; cải tạo môi trường các làng nghề và khu dân cư cũ; bổ\r\nsung các các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện:\r\nNăm 2017-2030.
\r\n\r\n5. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
\r\n\r\n5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện.
\r\n\r\na) Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội.
\r\n\r\n- Phát triển nhà ở: Triển khai đầu tư các dự án nhà ở; tiếp\r\ntục thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu nhà ở đấu giá quyền sử\r\ndụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng; các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở,\r\nthương mại, dịch vụ theo hình thức BT…
\r\n\r\n- Về y tế: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Từ Sơn hiện tại, đầu\r\ntư xây dựng bệnh viện mới theo quy hoạch (khuyến khích tư nhân đầu tư bệnh viện\r\nngoài công lập).
\r\n\r\n- Công trình văn hóa, TDTT: Xây dựng nhà văn hóa, Trung tâm\r\nthể thao cấp đô thị như: Nhà văn hoá thiếu nhi thị xã; tôn tạo khu di tích Đền\r\nĐô và sông Tiêu Tương; khu du lịch Văn hóa Đền Đầm; đài tượng niệm, công viên\r\nLý Thái Tổ; Khu lăng sơn cấm địa các triều vua Lý...
\r\n\r\n- Về phát triển dịch vụ du lịch: Thu hút đầu tư xây dựng\r\ncác khu thương mại, dịch vụ, điểm dịch vụ du lịch.
\r\n\r\nb) Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Về giao thông: Đầu tư xây dựng các tuyến đường tỉnh, đường\r\nchính đô thị, các trục đường liên xã, phường nhằm kết nối thuận tiện giữa khu vực\r\nđô thị và nông thôn: Tuyến đường từ nút giao QL.1 với ĐT.277 (cầu Đại Đình) đến\r\nĐT.295B dọc theo Kênh Nam; nâng cấp, mở rộng các tuyến: ĐT.277 cũ (đường Nguyễn\r\nVăn Cừ, Lê Phụng Hiểu); ĐT287 (Lý Thánh Tông); cải tạo nâng cấp đường khu phố\r\nĐa Hội phường Châu Khê; đường liên xã Tương Giang-Tam Sơn; đường từ cầu Hồi Quan,\r\nxã Tương Giang đến ĐT.295B; cải tạo đường 10-3 phường Châu Khê (đoạn từ nút\r\ngiao đường Lý Thường Kiệt đến Đình Vĩ- Đông Anh)…
\r\n\r\n- Cấp nước: Tăng chỉ tiêu cấp nước, đấu nối hệ thống đường ống\r\ncấp nước sạch đến các xã, phường.
\r\n\r\n- Thu gom, xử lý nước thải và rác thải: Đầu tư giai đoạn 2\r\nnhà máy xử lý nước thải Từ Sơn, đấu nối hệ thống thoát nước vào khu vực nhà máy\r\nxử lý nước thải; xây dựng hệ thống thu gom rác thải và nhà máy xử lý chất thải\r\nrắn tập trung của thị xã
\r\n\r\n- Công viên, cây xanh: Xây dựng công viên hồ điều hòa kết hợp\r\ntiêu, thoát nước khu vực Tam Sơn, Tương Giang, Châu Khê, Phù Khê; công viên du\r\nlịch Đền Đầm…
\r\n\r\n- Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
\r\n\r\n5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và giai đoạn đầu tư
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhóm dự án \r\n | \r\n \r\n Tổng mức đầu tư | \r\n \r\n Giai đoạn đầu tư \r\n | \r\n ||
\r\n 2016-2020 \r\n | \r\n \r\n 2021-2025 \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Dự án cấp vùng tỉnh \r\n | \r\n \r\n 16.947,23 \r\n | \r\n \r\n 3.481,60 \r\n | \r\n \r\n 7.186,60 \r\n | \r\n \r\n 6.279,03 \r\n | \r\n
\r\n Các dự án về hạ tầng xã\r\n hội và hạ tầng kinh tế \r\n | \r\n \r\n 22.575,35 \r\n | \r\n \r\n 22.575,35 \r\n | \r\n \r\n 15.078,35 \r\n | \r\n \r\n 2.871,98 \r\n | \r\n |
\r\n Các dự án về hạ tầng kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n 4.482,20 \r\n | \r\n \r\n 4.482,20 \r\n | \r\n \r\n 1.868,88 \r\n | \r\n \r\n 609,63 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Dự án cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 10.064,96 \r\n | \r\n \r\n 4.398,08 \r\n | \r\n \r\n 3.999,18 \r\n | \r\n \r\n 1.667,70 \r\n | \r\n
\r\n Các dự án về hạ tầng xã\r\n hội và hạ tầng kinh tế \r\n | \r\n \r\n 6.114,19 \r\n | \r\n \r\n 6.114,19 \r\n | \r\n \r\n 7.447,05 \r\n | \r\n \r\n 2.520,17 \r\n | \r\n |
\r\n Các dự án về hạ tầng kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n 2.851,34 \r\n | \r\n \r\n 2.851,34 \r\n | \r\n \r\n 2.617,91 \r\n | \r\n \r\n 1.877,91 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 27.012,18 \r\n | \r\n \r\n 7.879,68 \r\n | \r\n \r\n 11.185,78 \r\n | \r\n \r\n 7.946,73 \r\n | \r\n
(Chi tiết có phụ lục\r\nkèm theo)
\r\n\r\n6. Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn\r\nđầu
\r\n\r\n- Khu vực 1: Triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới,\r\nkhu nhà ở, các công trình hạ tầng đô thị; cải tạo chỉnh trang các trục đường\r\nchính, các khu dân cư cũ trong khu vực đô thị hiện hữu, nằm giữa QL.1 với\r\nĐT.295B có quy mô diện tích khoảng 2.264 ha.
\r\n\r\n- Khu vực 2: Khu vực phía nam thị xã có quy mô diện tích\r\nkhoảng 1.791ha.
\r\n\r\n7. Lộ trình và giải pháp thực hiện.
\r\n\r\n7.1. Lộ trình thực hiện
\r\n\r\na) Giai đoạn 2017-2020: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu\r\ntư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện một số chỉ tiêu\r\ncòn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại III.
\r\n\r\nb) Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng\r\nđể đáp ứng các tiêu chuẩn của quận của thành phố trực thuộc Trung ương.
\r\n\r\nc) Lộ trình cụ thể:
\r\n\r\n- Quý II/2017: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Quý IV/2018: Lập đề án đề án đề nghị công nhận là đô thị\r\nIII, trình phê duyệt trong năm 2018.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2019-2022: Tập trung nguồn lực, đẩy nhanh tiến\r\nđộ thực hiện đầu tư xây dựng các dự án ưu tiên, đáp ứng theo các tiêu chuẩn của\r\nquận.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2022-2030: Tiếp tục đầu tư theo các chỉ tiêu của\r\nđô thị loại I, cùng với đô thị lõi hình thành các yếu tố đô thị Văn hóa-Sinh\r\nthái-Tri thức-Thông minh.
\r\n\r\n- Tầm nhìn sau năm 2030: Cùng với đô thị lõi đạt các yếu tố\r\nđô thị Văn hóa-Sinh thái-Tri thức-Thông minh.
\r\n\r\n7.2. Một số giải pháp chung.
\r\n\r\na) Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự án hạ tầng đô thị thiết\r\nyếu.
\r\n\r\nb) Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP)
\r\n\r\nc) Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, du lịch, dịch\r\nvụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch,\r\nưu đãi đầu tư.
\r\n\r\nd) Tăng cường quản lý của chính quyền đô thị.
\r\n\r\n- Xây dựng Đề án mô hình “Chính quyền đô thị”.
\r\n\r\n- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực\r\nquản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng cường lập quy hoạch\r\nphân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô\r\nthị…
\r\n\r\n- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Xây dựng:
\r\n\r\n- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát\r\ntriển đô thị thị xã Từ Sơn.
\r\n\r\n- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương\r\ntrình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó\r\ntiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của\r\nchương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
\r\n\r\n- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết\r\nquả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn.
\r\n\r\n2. Các Sở, ngành: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng\r\ntham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
\r\n\r\n3. Ủy ban nhân dân thị xã Từ Sơn:
\r\n\r\n- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát\r\ntriển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thị xã lập kế hoạch\r\nvà tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng\r\ncông trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
\r\n\r\n- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát\r\ntriển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng\r\nđối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về\r\nkhu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6\r\ntháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế\r\nhoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
\r\n\r\nĐiều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng,\r\nKế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và môi trường, Nội vụ, Công thương,\r\nGiao thông vận tải, Thông tin và truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn, Văn hóa-Thể thao và Du lịch; UBND thị xã Từ Sơn và các tổ chức, cơ quan, đơn\r\nvị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 786/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 21/06/2017 |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 786/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 21/06/2017 |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |