Số hiệu | 7355/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 7355/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây\r\ndựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06\r\ntháng 01 năm 2010 của
\r\nThủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03\r\ntháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nquy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19\r\ntháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12\r\ntháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12\r\nnăm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày\r\n12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy\r\nhoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND ngày 13 tháng\r\n12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 8;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n3792/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt\r\nđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\n(quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông);
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc tại Tờ trình số 4799/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 12 năm 2013 về trình duyệt\r\nđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu\r\ndân cư phường 11, quận 8 (hạ tầng kỹ thuật),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\n(quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (hạ tầng kỹ thuật), với các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm vi ranh giới,\r\ndiện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu quy hoạch: thuộc phường 11, quận\r\n8, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp kênh Tàu Hủ.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Vạn Kiếp - Phong\r\nPhú.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam: giáp rạch Ụ Cây.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp kênh Đôi.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 26,94 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu khu dân cư\r\nhiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức lập đồ án\r\nquy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 8.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy\r\nhoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài Thành.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án\r\nquy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ\r\nthuật).
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ\r\n1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ\r\n1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử\r\nlý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường, tỷ lệ\r\n1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải\r\nrắn, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ\r\n1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ\r\n1/2000.
\r\n\r\n5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\na) Quy hoạch cao độ nền:
\r\n\r\n- Tổ chức đắp nền cho khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Chọn cao độ xây dựng H ≥ 2,00m (hệ VN2000), tính\r\nđến phần thấp nhất ở mép đường.
\r\n\r\n- Giải pháp quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu hiện hữu cải tạo: khuyến cáo nâng dần nền lên\r\ncao độ xây dựng lựa chọn khi có điều kiện.
\r\n\r\n+ Khu xây dựng mới: nâng nền triệt để.
\r\n\r\n+ Hướng đổ dốc: theo hướng từ giữa các tiểu khu ra\r\nxung quanh.
\r\n\r\n+ Cao độ thiết kế đường: được xác định đảm bảo điều\r\nkiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu quy hoạch.
\r\n\r\nb) Quy hoạch thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát\r\nchung cho nước thải và nước mặt.
\r\n\r\n- Về tổ chức thoát nước:
\r\n\r\n+ Khu quy hoạch được chia làm 3 lưu vực chính tương\r\nứng với các tuyến cống độc lập thoát ra sông rạch theo hướng ngắn nhất và lợi\r\nnhất về thủy lực.
\r\n\r\n+ Giữ lại và sửa chữa, duy tu các tuyến cống thoát\r\nnước hiện hữu phục vụ hiệu quả trong khu vực.
\r\n\r\n+ Xây mới một số tuyến cống đảm bảo thoát nước triệt\r\nđể cho khu vực và phù hợp với định hướng đồ án quy hoạch chung Quận 8.
\r\n\r\n+ Nguồn thoát nước: tập trung thoát về phía các\r\nđông ra kênh Tàu Hũ.
\r\n\r\n+ Cống thoát nước mặt xây mới sử dụng cống bê tông\r\ncốt thép đặt ngầm, độ sâu chôn cống tối thiểu Hc = 0,70m; độ dốc cống\r\nđảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D.
\r\n\r\n5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 - 2500\r\nKWh/người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch\r\nđược lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Phú Định.
\r\n\r\n- Trạm biến áp phân phối\r\n15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm\r\nphòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải\r\ntạo và thay máy có công suất lớn.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\nphân phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 17.620KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có\r\ncông suất đơn vị ≥ 400KVA.
\r\n\r\n- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
\r\n\r\n+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên các trục đường\r\nchính đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện\r\ntrên các trục chính S ≥ 240 mm2.
\r\n\r\n+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm\r\n110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi\r\ncách điện XLPE, chôn ngầm.
\r\n\r\n+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp\r\nđồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
\r\n\r\n+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê tông ly tâm sử\r\ndụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium\r\n150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
\r\n\r\n5.3. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n+ Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố,\r\ndựa vào các tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Bến Bình Đông và tuyến\r\nống Ø600 trên đường Nguyễn Quyền - đường Tùng Thiện Vương.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày\r\nvà tổng nhu cầu dùng nước toàn khu: Qmax = 5.345 m3/ngày.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám\r\ncháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong\r\nkhu quy hoạch với các tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Bến Bình\r\nĐông và tuyến ống Ø600 trên đường Nguyễn Quyền - đường Tùng Thiện Vương. Các\r\ntuyến ống được thiết kế theo mạng vòng và mạng nhánh nhằm đảm bảo cung cấp nước\r\nliên tục cho khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống\r\ncấp nước chính bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 150m. Ngoài ra, cần xây\r\ndựng bố trí điểm lấy nước dự phòng khi có sự cố cháy tại các rạch hiện hữu\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu thoát nước thải sinh\r\nhoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lượng thoát nước thải: Qmax = 4.657\r\nm3/ngày.
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát\r\nnước chung cho khu quy hoạch. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại\r\ntrước khi thoát ra cống.
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: Nước thải được xử lý cục bộ theo từng\r\ncụm dân cư, thu gom vào hệ thống cống chung và thoát ra kênh rạch.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được tập trung về hệ\r\nthống cống chung sau đó được tách ra bằng giếng tách dòng và thoát vào hệ thống\r\ncống bao. Tuyến cống bao chính được xây dựng theo dự án Tàu Hũ - Bến Nghé - Đôi\r\n- Tẻ và đưa về nhà máy xử lý nước thải tại xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy,\r\nxây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn làm bằng bê tông cốt thép, cống được\r\nxây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống\r\nchính chạy trên các trục đường.
\r\n\r\nb) Xử lý chất thải rắn:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày và\r\ntổng lượng rác thải sinh hoạt: 15,6 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác:\r\nRác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận\r\nchuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu phát triển viễn thông: 30máy/100dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện quận\r\n8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
\r\n\r\n- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu\r\ninternet, ADSL, cáp truyền hình,…) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các\r\ntủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Æ114 đi trong\r\nhào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
\r\n\r\n- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS,\r\ncác nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.\r\n
\r\n\r\n5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\na) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn, cụ\r\nthể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN 05:2009/BTNMT, Tiêu\r\nchuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể:\r\nTỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom xử lý là 100%.
\r\n\r\n- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể diện tích cây xanh đạt QCXDVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Đảm bảo nước thải sinh hoạt đáp ứng QCVN\r\n14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
\r\n\r\n- Thu gom và xử lý 100% nước thải phát sinh\r\ntừ các khu chức năng.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi khí hậu, cụ thể: giảm\r\nnguy cơ ngập úng trong đô thị.
\r\n\r\nb) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động\r\nđối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực\r\nhiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Bố trí diện tích cây xanh bao gồm công viên cây\r\nxanh, cây xanh cách ly, cây xanh dọc tuyến đường giao thông nhằm tạo không gian\r\nxanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến môi trường\r\nkhông khí.
\r\n\r\n- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc\r\nbiệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có\r\ntính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại\r\ntrước khi thoát ra cống. Trong giai đoạn dài hạn, nước thải được xử lý tại trạm\r\nxử lý tập trung của khu vực đáp ứng TCVN 7222-2002.
\r\n\r\n- Thực hiện phân loại chất thải rắn tại\r\nnguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy trong khu vực, sau đó được thu gom và vận\r\nchuyển đến khu xử lý của Thành phố.
\r\n\r\n- Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế\r\ntheo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên\r\nvà Môi trường.
\r\n\r\n- Khuyến khích sử dụng các phương tiện, loại hình\r\ngiao thông ít gây ô nhiễm không khí.
\r\n\r\n- Căn cứ theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18\r\ntháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh\r\ngiá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, đề xuất danh mục các dự\r\nán cần thực hiện đánh giá tác động môi trường: các dự án xây dựng kết cấu\r\nhạ tầng kĩ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; công trình\r\ndịch vụ thương mại có diện tích > 500 m2; các dự án công\r\ntrình cao tầng quy mô từ 500 người hoặc 100 hộ trở lên.
\r\n\r\n5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
\r\n\r\nMạng lưới đường dây, đường ống có\r\nthể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và\r\nphải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng\r\ncách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định\r\ntại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của\r\nỦy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính\r\ntoán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (hạ tầng kỹ thuật).
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4,\r\nĐiều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n8, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân phường 11 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 7355/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 7355/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |