Số hiệu | 730/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Giang |
Ngày ban hành | 25/09/2019 |
Người ký | Lại Thanh Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 730/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bắc\r\n Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH\r\n13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP\r\nngày 6/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây\r\ndựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính\r\nphủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch\r\nxây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n07/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định\r\nquản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 581-TB/TU ngày 27/6/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đồ án Quy hoạch\r\nchung xây dựng đô thị Việt Yên đến năm 2035, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
\r\n\r\nXét đề nghị của UBND huyện Việt\r\nYên tại Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 20/9/2019; Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định\r\nsố 308/BC-SXD ngày 20/7/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị\r\nViệt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035, tỷ lệ 1/10.000 (kèm theo hồ sơ bản vẽ và thuyết minh),\r\nvới các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\na) Vị trí, ranh giới nghiên cứu:
\r\n\r\nPhạm vi lập Quy hoạch chung xây dựng\r\nđô thị Việt Yên đến năm 2035 được xác định là toàn bộ phạm vi trong địa giới\r\nhành chính của huyện Việt Yên được giới hạn như sau:
\r\n\r\n- Phía Bắc: Giáp huyện Tân Yên;
\r\n\r\n- Phía Nam: Giáp thành phố Bắc Ninh\r\nvà huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\n- Phía Đông: Giáp huyện Yên Dũng và\r\nthành phố Bắc Giang;
\r\n\r\n- Phía Tây: Giáp huyện Hiệp Hòa và\r\nphía Tây Nam giáp huyện Yên Phong (Bắc Ninh).
\r\n\r\nb) Quy mô khu vực lập quy hoạch:
\r\n\r\n- Quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:\r\n17.101,3ha, gồm 19 đơn vị hành chính trong đó có 02 thị trấn và 17 xã;
\r\n\r\n- Quy mô dân số hiện\r\ntrạng khu vực lập Quy hoạch khoảng: 171.000 người.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Là Đô thị cửa\r\nngõ phía Tây Nam của tỉnh Bắc Giang với các ngành kinh tế chủ đạo là: Công nghiệp,\r\ndịch vụ trung chuyển, dịch vụ thương mại tổng hợp, đào tạo, sản xuất nông lâm\r\nnghiệp, thủy sản, du lịch nghỉ dưỡng kết hợp văn hóa tâm linh;
\r\n\r\n- Có vị trí trung gian quan trọng nối\r\ntrung tâm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố Bắc Giang với Thủ đô\r\nHà Nội và các tỉnh Bắc Ninh, Thái Nguyên;
\r\n\r\n- Là một trung tâm du lịch tâm linh cấp\r\nvùng;
\r\n\r\n- Là đầu mối giao thông đường bộ của\r\nvùng, Quốc gia; có vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng của vùng Thủ đô Hà\r\nNội.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Dân số đến năm 2025: 232.000 người\r\n(trong đó nội thị là: 142.000 người);
\r\n\r\n- Dân số đến năm 2035: 280.000 người\r\n(trong đó nội thị là: 179.000 người).
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng cơ cấu sử dụng đất:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n hoạch 2035 \r\n | \r\n |
\r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng đất toàn đô thị \r\n | \r\n \r\n 17,101.31 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu vực nội thị \r\n | \r\n \r\n 7.730,52 \r\n | \r\n \r\n 45,21 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ngoại thị \r\n | \r\n \r\n 9.370,79 \r\n | \r\n \r\n 54,79 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất khu vực nội thị (A+B) \r\n | \r\n \r\n 7.730,52 \r\n | \r\n \r\n 45,21 \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng \r\n | \r\n \r\n 4.093,45 \r\n | \r\n \r\n 23,94 \r\n | \r\n
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n Đất dân dụng \r\n | \r\n \r\n 2.183,34 \r\n | \r\n \r\n 12,77 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 1.616,71 \r\n | \r\n \r\n 9,45 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện trạng \r\n | \r\n \r\n 943,12 \r\n | \r\n \r\n 5,51 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây mới \r\n | \r\n \r\n 673,59 \r\n | \r\n \r\n 3,94 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng đô thị \r\n | \r\n \r\n 71,68 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh -\r\n công viên - TDTT \r\n | \r\n \r\n 116,48 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đô thị \r\n | \r\n \r\n 378,47 \r\n | \r\n \r\n 2,21 \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài dân dụng \r\n | \r\n \r\n 1.910,11 \r\n | \r\n \r\n 11,17 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất trụ sở cơ quan \r\n | \r\n \r\n 13,39 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 1.105,20 \r\n | \r\n \r\n 6,46 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất sản xuất kinh doanh \r\n | \r\n \r\n 73,20 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất trường THPT \r\n | \r\n \r\n 8,08 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất trường chuyên nghiệp \r\n | \r\n \r\n 29,50 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất Y tế chuyên sâu \r\n | \r\n \r\n 6,14 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất TM-dịch vụ hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 115,31 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, cơ sở văn hóa, di\r\n tích \r\n | \r\n \r\n 21,04 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất du lịch \r\n | \r\n \r\n 12,25 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 410,01 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 24,03 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất An ninh, quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 26,43 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang, nghĩa địa \r\n | \r\n \r\n 65,52 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất khác \r\n | \r\n \r\n 3.637,07 \r\n | \r\n \r\n 21,27 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sinh thái, cây xanh\r\n chuyên đề \r\n | \r\n \r\n 352,07 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất xây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 117,84 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sông suối, mặt nước chuyên dùng \r\n | \r\n \r\n 313,87 \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất lâm nghiệp, đồi núi \r\n | \r\n \r\n 225,18 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất sản xuất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 2.056,97 \r\n | \r\n \r\n 12,03 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n 415,12 \r\n | \r\n \r\n 2,43 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ, đất chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n 156,02 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đất khu vực ngoại thị \r\n | \r\n \r\n 9.370,79 \r\n | \r\n \r\n 54,79 \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng \r\n | \r\n \r\n 2.739,97 \r\n | \r\n \r\n 16,02 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư nông thôn \r\n | \r\n \r\n 967,39 \r\n | \r\n \r\n 5,66 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện trạng \r\n | \r\n \r\n 776,85 \r\n | \r\n \r\n 4,54 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây mới \r\n | \r\n \r\n 173,18 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công cộng, cây xanh, TDTT \r\n | \r\n \r\n 152,15 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất trụ sở cơ quan, hành chính sự\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n 3,36 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất sản xuất kinh doanh, khai thác\r\n VLXD \r\n | \r\n \r\n 58,07 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất Giáo dục, trường đào tạo cấp\r\n vùng \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất TM-dịch vụ hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 192,19 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, cơ sở văn hóa, di tích \r\n | \r\n \r\n 35,31 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 590,12 \r\n | \r\n \r\n 3,45 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 15,64 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất An ninh, quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 20,45 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang, nghĩa địa \r\n | \r\n \r\n 70,99 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất khác \r\n | \r\n \r\n 6.630,82 \r\n | \r\n \r\n 38,77 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly, cây xanh chuyên đề \r\n | \r\n \r\n 267,2 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sông suối, mặt\r\n nước chuyên dụng, thủy lợi \r\n | \r\n \r\n 494,14 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 4.186 \r\n | \r\n \r\n 24,48 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp chất lượng cao \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n 684,9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất lâm nghiệp,\r\n đồi núi \r\n | \r\n \r\n 616,6 \r\n | \r\n \r\n 3,61 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển, đất chưa sử\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n 332 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n
5. Định hướng\r\nphát triển không gian:
\r\n\r\n- Định hướng phát triển lan tỏa từ đô\r\nthị trung tâm là TT Bích Động, hướng sang phía Tây và Tây\r\nNam khu vực xã Bích Sơn, Quảng Minh, Hoàng Ninh, TT Nếnh và xã Ninh Sơn. Đây là\r\nhướng phát triển các khu vực đô thị tổng hợp, bao gồm các chức năng chính về\r\nphát triển dân cư đô thị, hành chính, văn hóa, dịch vụ thương mại và du lịch;
\r\n\r\n- Hướng phát triển thứ hai về phía\r\nNam và Đông Nam huyện, dọc theo trục cao tốc Hà Nội - Lạng\r\nSơn; Phát triển công nghiệp tập trung và các khu dân cư, dịch vụ phục vụ các\r\nkhu công nghiệp, cụm công nghiệp;
\r\n\r\n- Hướng phát triển thứ ba dọc tuyến\r\nđường vành đai IV Thủ đô Hà Nội, bao gồm các chức năng về công nghiệp (KCN mới\r\nHòa Yên, Cụm CN Ninh Sơn, Cụm CN Vân Hà) và dân cư gắn với\r\ndịch vụ du lịch: du lịch văn hóa tâm linh (Cụm di tích\r\nchùa Bổ Đà), du lịch thắng cảnh - Sân golf núi Voi, du lịch văn hóa phi vật thể\r\ncác làng quan họ Ninh Sơn và Nếnh, du lịch làng nghề Vân Hà;
\r\n\r\n- Hướng phía Bắc huyện; Phát triển\r\nphân tán trên cơ sở các cụm công nghiệp, điểm dân cư hiện có. Hình thành các điểm\r\ndân cư mới gắn với các trung tâm xã cung cấp dịch vụ cho dân cư các xã nông\r\nthôn.
\r\n\r\n6. Phân vùng phát\r\ntriển không gian đô thị:
\r\n\r\nToàn đô thị Việt Yên chia làm 8 khu vực\r\nphát triển như sau:
\r\n\r\n- Khu số 1: Khu đô thị trung tâm (Bích Động, Bích\r\nSơn): Tổng diện tích khoảng 1.079ha. Dân số khoảng\r\n31.440 người, gồm các chức năng: Khu dân cư TT Bích Động hiện hữu và các khu đô\r\nthị phát triển mới, khu trung tâm hành chính, văn hóa, TDTT, dịch vụ thương mại\r\nhiện trạng và phát triển mới, trung tâm giáo dục đào tạo,\r\ndịch vụ vận tải...
\r\n\r\n- Khu số 2: Khu đô thị dịch vụ công nghiệp phía Đông (Hồng Thái, Tăng Tiến): Tổng diện tích khoảng 1.142ha.\r\nDân số khoảng 35.140 người, gồm các chức năng: Các Khu công nghiệp (Việt Hàn -\r\nVinasolar), cụm công nghiệp Tăng Tiến và các khu dân cư hiện\r\nhữu, khu dân cư dịch vụ thương mại hỗn hợp phục vụ công nghiệp.
\r\n\r\n- Khu số 3: Khu đô thị dịch vụ\r\nthương mại (TT Nếnh, Hoàng Ninh): Tổng diện tích khoảng 817ha. Dân số khoảng 32.180 người, gồm các chức\r\nnăng: Khu dân cư TT Nếnh hiện hữu và các khu đô thị phát\r\ntriển mới, Khu đô thị Đình Trám - Sen Hồ, khu trung tâm dịch vụ thương mại hiện\r\ntrạng và phát triển mới, dịch vụ vận tải, trung chuyển, khu công nghiệp và các\r\nkhu dân cư dịch vụ thương mại phục vụ công nghiệp.
\r\n\r\n- Khu số 4: Khu đô thị công nghiệp\r\nphía nam cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn (Vân Trung,\r\nQuang Châu): Tổng diện tích khoảng 1.875ha. Dân số khoảng\r\n29.300 người, gồm các chức năng: Các khu công nghiệp tập trung (Quang Châu và\r\nVân Trung), các khu dân cư hiện trạng và dân cư mới dịch vụ\r\nphục vụ công nghiệp, vùng khai thác du lịch sinh thái lâm nghiệp núi Nham Biền.
\r\n\r\n- Khu số 5: Khu đô thị mới văn hóa sinh thái (Ninh Sơn, Quảng Minh): Tổng diện tích khoảng 1.437ha. Dân số khoảng\r\n34.430 người, gồm các chức năng: Khu dân cư hiện trạng thuộc các xã Ninh Sơn,\r\nQuảng Minh, khu đô thị sinh thái văn hóa Ninh Sơn, khu trung tâm dịch thương mại\r\nhỗn hợp và đô thị mới xã Quảng Minh.
\r\n\r\n- Khu số 6: Khu vực phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn di tích và làng nghề\r\n(Trung Sơn, Tiên Sơn, Vân Hà): Tổng diện tích khoảng\r\n2.409ha. Dân số khoảng 38.500 người, gồm các chức năng: Khu bảo tồn di tích cấp\r\nquốc gia đặc biệt chùa Bổ Đà, khu khai thác du lịch Sân golf\r\nnúi Voi xã Trung Sơn, làng văn hóa du lịch Vân Hà, cụm công nghiệp Vân Hà, các khu dân cư hiện trạng, dân cư nông thôn\r\nphát triển mới tại Vân Hà, các cụm dịch vụ thương mại du lịch và khu vực nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n- Khu số 7: Khu vực phát\r\ntriển công nghiệp phía Tây gắn với đường vành đai\r\nIV (Tiên Sơn, Trung Sơn, Tự Lạn, Việt Tiến, Hương\r\nMai): Tổng diện tích khoảng 2.758ha. Dân số khoảng 35.000 người, gồm các chức năng: Khu công nghiệp mới Tự Lạn -\r\nBích Sơn - Trung Sơn, cụm CN Việt Tiến, cụm CN phía Tây Việt Tiến (phía Nam\r\nQL37), dân cư phục vụ KCN mới và làng xóm hiện hữu thuộc các xã Tiên Sơn, Trung\r\nSơn, Hương Mai, Tự Lạn, Việt Tiến.
\r\n\r\n- Khu số 8: Khu vực làng xóm đô thị hóa, phát triển nông nghiệp sinh thái\r\n(Việt Tiến, Thượng Lan, Minh Đức,\r\nNghĩa Trung): Tổng diện tích khoảng 5.578ha. Dân số\r\nkhoảng 44.000 người, gồm các chức năng: Các điểm dân cư nông thôn và dịch vụ\r\nphát triển mới tại trung tâm các xã Thượng Lan, Minh Đức và Nghĩa Trung; các\r\nvùng sản xuất nông nghiệp, vùng cảnh quan khai thác đồi rừng phát triển du lịch\r\nxã Minh Đức và Nghĩa Trung; các khu dân cư hiện trạng, dân cư phát triển mới tại\r\nxã Minh Đức và các vùng sản xuất nông nghiệp chất lượng cao tại xã Việt Tiến.
\r\n\r\n7. Định hướng phát triển các khu chức\r\nnăng đô thị:
\r\n\r\na) Khu vực phát triển dân cư:
\r\n\r\nPhát triển dân cư tại các khu vực\r\nchính sau:
\r\n\r\n- Khu vực thị trấn Bích Động và xã\r\nBích Sơn: Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu,\r\nphát triển mở rộng thêm các khu dân cư mới;
\r\n\r\n- Khu vực thị trấn Nếnh và xã Hoàng\r\nNinh: Phục vụ các khu công nghiệp lân cận. Khu dân cư hiện trạng được cải tạo, chỉnh\r\ntrang theo hình thức đan xen, nâng cấp mở rộng một số tuyến đường\r\nchính để kết nối với khu dân cư xây dựng mới;
\r\n\r\n- Khu vực xã Ninh Sơn: Hình thành một\r\nkhu đô thị sinh thái văn hóa;
\r\n\r\n- Khu vực xã Quảng Minh: Hình thành\r\ntrên cơ sở khai thác quỹ đất phía Bắc đường vành đai IV Thủ\r\nđô Hà Nội, dọc theo tuyến đường chính đô thị quy hoạch mới kết nối thị trấn\r\nBích Động - Bích Sơn và khu đô thị sinh thái Ninh Sơn;
\r\n\r\n- Khu vực xã Hồng Thái, Tăng Tiến: Bao\r\ngồm khu vực dân cư làng xóm hiện trạng và các khu dân cư mới phục vụ các KCN;
\r\n\r\n- Khu vực xã Vân Trung, Quang Châu: Gồm\r\nkhu vực dân cư làng xóm hiện trạng và các khu dân cư mới phục vụ các KCN;
\r\n\r\n- Khu vực xã Tự Lạn: Bao gồm khu vực\r\ndân cư làng xóm hiện trạng và các khu dân cư mới phục vụ KCN Bích Sơn - Tự Lạn;
\r\n\r\n- Khu dân cư làng xóm ngoại thị khác.
\r\n\r\nb) Quy hoạch các khu vực phát triển\r\ncông nghiệp:
\r\n\r\n- Các khu công nghiệp: Quy hoạch 6\r\nKhu công nghiệp trong đó 3 KCN đã đầu tư xây dựng hạ tầng, các doanh nghiệp đang\r\nhoạt động sản xuất, 1 khu công nghiệp đã phê duyệt quy hoạch (KCN Việt Hàn) và\r\nđề xuất xây dựng thêm 2 KCN cụ thể như sau:
\r\n\r\n+ Các khu công nghiệp đã được thành lập\r\nvà đang triển khai thực hiện:
\r\n\r\nKhu Công nghiệp Quang Châu: Diện tích\r\nxây dựng KCN khoảng 426ha;
\r\n\r\nKhu Công nghiệp Vân Trung: Tổng diện\r\ntích KCN khoảng 366ha (trong đó khoảng 350ha đất công nghiệp, khu nhà ở công\r\nnhân khoảng 16ha);
\r\n\r\nKhu công nghiệp Đình Trám: Diện tích\r\nkhoảng 93,49ha.
\r\n\r\n+ Các khu công nghiệp quy hoạch mới:
\r\n\r\nKhu công nghiệp Việt Hàn (Vinasolar)\r\nđã được phê duyệt quy hoạch với diện tích khoảng 197,3 ha;
\r\n\r\nQuy hoạch mới Khu công nghiệp Bích Sơn\r\n- Tự Lạn - Trung Sơn: Vị trí tại khu vực phía Nam Quốc lộ 37, thuộc\r\n04 xã Bích Sơn - Tự Lạn - Trung Sơn và một phần của xã Hương Mai, quy mô dự kiến\r\nkhoảng 300ha;
\r\n\r\nQuy hoạch mới Khu Công nghiệp Hòa\r\nYên: Vị trí tại 02 xã Trung Sơn và xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên và xã Đông Lỗ\r\nhuyện Hiệp Hòa (dọc Vành đai IV Hà Nội), quy mô khoảng 400ha.
\r\n\r\n- Các cụm công nghiệp: Quy hoạch 6 cụm\r\ncông nghiệp trong đó 03 cụm hiện có (thực hiện mở rộng 02/03 cụm) và 03 cụm quy\r\nhoạch mới:
\r\n\r\n+ Cụm công nghiệp hiện có và dự kiến\r\nmở rộng:
\r\n\r\nCụm công nghiệp Hoàng Mai: Diện tích\r\nkhoảng 17,44ha dự kiến mở rộng lên khoảng 75ha;
\r\n\r\nCụm công nghiệp Việt Tiến: Diện tích\r\nkhoảng 29,7ha dự kiến mở rộng lên khoảng 75ha;
\r\n\r\nCụm công nghiệp Làng nghề Vân Hà: Diện\r\ntích khoảng 15ha.
\r\n\r\n+ Cụm công nghiệp quy hoạch mới:
\r\n\r\nCụm công nghiệp Tăng Tiến: Diện tích\r\nkhoảng 36,47ha;
\r\n\r\nCụm công nghiệp mới Trung Sơn - Ninh\r\nSơn: Diện tích khoảng 75ha;
\r\n\r\nCụm công nghiệp Tây Việt Tiến: Diện\r\ntích khoảng 25ha.
\r\n\r\n- Các cơ sở sản xuất khác: Hạn chế mở\r\nrộng các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trong các khu vực nội thị. Xây dựng lộ trình dần\r\ndi dời khu vực sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư, chuyển đổi thành các đất\r\nhỗn hợp, dịch vụ, kho bãi, bãi đỗ xe, gara phục vụ đô thị.
\r\n\r\nc) Quy hoạch hệ thống trung tâm và\r\nphân bố các công trình công cộng:
\r\n\r\n- Trung tâm hành chính, văn hóa cấp\r\nđô thị:
\r\n\r\n+ Trung tâm hành chính huyện: Duy trì\r\nổn định tại vị trí hiện nay thêm 1 khu liên cơ quan mới;
\r\n\r\n+ Trung tâm văn hóa: xây dựng mới\r\ntrung tâm văn hóa của huyện tại khu vực phía Tây Nam xã Bích Sơn, gồm các công trình Bảo tàng, nhà văn hóa khoảng 2,15ha; Thư viện khoảng 0,5\r\n- 1,0ha; Trung tâm triển lãm, hội nghị khoảng 3ha. Xây dựng\r\nmới TT văn hóa khu vực quy mô 0,5-1ha/khu tại TT Nếnh và\r\nKhu đô thị mới Ninh Sơn. Đầu tư quảng trường trung tâm thị\r\ntrấn Nếnh. Xây dựng trung tâm văn hóa cấp phường trong các\r\nkhu đô thị mới để phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân và lực lượng\r\ncông nhân.
\r\n\r\n- Trung tâm y tế:
\r\n\r\n+ Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Việt\r\nYên lên quy mô 280 giường, diện tích 2,5ha. Giai đoạn sau 2030 mở rộng thêm 150\r\ngiường. Giường bệnh tối thiểu khoảng 520 giường năm 2025\r\nvà 630 giường năm 2035. Ngoài ra, dự phòng thêm quỹ đất khoảng 4-4,5 ha cho việc\r\nxây dựng cơ sở y tế để đảm bảo trong tương lai đô thị đạt\r\ntiêu chuẩn 4 giường bệnh/1.000 dân;
\r\n\r\n+ Xây dựng 1 phòng khám đa khoa tại\r\nkhu đô thị mới đô thị sinh thái văn hóa Ninh Sơn và 1 phòng khám tại khu đô thị\r\nĐình Trám - Sen Hồ (diện tích 0,3ha/công trình);
\r\n\r\n+ Cải tạo, nâng cấp hệ thống các trạm\r\ny tế thị trấn và các xã.
\r\n\r\n- Trung tâm giáo dục:
\r\n\r\n+ Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang\r\nduy trì diện tích đất hiện trạng khoảng 58ha; Trung Tâm giáo dục thường xuyên mở\r\nrộng lên 2,4ha; Các trường THPT, giai đoạn sau 2025 xây dựng mới thêm 1 trường\r\nTHPT tại khu vực Đình Trám - Sen Hồ;
\r\n\r\n+ Hệ thống giáo dục các cấp (THCS,\r\ntrường tiểu học và trường mầm non): Các công trình hiện trạng được duy trì nâng\r\ncấp, cải tạo; Xây mới thêm ở các khu dân cư tập trung, khu đô thị mới đảm bảo\r\nquy chuẩn, tiêu chuẩn đô thị loại IV;
\r\n\r\n+ Giai đoạn ngắn hạn đến 2020, ưu\r\ntiên đầu tư cải tạo nâng cấp một số cơ sở giáo dục như trường THCS xã Tăng Tiến,\r\ntrường tiểu học xã Tăng Tiến, THCS xã Hoàng Ninh..
\r\n\r\nd) Trung tâm thương mại dịch vụ:
\r\n\r\n- Khu vực thị trấn Bích Động: Xây dựng\r\ntrung tâm thương mại đầu mối chính của toàn đô thị tại khu vực phía Đông Nam thị\r\ntrấn Bích Động hiện hữu;
\r\n\r\n- Khu vực thị trấn Nếnh: Xây dựng hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị, dịch vụ vận tải\r\nđường sắt, đường bộ, kho bãi luân chuyển hàng hóa, dịch vụ nông nghiệp;
\r\n\r\n- Khu vực Đình Trám\r\n- Sen Hồ: Thương mại dịch vụ phục vụ dân cư đô thị và khu công nghiệp;
\r\n\r\n- Khu vực đô thị mới Ninh Sơn và Quảng\r\nMinh: Thương mại dịch vụ phục vụ dân cư, dịch vụ vận tải, xăng dầu, dịch vụ\r\nnông nghiệp, dịch vụ du lịch;
\r\n\r\n- Khu vực Tiên Sơn: Thương mại dịch vụ\r\ndu lịch.
\r\n\r\nđ) Quy hoạch hệ thống cây xanh, thể dục\r\nthể thao, mặt nước:
\r\n\r\n- Xây dựng Trung tâm thể dục thể thao\r\nmới xã Bích Sơn 13ha. Hai khu trung tâm TDTT cấp đô thị được xây mới tại TT Nếnh\r\nvà Khu đô thị mới Ninh Sơn;
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: Cải tạo các\r\nngòi, đầm trũng tại khu vực TT Bích Động, Bích Sơn, Quảng Minh và Ninh Sơn, kết\r\nhợp xây dựng các khu công viên cây xanh gắn kết với mặt nước\r\ntự nhiên tạo thành một hệ thống liên hoàn;
\r\n\r\n- Các khu công viên cây xanh chính:\r\nĐông Nam thị trấn Bích Động; khu đô thị mới Quảng Minh; đô thị mới Ninh Sơn;\r\nchùa Bổ Đà; núi Voi xã Trung Sơn; núi Nham Biền; núi xã Minh Đức và núi xã\r\nNghĩa Trung.
\r\n\r\ne) Khu vực dân cư nông thôn hiện hữu\r\nvà phát triển nông nghiệp:
\r\n\r\n- Bảo tồn tôn tạo các cấu trúc làng\r\nxóm hiện hữu có giá trị, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật,\r\nđấu nối với hạ tầng khung của đô thị và khu vực;
\r\n\r\n- Phát huy hiệu quả các quỹ đất nông\r\nnghiệp, đảm bảo duy trì các quỹ đất nông nghiệp đã được xác định giữ lại canh\r\ntác và đảm bảo thủy lợi, thoát nước, ổn định sản xuất trong quá trình đô thị\r\nhóa. Một số quỹ đất nông nghiệp đan xen giữa các cụm dân cư\r\nđã được quy hoạch có thể tiếp tục canh tác hoặc chuyển đổi chức năng khi có nhu\r\ncầu, trong đó cần ưu tiên tổ chức đường giao thông kết hợp thoát nước, sân chơi\r\ncông cộng.
\r\n\r\ng) Các khu vực phát triển du lịch:
\r\n\r\n- Bảo tồn, khai thác và phát huy giá\r\ntrị của di tích phục vụ phát triển du lịch. Xây dựng các công trình như nhà biểu\r\ndiễn, không gian nghệ thuật truyền thống, các khu dịch vụ phục vụ du lịch, bến\r\nbãi đỗ xe... đối với các khu: Khu chùa Bổ Đà, Đền thờ danh\r\nnhân văn hóa tiến sĩ Thân Nhân Trung, Làng văn hóa du lịch\r\nVân Hà, Làng bảo tồn quan họ xã Ninh Sơn, làng Sen Hồ thị\r\ntrấn Nếnh, Khu sân golf dịch vụ Việt Yên, Đền thờ Hán Quận Công Thân Công Tài,\r\nĐền Mỏ Thổ, Khu du lịch sinh thái núi Nham Biền (xã Vân Trung), Khu du lịch\r\nsinh thái hệ thống núi: Con Phượng, Khuyên, Nâng Cao, Cổ Đèo xã Nghĩa Trung...
\r\n\r\n- Phát triển mô hình du lịch cộng đồng\r\ntại khu vực các xã Vân Hà (làng cổ Thổ Hà, làng nổi Nguyệt Đức, làng Yên Viên),\r\nxã Nghĩa Trung, xã Minh Đức...
\r\n\r\n7. Giải pháp tổ\r\nchức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\na) Giao thông: Đồ án quy hoạch có các tuyến giao thông chính như sau:
\r\n\r\n* Giao thông đối ngoại:
\r\n\r\n- Đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn (Mặt\r\ncắt A-A): Lộ giới 120÷24m, trong đó: Lòng đường 22,5m, dải\r\nphân cách 9m, lề đường 2x0,75=1,5m, hành lang bảo vệ đường bộ 2x(25-27m)=50-54m. Đường gom hai bên: Lòng đường 2x10,5m=21,\r\nvỉa hè 2x(3+5)=16m.
\r\n\r\n- QL37:
\r\n\r\n+ Đoạn mở rộng (Mặt cắt B-B): Lộ giới\r\n76÷80m, trong đó: Lòng đường 27,5m, lề đường 0,75m x 2 = 1,5m, hành lang bảo vệ đường bộ 8-10m. Đường gom\r\nhai bên: Lòng đường 7,5m, vỉa hè: 3+5= 8m;
\r\n\r\n+ Đoạn qua khu trung tâm (Mặt cắt B’-B’): Lộ giới 27m, lòng đường 7,5m x 2 = 15m, vỉa hè 6m x 2 = 12m.
\r\n\r\n- Đường vành đai IV (Mặt cắt C-C): Lộ\r\ngiới 60m, trong đó: Lòng đường 11,25m x 2 = 22,5m, dải\r\nphân cách giữa 10,5m. Đường gom hai bên: Dải phân cách: 1+1 = 2m, lòng đường\r\n7,5m x 2 = 15m, vỉa hè 5m x 2 = 10m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 295B:
\r\n\r\n+ Đoạn qua Thị trấn Nếnh (Mặt cắt\r\nD-D): Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 7,5m x 2 = 15m. Đường\r\ngom hai bên: Lòng đường 7m x 2=14m, dải phân cách 0,5+0,5\r\n= 1,0m, vỉa hè 6m x 2 = 12m;
\r\n\r\n+ Đoạn qua Khu đô thị Đình Trám - Sen\r\nHồ (Mặt cắt D’-D’): Lộ giới 39-44,6m,\r\ntrong đó: Lòng đường 15m. Đường gom hai bên: Lòng đường 7m x 2=14m, dải phân cách (0,5-1,0)+(1,5-6,5m) = 2-7,5m, vỉa hè 4m x 2 = 8m;
\r\n\r\n+ Các đoạn còn lại (Mặt cắt D’’-D’’): Lộ giới 23m-42m, trong đó: Lòng đường 7,5m x 2 = 15,0m, vỉa hè: (4-6) x 2\r\n= 8-12m; đường gom tối thiểu 7m, dải phân cách 0,5m x 2 =1,0m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 298 (Mặt cắt E-E): Lộ giới\r\n27m, trong đó: Lòng đường 7,5m x 2 = 15m, vỉa hè 6m x 2 = 12m.
\r\n\r\n- Đường đê sông Cầu (Mặt cắt G-G): Lộ\r\ngiới 20m, lòng đường 12m.
\r\n\r\n* Giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Đường chính đô thị:
\r\n\r\n+ Mặt cắt 1-1 (đường nối cảng Quang\r\nSơn - cảng Quang Châu): Lộ giới 60m, trong đó: Lòng đường\r\n10,5m x 2 = 21m, dải phân cách giữa 6m. Đường gom hai bên:\r\nDải phân cách 1,5m x 2 = 3m, lòng đường 7,5m x 2=15m, vỉa hè: 7,5m x 2 = 15m;
\r\n\r\n+ Mặt cắt 2-2: Lộ giới 56m, trong đó:\r\nLòng đường 15m x 2 = 30m, dải phân\r\ncách giữa 10m, vỉa hè 8m x 2 = 16m.
\r\n\r\n- Đường liên khu vực:
\r\n\r\n+ Mặt cắt 3-3: Lộ giới 36m, trong đó:\r\nLòng đường: 10,5m x 2 = 21m, dải phân cách giữa 5m, vỉa hè\r\n5m x 2 = 10m;
\r\n\r\n+ Mặt cắt 4-4: Lộ giới 39m, trong đó:\r\nLòng đường 10,5m x 2 = 21m, dải phân cách giữa 8m, vỉa hè\r\n5m x 2 = 10m;
\r\n\r\n+ Mặt cắt 5-5: Lộ giới 38m, trong đó: Lòng đường 10,5m x 2 = 21m, dải\r\nphân cách giữa 5m, vỉa hè 6m x 2 = 12m;
\r\n\r\n+ Mặt cắt 6-6: Lộ giới 35m, trong đó:\r\nLòng đường 10,5m x 2 = 21m, dải phân cách giữa 4m, vỉa hè\r\n5m x 2 = 10m.
\r\n\r\n- Đường chính khu vực và đường khu vực:
\r\n\r\n+ Mặt cắt 7-7: Lộ giới từ 25÷27m,\r\ntrong đó: Lòng đường 7,5m x 2 = 15m, vỉa hè mỗi bên 5÷6m;
\r\n\r\n+ Mặt cắt 8-8: Lộ giới từ 20,5-22,5m,\r\ntrong đó: Lòng đường 5,25m x 2 = 10,5m,\r\nvỉa hè: mỗi bên 5÷6m.
\r\n\r\n* Cầu, cống, nút giao:
\r\n\r\n- Cầu cống: Cải tạo nâng cấp các cầu\r\nhiện trạng. Xây dựng mới 03 cầu qua sông Cầu và 05 cầu qua ngòi Đa Mai. Xây dựng 05 cầu vượt đường sắt đảm bảo an toàn và các yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n- Nút giao thông: Xây dựng 02 nút trực\r\nthông khác mức: Cao tốc Hà Nội - Bắc Giang và QL37; Cao tốc Hà Nội - Bắc Giang\r\nvà Đường vành đai IV. Hoàn thiện hệ thống đường gom đường cao tốc Hà Nội - Lạng\r\nSơn và đường gom đường sắt HN-LS và đường vành đai IV.
\r\n\r\n* Bến, bãi đỗ xe: Xây dựng bến xe khách tại Vân Cốc xã Vân Trung đạt tiêu chuẩn bến xe loại\r\n3, bến xe Nếnh kết hợp bãi đỗ xe tĩnh phục vụ nhu cầu dừng\r\nđỗ và trung chuyển hành khách tại\r\nphía Nam thị trấn Nếnh, cạnh ĐT295B với diện tích 2,3ha.\r\nXây dựng các bãi đỗ xe đảm bảo cho nhu cầu nội tại của từng khu chức năng.
\r\n\r\n* Đường sắt: Cải tạo, nâng cấp từng\r\nbước đưa vào cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia tuyến Hà Nội\r\n(Yên Viên) - Lạng Sơn (Đồng Đăng). Từng bước xóa bỏ các đường\r\nngang dân sinh, xây dựng hệ thống đường ngang có phòng vệ,\r\nđường gom, rào cách ly, rào bảo vệ hành lang an toàn. Mở rộng ga Sen Hồ vừa phục\r\nvụ hàng hóa, hành khách.
\r\n\r\n* Đường thủy: Duy tu, nạo vét thông\r\nluồng với tiêu chuẩn luồng tuyến đạt cấp III. Xây dựng bến\r\nbãi Quang Châu tại Bãi Hồ, thôn Quang Biểu, xã Quang Châu, diện tích: 2,25ha. Xây dựng cảng\r\nĐạo Ngạn II (xã Quang Châu), cảng Phù Tài (xã Tiên Sơn), cảng Trúc Tay, có kết\r\nhợp bến khách qua sông (xã Vân Trung).
\r\n\r\n* Bến thủy nội địa:\r\nDừng hoạt động các bến như: Văn Chỉ (xã Vân Hà), Lương Tài (xã Tiên Sơn), Chùa\r\nGiộc, Lải Vạn. Duy trì, cải tạo các bến hiện có: Bến Phù Tài, Bến Hạ Lát, Bến\r\nĐình Vân, Bến Thổ Hà.
\r\n\r\nb) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
\r\n\r\n* Hệ thống công trình phòng chống lũ:
\r\n\r\n- Hoàn thiện và duy tu các tuyến đê\r\nsông Cầu, ngòi Đa Mai đảm bảo tiêu chuẩn chống lũ;
\r\n\r\n- Tăng cường công tác quản lý hành\r\nlang đê điều, khai thác vật liệu xây dựng trong lòng sông, bãi sông, làm ảnh hưởng dòng chảy thoát lũ và môi trường nước sông Cầu,\r\nngòi Đa Mai.
\r\n\r\n* Nền xây dựng:
\r\n\r\n- Khu vực cải tạo: Giữ nguyên cao độ\r\nnền xây dựng hiện trạng, tại các khu vực lõi trũng tôn nền cục bộ nhằm kết nối\r\nhài hòa với khu vực lân cận, tổ chức hệ thống thoát nước và kết nối với hệ thống\r\nthoát nước hiện có tránh gây ngập úng cục bộ.
\r\n\r\n- Khu vực xây mới: Dự kiến xây dựng\r\ntrên nền hiện trạng, chỉ san gạt cục bộ tại một số điểm nhằm tạo độ dốc êm thuận\r\ncho giao thông và đảm bảo thoát nước, tạo sự hài hòa về nền xây dựng của khu vực\r\nmới và cũ.
\r\n\r\n- Khống chế cao độ nền tại một số khu\r\nvực:
\r\n\r\n+ Cao độ nền xây dựng tối thiểu tại\r\nthị trấn Bích Động: Hxdmin≥6m;
\r\n\r\n+ Cao độ nền xây dựng tối thiểu tại\r\nthị trấn Nếnh: Hxdmin≥4,5m.
\r\n\r\n* Thoát nước mưa:
\r\n\r\n- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng\r\nhoàn toàn cho các khu vực trung tâm thị trấn, các khu đô\r\nthị mới, các cụm công nghiệp (Giai đoạn ngắn hạn thoát chung, dài hạn thoát riêng).\r\nTại các khu dân cư thôn xóm nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý cục bộ tại\r\ncông trình được thoát chung vào hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước mưa hoạt động theo chế độ tự chảy;
\r\n\r\n- Công trình đầu mối: Xây mới hệ thống\r\nkênh tiêu B=20÷50m, kè 2 bên bờ kênh kết hợp đường giao\r\nthông;
\r\n\r\n- Nâng cấp 6 trạm bơm tiêu: Giá Sơn,\r\nNội Ninh, Hữu Nghi, Trúc Núi, Việt Hòa, Me để đảm bảo hệ số tiêu cho đô thị Việt\r\nYên.
\r\n\r\n- Toàn huyện Việt Yên có 5 lưu vực\r\ntiêu thoát nước mưa chính:
\r\n\r\n+ Lưu vực 1: Thoát về ngòi Phú Khê rồi\r\nthoát tự chảy ra sông Thương, diện tích lưu vực khoảng 652ha;
\r\n\r\n+ Lưu vực 2:\r\nThoát về ngòi Đa Mai rồi thoát tự chảy ra sông Thương, diện tích lưu vực khoảng\r\n8.497ha;
\r\n\r\n+ Lưu vực 3: Thoát về ngòi Cống Bún rồi\r\nthoát ra sông Thương qua trạm bơm Cống Bún, diện tích lưu\r\nvực khoảng 1.598ha;
\r\n\r\n+ Lưu vực 4: Thoát về ra sông Cầu qua\r\ncác trạm bơm tiêu, diện tích lưu vực khoảng 5.702ha;
\r\n\r\n+ Lưu vực 5: Một phần xã Hương Mai và\r\nxã Việt Tiến thoát về kênh tiêu Yên Ninh, huyện Hiệp Hòa rồi thoát ra sông Cầu,\r\ndiện tích lưu vực khoảng 662ha.
\r\n\r\nc) Cấp nước:
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước:
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2018-2025: Khoảng 65.000m3/ngđ\r\n(Nước sinh hoạt: 35.000m3/ngđ, Nước công nghiệp: 30.000m3/ngđ);
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2026-2035: Khoảng 100.000m3/ngđ (Nước sinh hoạt: 60.000m3/ngđ, Nước công\r\nnghiệp: 40.000m3/ngđ).
\r\n\r\n- Các công trình đầu mối:
\r\n\r\n+ Cấp nước đô thị và nông thôn: Bổ\r\nsung nguồn nước sạch từ hệ thống cấp nước DNP Bắc Giang cấp\r\ncho đô thị Việt Yên giai đoạn 1: 25.000m3/ngđ và giai đoạn 2:\r\n50.000m3/ngđ;
\r\n\r\n+ Các nhà máy nước gồm: NMN Việt Yên GĐ1:\r\n9.000m3/ngđ, GĐ2 nâng công suất lên 25.000 m3/ngđ; NMN xã\r\nQuang Châu: 12.000m3/ngđ, nguồn nước sông Cầu\r\nvà bổ sung nguồn nước sạch DNP Bắc Giang;
\r\n\r\n+ Các trạm bơm tăng áp: Bích Động GĐ1: 15.000m3/ngđ, GĐ2: 25.000m3/ngđ; Tăng Tiến GĐ1:\r\n3.000m3/ngđ, GĐ2: 4.000 m3/ngđ, nguồn nước sạch từ NMN Việt\r\nYên và bổ sung nguồn nước sạch từ DNP Bắc Giang; Tự Lạn GĐ1: 6.500m3/ngđ, GĐ2: 10.000m3/ngđ, nguồn nước từ\r\ntrạm bơm tăng áp Bích Động;
\r\n\r\n+ Trạm cấp nước Vân Hà GĐ1: 1.500m3/ngđ, nguồn nước sông Cầu, GĐ2 chuyển đổi thành\r\nTB tăng áp 2.000 m3/ngđ, nguồn nước sạch từ NMN Việt Yên.
\r\n\r\n- Cấp nước khu công nghiệp:
\r\n\r\n+ Các nhà máy nước: Quang Châu GĐ1+2:\r\n10.000m3/ngđ; Vân Trung GĐ1+2: 6.000m3/ngđ; Hòa Yên GĐ1:\r\n4.500m3/ngđ, GĐ2: 8.500m3/ngđ; Bích Sơn - Tự Lan GĐ1:\r\n4.500m3/ngđ, GĐ2: 6.500m3/ngđ nguồn nước mặt sông Cầu;
\r\n\r\n+ Khu công nghiệp Việt Hàn và Đình\r\nTrám dự kiến lấy nước từ nguồn nước sạch DNP Bắc Giang về với tổng nhu cầu GĐ1:\r\n5.000m3/ngđ, GĐ2: 7.000m3/ngđ.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Căn cứ vào mạng\r\nlưới cấp nước hiện có, thiết kế thêm các tuyến ống mới đảm bảo cấp nước tới các\r\nhộ tiêu thụ. Mạng lưới cấp nước được thiết kế mạng vòng và\r\nmột số mạng nhánh có đường kính Ø110mm ÷ Ø500mm, vật liệu ống cấp nước chủ yếu chọn ống\r\nHDPE và ống gang; Đường ống truyền dẫn Ø710mm lấy nước từ\r\ntrạm bơm tăng áp của nhà máy nước DNP - Bắc Giang về cấp cho khu đô thị Việt Yên\r\nqua 2 điểm đấu nối:
\r\n\r\n+ Điểm đấu nối 1: Cấp nước cho trạm\r\nbơm tăng áp Bích Động, Tăng Tiến và KCN Việt Hàn, Đình Trám;
\r\n\r\n+ Điểm đấu nối 2: Cấp nước cho nhà\r\nmáy nước Việt Yên và nhà máy nước xã Quang Châu.
\r\n\r\nd) Cấp điện: Tổng nhu cầu dùng điện theo tính toán đến 2035 khoảng 616,4MW. Trong\r\nđó công nghiệp chiếm khoảng 431,6MW.
\r\n\r\n- Nguồn điện: Tuân thủ theo Quy hoạch\r\nphát triển điện lực tỉnh Bắc Giang: Xây dựng mới 1 trạm 220kV Quang Châu và 1\r\ntrạm 110kV Việt Hàn, nâng cấp trạm 110kV Vân Trung hiện có; nâng cấp trạm 110kV Quang Châu; bổ sung thêm 2 trạm 110kV KCN Tự Lạn\r\n- Bích Sơn và KCN Hòa Yên.
\r\n\r\n- Lưới điện: Thiết kế lưới điện 110kV sẽ đảm bảo tiêu chí N-1, mỗi trạm 110kV được cấp điện từ 2 đường dây 110kV trở lên.\r\nRiêng 2 tuyến 110kV đi Quang Châu đã hết quỹ đất ven QL1A\r\nkhông thể bố trí 2 tuyến cột riêng biệt, dự kiến sẽ cải tạo\r\n2 tuyến đi chung cột (3 mạch); Lưới trung áp sẽ từng bước\r\ncải tạo về cấp điện áp 22kV; Trạm biến áp lưới 22/0,4kV: tuân thủ theo thiết kế\r\nsử dụng trạm kín kiểu xây hoặc hợp bộ để đảm bảo mỹ quan đô thị.
\r\n\r\ne) Thoát nước thải, Quản lý chất\r\nthải rắn và nghĩa trang:
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Tổng lượng nước thải phát sinh đến\r\nnăm 2035 là 60.503m3/ngđ;
\r\n\r\n+ Tại thị trấn Bích Động - Bích Sơn,\r\nquy hoạch trạm SH1: 8.000m3/ngđ;
\r\n\r\n+ Tại thị trấn Nếnh và phụ cận, quy\r\nhoạch mới trạm SH2: 12.000m3/ngđ;
\r\n\r\n+ Tại các khu vực ngoại thị, các xã,\r\nnước thải sinh hoạt sẽ được xử lý cục bộ đạt quy chuẩn môi trường trước khi xả\r\nra mạng lưới thoát nước chung.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch quản lý chất thải rắn:
\r\n\r\n+ Tiếp tục sử dụng bãi chôn lấp CTR hợp\r\nvệ sinh hiện có (tại thôn Đông, thị trấn Bích Động) trong giai đoạn\r\nđầu đến trước năm 2025;
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2025-2035 quy hoạch xây dựng\r\nmới nhà máy xử lý chất thải rắn tại khu vực xã Thượng Lan,\r\ncông suất 200 tấn/ngày, quy mô khoảng\r\n10ha;
\r\n\r\n+ Tại các xã trong huyện, xây dựng\r\ncác bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh theo quy hoạch nông thôn mới đã được duyệt để\r\nxử lý CTR sinh hoạt, không nguy hại;
\r\n\r\n+ CTR công nghiệp và CTR nguy hại được\r\nđưa về xử lý tại khu xử lý CTR cấp vùng của tỉnh.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch nhà tang lễ\r\nvà nghĩa trang tập trung.
\r\n\r\n+ Nhà tang lễ: Dự kiến quy hoạch mới\r\nmột nhà tang lễ phục vụ cho toàn đô thị, có diện tích 1 ha, vị trí gần bệnh viện\r\nđa khoa huyện;
\r\n\r\n+ Đối với nghĩa trang hiện có sẽ tiến\r\nhành cải tạo xây dựng lại, đảm bảo tăng diện tích cây xanh, bổ sung hệ thống hạ\r\ntầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n+ Nghĩa trang quy hoạch mở rộng và\r\nnâng cấp cải tạo: Tuân thủ Quyết định số 198/QĐ-UBND về Quy hoạch nghĩa trang\r\nvùng tỉnh Bắc Giang đến năm 2030, tống diện tích nghĩa\r\ntrang tập trung cải tạo và mở rộng là 7,18ha.
\r\n\r\nf) Thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Dự báo nhu cầu mạng: Khu vực thiết\r\nkế hiện nay nằm trong hệ thống BC-VT của tỉnh Bắc Giang. Chính vì vậy, khu vực\r\nthiết kế luôn được đảm bảo về dung lượng cũng như lưu lượng\r\nthuê bao khi có nhu cầu. Nhu cầu toàn khu vực khoảng 160.000 thuê bao.
\r\n\r\n- Chuyển mạch: Nâng cấp trạm chuyển mạch\r\nmới cho toàn khu vực với dung lượng 200.000 lines.
\r\n\r\n- Truyền dẫn: Sử dụng các tuyến cáp\r\nquang từ trạm chuyển mạch mới. Tuyến cáp quang này sử dụng loại FLX-600A, hạ ngầm\r\ntrên vỉa hè, độ sâu trong hào cáp, khoảng cách đến chân các công trình phải đảm\r\nbảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành TC30-05-2002.
\r\n\r\n- Mạng ngoại vi:
\r\n\r\n+ Xây dựng hệ thống cống bể theo\r\nnguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn\r\nthông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ;
\r\n\r\n+ Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống vỉa\r\nhè, trên đường nội bộ có mặt cắt nhỏ, có thể trôn trực tiếp ống nhựa xuống mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị.
\r\n\r\n- Mạng di động: Xây dựng mới trạm thu\r\nphát sóng của nhà cung cấp dịch vụ chính, sử dụng đặt dọc theo trục đường, nhằm\r\nnâng cao tính ổn định thông tin di động trong khu đô thị. Sử dụng loại trạm BTS\r\nđa năng nhỏ gọn đảm bảo cảnh quan đô thị.
\r\n\r\n- Mạng Internet: Quy hoạch mạng lưới\r\nthông tin liên lạc đảm bảo nhu cầu sử dụng và mỹ quan đô thị; bổ sung quy hoạch\r\ncác công trình, trung tâm, trạm thông tin đầu mối tại các khu vực trong thị trấn\r\nđảm bảo bán kính phục vụ.
\r\n\r\ng) Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành,\r\nviệc đầu tư xây dựng đô thị Việt Yên cần đảm bảo hạn chế tối\r\nđa các tác động làm ảnh hưởng tới đời sống về vật chất, tinh thần, cảnh quan, môi trường và phải làm động lực thúc đẩy kinh tế toàn huyện Việt Yên phát triển.
\r\n\r\n8. Những hạng mục\r\nchính cần ưu tiên đầu tư xây dựng:
\r\n\r\na) Các dự án trọng điểm đã và đang\r\ntriển khai trong khu vực nghiên cứu:
\r\n\r\n- Lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch\r\nchi tiết để quản lý;
\r\n\r\n- GPMB, xây dựng hạ tầng khu dân cư\r\nNguyễn Thế Nho;
\r\n\r\n- Khu đô thị mới thị trấn Nếnh; Khu\r\ndân cư thương mại chợ mới thị trấn Bích Động; Khu số 4 và Khu dân cư mới thị trấn Bích Động;
\r\n\r\n- Khu B, khu đô thị Đình Trám - Sen Hồ;
\r\n\r\n- Khu dân cư số 6, trên tuyến đường tỉnh\r\n295B, xã Hồng Thái;
\r\n\r\n- Khu dân cư dịch vụ Đại Phúc, xã\r\nTăng Tiến;
\r\n\r\n- Khu dân cư mới phía Bắc, xã Hồng\r\nThái;
\r\n\r\n- Khu dân cư mới phía Đông Bắc, thị\r\ntrấn Bích Động;
\r\n\r\n- Khu đô thị phía Nam thị trấn Nếnh;
\r\n\r\n- Khu dân cư mới dọc đường Yên Ninh;
\r\n\r\n- Khu đô thị mới My Điền, xã Hoàng\r\nNinh;
\r\n\r\n- Khu đô thị mới phía Nam xã Tăng Tiến.
\r\n\r\nb) Các dự án ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo, mở rộng TT y tế huyện; Tu\r\nbổ, tôn tạo chùa Thổ Hà;
\r\n\r\n- Xây dựng mới TT văn hóa huyện -\r\nTrung tâm triển lãm, hội nghị, TDTT,...
\r\n\r\n- Xây dựng trường THPT mới, TT thương\r\nmại dịch vụ,…
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng mới tuyến đường đô\r\nthị; Đường kết nối đường tỉnh 295B với KCN Đình Trám; Đường Hồ Công Dự kéo dài;\r\nĐường kết nối đường vành đai thị trấn Bích Động với QL37; Đường kết nối đường tỉnh\r\n298 với đường 298B,...
\r\n\r\n- Nâng cấp trạm bơm tiêu Giá Sơn, Nội\r\nNinh, Hữu Nghi, Me;
\r\n\r\n- Nâng cấp hệ thống thoát nước TT\r\nBích Động, TT Nếnh;
\r\n\r\n- Xây dựng 01 đơn nguyên Hệ thống\r\nthoát nước và xử lý nước thải;
\r\n\r\n- Nâng cấp Trạm 110kV KCN Vân Trung, Quang Châu; Xây mới trạm 110kV\r\nViệt Hàn;
\r\n\r\n- Cải tạo và nâng công suất trạm bơm\r\ntăng áp Bích Động 15.000m3/ngđ, Vân Hà 1.500m3/ngđ;
\r\n\r\n- Xây mới trạm bơm tăng áp Tự Lạn\r\ncông suất 6.500m3/ngđ, Nhà máy nước KCN Hòa Yên\r\ncông suất 4.500m3/ngđ, Nhà máy nước KCN Bích\r\nSơn - Tự Lạn công suất 4.500m3/ngđ.
\r\n\r\nĐiều 2. Điều chỉnh toàn bộ địa giới hành chính của xã\r\nTăng Tiến, huyện Việt Yên ra khỏi đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Bắc\r\nGiang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh\r\ntại Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 05/12/2017.
\r\n\r\nĐiều 3. UBND huyện Việt Yên có trách nhiệm tổ chức thực\r\nhiện theo đúng quy định; rà soát và cập nhật các quy hoạch khác theo quy hoạch\r\nnày để đảm bảo quản lý và phát triển đồng bộ.
\r\n\r\nĐiều 4.\r\nThủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,\r\nSở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nSở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải,\r\nSở Nội vụ; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang, Chủ tịch\r\nUBND huyện Việt Yên và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 730/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Giang |
Ngày ban hành | 25/09/2019 |
Người ký | Lại Thanh Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 730/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Giang |
Ngày ban hành | 25/09/2019 |
Người ký | Lại Thanh Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |