Số hiệu | 6365/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 6365/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thảnh phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1998/QĐ-UBND\r\nngày 04 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ thiết\r\nkế quy hoạch Công viên Sài Gòn Safari tỷ lệ 1/2000, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000);
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 4023/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 12 năm 2012 và Công văn số\r\n2886/SQHKT-QHC ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Công viên Sài Gòn Safari, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ\r\nHưng, huyện Củ Chi,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/2000 Công viên Sài Gòn Safari, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi,\r\nvới các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực điều chỉnh quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nAn Nhơn Tây và xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp nông trường cao su\r\nAn Phú, xã An Phú, huyện Củ Chi.
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp đường Đỗ Đăng Tuyển.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp đường An Nhơn Tây,\r\nkhu tái định cư.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp đường Phú Thuận và\r\nnông trường cao su An Phú, xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n456,85 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Công viên Sài Gòn Safari là công\r\nviên du lịch sinh thái có tầm cỡ quốc gia và khu vực Đông Nam Á, là nơi trưng\r\nbày, lưu giữ, nghiên cứu, bảo tồn, nhân giống các loại động thực vật quý hiếm của\r\nthế giới và Việt Nam.
\r\n\r\n+ Công viên Sài Gòn Safari là một\r\ntrong những điểm du lịch sinh thái tại huyện Củ Chi, góp phần thúc đẩy phát triển\r\ncác hoạt động du lịch Việt Nam, các khu chức năng có tính chất mở, cơ cấu tổ chức\r\nphân khu chức năng hợp lý, chặt chẽ nhằm phải đảm bảo vệ sinh môi trường tại\r\ncác khu nuôi thả động vật, đảm bảo kết nối giao thông, đảm bảo an toàn cho du\r\nkhách tham quan, người dân sống xung quanh công viên, đặc biệt Trung tâm hành\r\nchính có đầy đủ các chức năng để phục vụ cho công tác điều hành, quản lý hoạt động\r\ncông viên hiệu quả, an toàn và công viên sẽ trở thành điểm đến của du khách\r\ntrong nước cũng như du khách quốc tế.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\nCông ty TNHH Một thành viên Thảo cầm\r\nviên Sài Gòn.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\nTrung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc).
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh nhiệm vụ điều chỉnh quy\r\nhoạch phân khu.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung đô thị, tỷ lệ 1/25.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ đánh giá hiện trạng kiến\r\ntrúc cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng.
\r\n\r\n+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung\r\nthuyết minh, bản vẽ.
\r\n\r\n5. Bảng cơ cấu sử\r\ndụng đất:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Các\r\n khu chức năng \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm hành chính vận hành, bãi\r\n đậu xe \r\n | \r\n \r\n 32,85 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khu nuôi thả động vật hoang dã ban\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 80,10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khu nuôi thả động vật hoang dã ban\r\n đêm \r\n | \r\n \r\n 76,00 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vườn thú mở \r\n | \r\n \r\n 40,10 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vườn sưu tầm thực vật \r\n | \r\n \r\n 46,50 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Công viên chuyên đề \r\n | \r\n \r\n 75,80 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Khu hạ tầng \r\n | \r\n \r\n 24,50 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Khu hội nghị và bảo tàng \r\n | \r\n \r\n 9,00 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khu nhân giống bảo tồn và dự phòng\r\n phát triển \r\n | \r\n \r\n 72,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 456,85 \r\n | \r\n
Công viên Sài Gòn Safari, huyện Củ\r\nChi, bao gồm 9 khu chức năng như sau:
\r\n\r\n- Khu 1: Trung tâm hành chính vận\r\nhành, bãi đậu xe.
\r\n\r\n- Khu 2: Khu nuôi thả động vật hoang\r\ndã ban ngày.
\r\n\r\n- Khu 3: Khu nuôi thả động vật hoang\r\ndã ban đêm.
\r\n\r\n- Khu 4: Vườn thú mở.
\r\n\r\n- Khu 5: Vườn sưu tầm thực vật, quy\r\nmô.
\r\n\r\n- Khu 6: Công viên chuyên đề.
\r\n\r\n- Khu 7: Khu hạ tầng.
\r\n\r\n- Khu 8: Khu hội nghị và bảo tàng.
\r\n\r\n- Khu 9: Khu nhân giống bảo tồn và dự\r\nphòng phát triển.
\r\n\r\nCác khu vực có tính chất mở, phù hợp\r\nvới chức năng của một công viên du lịch sinh thái. Cơ cấu tổ chức phân khu chức\r\nnăng hợp lý, chặt chẽ nhằm phải đảm bảo vệ sinh môi trường tại các khu nuôi thả\r\nđộng vật, đảm bảo kết nối giao thông, đảm bảo an toàn cho du khách tham quan,\r\nngười dân sống xung quanh công viên, đặc biệt trung tâm hành chính có đầy đủ\r\ncác chức năng nhằm phục vụ cho công tác điều hành, quản lý hoạt động công viên\r\nhiệu quả, an toàn và công viên là điểm đến của du khách trong nước cũng như du\r\nkhách quốc tế.
\r\n\r\n7. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n7.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường,\r\ntỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát\r\nnước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông).
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ\r\nvà dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n7.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ\r\nthực hiện: Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tối đa 9 tháng kể\r\ntừ ngày phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ.
\r\n\r\nb) Tổ chức\r\nthực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ\r\nđầu tư): Công ty TNHH Một thành viên Thảo cầm viên Sài\r\nGòn.
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn: có đủ điều kiện,\r\nnăng lực theo quy định.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n8. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Trong quá trình lập đồ án quy hoạch\r\nphân khu cần lấy ý kiến chuyên ngành của các Sở ngành, đơn\r\nvị liên quan theo quy định. Lưu ý: cần lập thủ tục xác định ranh khu đất quy hoạch\r\nvà có bản đồ ranh quy hoạch được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
\r\n\r\n- Đánh giá môi trường chiến lược của\r\ndự án: đánh giá hiện trạng môi trường, điều kiện địa hình, điều kiện tự nhiên,\r\nchất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; Các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên\r\nnhiên; Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi\r\ntrường; Đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp\r\nquy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch; Đề\r\nra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh\r\nquan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị; Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý\r\nvà quan trắc môi trường.
\r\n\r\n- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và kết nối phù hợp với khu vực\r\nxung quanh.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một công viên du lịch sinh thái đồng thời cải tạo mở rộng\r\ncác tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và tỷ lệ giao thông theo Quy chuẩn Xây dựng\r\nViệt Nam, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật\r\nhiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp để\r\nbố trí các công trình phúc lợi công cộng, hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời\r\nlưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với\r\nquy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven kênh H5N1 cần lưu\r\ný tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố.\r\nViệc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến\r\nthỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số\r\n319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp\r\nthu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng\r\nđồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch\r\nphù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch/kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành/lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự\r\nán ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch.\r\nĐây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện\r\nviệc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống\r\nký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Công ty TNHH Một thành viên Thảo cầm viên Sài Gòn và đơn\r\nvị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các\r\nsố liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 Công viên Sài Gòn Safari, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ Hưng,\r\nhuyện Củ Chi.
\r\n\r\n- Trên cơ sở điều chỉnh nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên Thảo\r\ncầm viên Sài Gòn cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng\r\nđô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Công viên Sài Gòn\r\nSafari, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi được nêu tại khoản 4, Điều\r\n1, Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ\r\nHưng, Công ty TNHH Một thành viên Thảo cầm viên Sài Gòn và các đơn vị, cá nhân\r\ncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 6365/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 6365/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |